- 1 Nghị định 62/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật đấu giá tài sản
- 2 Quyết định 682/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của Ngành Tư pháp giai đoạn 2021-2025 do Bộ Tư pháp ban hành
- 3 Quyết định 983/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch "Chuyển đổi số Ngành Tư pháp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Bộ Tư pháp ban hành
- 4 Quyết định 149/QĐ-BTP năm 2022 về Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 1 Nghị định 96/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 2 Nghị định 62/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật đấu giá tài sản
- 3 Quyết định 682/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của Ngành Tư pháp giai đoạn 2021-2025 do Bộ Tư pháp ban hành
- 4 Quyết định 983/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch "Chuyển đổi số Ngành Tư pháp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Bộ Tư pháp ban hành
- 5 Quyết định 149/QĐ-BTP năm 2022 về Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1793/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2022 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị quyết số 22-NQ/BCSĐ ngày 29/3/2022 của Ban Cán sự đảng Bộ Tư pháp về tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ, ngành Tư pháp giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/BCSĐ ngày 29/3/2022 của Ban Cán sự đảng Bộ Tư pháp về tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ, ngành Tư pháp giai đoạn 2022-2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 22-NQ/BCSĐ NGÀY 29/3/2022 CỦA BAN CÁN SỰ ĐẢNG BỘ TƯ PHÁP VỀ TĂNG CƯỜNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ, NGÀNH TƯ PHÁP GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1793/QĐ-BTP ngày 31/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
Căn cứ quan điểm chỉ đạo, mục tiêu, các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu tại Nghị quyết số 22-NQ/BCSĐ của Ban cán sự Đảng Bộ Tư pháp về tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ, ngành Tư pháp giai đoạn 2022-2025 (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 22-NQ/BCSĐ), Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch thực hiện như sau:
1. Tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 22-NQ/BCSĐ nhằm nâng cao nhận thức của Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của công tác công nghệ thông tin, thực hiện đồng bộ các giải pháp để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác công nghệ thông tin: Cơ bản hoàn thành việc xây dựng Chính phủ điện tử theo Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Tư pháp Phiên bản 2.0, từng bước thực hiện các nhiệm vụ về chuyển đổi số, hướng tới xây dựng Chính phủ số trong Bộ, Ngành Tư pháp.
2. Xác định các nội dung, nhiệm vụ cụ thể để các đơn vị thuộc Bộ tổ chức triển khai, thực hiện hiệu quả mục tiêu tổng quát và các mục tiêu cụ thể tại Nghị quyết số 22-NQ/BCSĐ.
Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp được xác định tại Nghị quyết số 22-NQ/BCSĐ, các đơn vị thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ được giao bảo đảm tiến độ, chất lượng theo yêu cầu.
Các nội dung nhiệm vụ cụ thể; thời gian thực hiện nhiệm vụ; đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ, các đơn vị phối hợp thực hiện nhiệm vụ và căn cứ xác định nhiệm vụ được xác định tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
1. Cục Công nghệ thông tin chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện hiệu quả Kế hoạch này; theo dõi, đôn đốc việc thực hiện, định kỳ hàng năm tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch để báo cáo Ban cán sự đảng trước ngày 20/12.
2. Các đơn vị thuộc Bộ phối hợp chặt chẽ với Cục Công nghệ thông tin trong triển khai thực hiện Kế hoạch này; đưa nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin vào kế hoạch công tác hàng năm của đơn vị; báo cáo kết quả thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin về Cục Công nghệ thông tin trước ngày 15/12 hàng năm để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ.
3. Văn phòng Bộ phối hợp với Cục Công nghệ thông tin trong công tác theo dõi, đôn đốc thực hiện, tham mưu việc ứng dụng công nghệ thông tin trong chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ.
4. Cục Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm cân đối, bố trí kinh phí để triển khai thực hiện các nhiệm vụ nêu trong Kế hoạch này theo đúng quy định của pháp luật; Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021-2025 của Bộ, ngành Tư pháp và thực tiễn điều hành ngân sách nhà nước hàng năm./.
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 22-NQ/BCSĐ NGÀY 29/3/2022 VỀ TĂNG CƯỜNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ, NGÀNH TƯ PHÁP GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1973/QĐ-BTP ngày 31/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TT | Tên nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành | Sản phẩm chủ yếu | Nguồn kinh phí | Ghi chú |
1 | Tổ chức tập huấn, cập nhật kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin cho Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và đội ngũ công chức, viên chức, người lao động các đơn vị thuộc Bộ. | Cục Công nghệ thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ | Định kỳ và lồng ghép trong các buổi tập huấn, đào tạo sử dụng Phần mềm | Nhận thức của Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và công chức, viên chức người lao động thuộc Bộ về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của công tác công nghệ thông tin được nâng cao | Không sử dụng kinh phí |
|
Lồng ghép nhiệm vụ về công tác công nghệ thông tin vào Kế hoạch công tác hằng năm của đơn vị; các Chương trình hành động của Bộ, Ngành. | Các đơn vị thuộc Bộ | Cục Công nghệ thông tin | Khi xây dựng Kế hoạch; Chương trình | Kế hoạch công tác của các đơn vị; các Chương trình hành động của Bộ, Ngành có nội dung về ứng dụng công nghệ thông tin, đặc biệt là nội dung về an toàn, an ninh thông tin mạng | Không sử dụng kinh phí |
| |
2 | Tổ chức quán triệt Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 29/3/2022 về tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ, Ngành Tư pháp giai đoạn 2022-2025 | - Văn phòng Đảng Đoàn thể; - Cục Công nghệ thông tin. | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý III/2022 | Các nội dung trong Nghị quyết số 22-NQ/TW được quán triệt, phổ biến tới toàn thể các đơn vị | Không sử dụng kinh phí |
|
3 | Thực hiện tuyên truyền về ứng dụng công nghệ thông tin, đặc biệt là công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng để nâng cao nhận thức của công chức, viên chức, người lao động tại Bộ Tư pháp | - Cục Công nghệ thông tin; - Văn phòng Bộ. | Các đơn vị thuộc Bộ | Thường xuyên | Tin tức được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử | Ngân sách nhà nước |
|
Phát triển hạ tầng kỹ thuật, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin | |||||||
1 | Nâng cấp hạ tầng Trung tâm dữ liệu điện tử của Bộ để triển khai Chính phủ điện tử, thực hiện chuyển đổi số, hướng tới Chính phủ số | Cục Công nghệ thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Theo lộ trình trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn | Hạ tầng Trung tâm dữ liệu điện tử của Bộ được nâng cấp | Nguồn vốn đầu tư công | Đã được giao tại Kế hoạch PT CP số và BĐATTT của Ngành (QĐ số 682/QĐ-BTP) |
2 | Triển khai đồng bộ các giải pháp bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; duy trì bảo đảm an toàn thông tin theo mô hình 4 lớp tại Trung tâm dữ liệu điện tử của Bộ | Cục Công nghệ thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Thường xuyên | Hệ thống thông tin của Bộ Tư pháp được bảo đảm an toàn | Ngân sách nhà nước | Đã được giao tại Kế hoạch PT CP số và BĐATTT của Ngành (QĐ số 682/QĐ-BTP) |
3 | Đảm bảo hoạt động hiệu quả của Đội ứng cứu sự cố về an toàn thông tin mạng Bộ Tư pháp | Cục Công nghệ thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ | Theo Quy chế hoạt động của Đội ứng cứu | Đội ứng cứu sự cố về an toàn thông tin mạng Bộ Tư pháp được thành lập và hoạt động hiệu quả | Ngân sách nhà nước | Đã được giao tại Kế hoạch PT CP số và BĐATTT của Ngành (QĐ số 682/QĐ-BTP) |
4 | Bảo đảm các trang thiết bị, cơ sở vật chất và tập huấn, hướng dẫn sử dụng các trang thiết bị phục vụ việc soạn thảo, lưu trữ, bảo quản tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước cho các đơn vị thuộc Bộ và đội ngũ công chức, viên chức, người lao động các đơn vị thuộc Bộ | - Văn phòng Bộ; - Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị có tài khoản riêng | Các đơn vị thuộc Bộ | Hàng năm | Trang thiết bị được trang bị cho cán bộ; | Ngân sách nhà nước | Đã được giao tại Kế hoạch PT CP số và BĐATTT của Ngành (QĐ số 682/QĐ-BTP) |
Kiểm tra, đánh giá về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin, đặc biệt là công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng tại các đơn vị thuộc Bộ, Sở Tư pháp, Cục Thi hành án dân sự | - Cục Công nghệ thông tin; - Văn phòng Bộ. | Các đơn vị thuộc Bộ | Hàng năm | Công tác ứng dụng công nghệ thông tin được kiểm tra đánh giá đảm bảo hoạt động an toàn, thông suốt | Ngân sách nhà nước |
| |
1 | Duy trì, vận hành các hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo điều hành của Bộ và phục vụ người dân, doanh nghiệp như: Cổng thông tin điện tử của Bộ; Hệ thống thư điện tử công vụ; Hệ thống văn bản và điều hành; Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Tư pháp…. | Cục Công nghệ thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Thường xuyên | Hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng của Bộ được quy trì, vận hành thông suốt | Ngân sách nhà nước | Đã được giao tại Kế hoạch PT CP số và BĐATTT của Ngành |
2 | Xây dựng, phát triển, mở rộng cơ sở dữ liệu, hệ thống nền tảng dùng chung trong ngành Tư pháp: | ||||||
2.1 | Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử | Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thức | Cục Công nghệ thông tin | Theo lộ trình trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn | Cơ sở dữ liệu điện tử hộ tịch được xây dựng, phát triển, mở rộng | Nguồn vốn đầu tư công | Đã được giao tại Kế hoạch PT CP số và BĐATTT của Ngành |
2.2 | Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật | Cục Công nghệ thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | 2023-2024 | Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật được phát triển, mở rộng | Ngân sách nhà nước | Đã được giao tại Kế hoạch PT CP số và BĐATTT của Ngành |
2.3 | Cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp | - Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia; - Cục Công nghệ thông tin. |
| 2023-2024 | Cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp được phát triển, mở rộng | Ngân sách nhà nước | Đã được giao tại Kế hoạch PT CP số và BĐATTT của Ngành |
2.4 | Hệ thống thông tin đấu giá tài sản | - Cục Bổ trợ tư pháp; - Cục Công nghệ thông tin. |
| 2023-2025 | Bao gồm: - Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản; - Hệ thống đấu giá trực tuyến theo Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu giá tài sản. | Ngân sách nhà nước | Đã được giao tại Kế hoạch PT CP số và BĐATTT của Ngành |
2.5 | Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về phổ biến giáo dục pháp luật, hoà giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật | - Vụ PBGDPL; - Văn phòng Bộ. | Cục Công nghệ thông tin | Theo lộ trình trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn | Hệ thống thông tin về phổ biến giáo dục pháp luật được xây dựng, phát triển, mở rộng | Nguồn vốn đầu tư công | Đã được giao tại Kế hoạch PT CP số và BĐATTT của Ngành |
2.6 | Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về trợ giúp pháp l | - Cục Trợ giúp pháp lý; - Cục Công nghệ thông tin. |
| 2024-2025 | Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về trợ giúp pháp lý được xây dựng, phát triển, mở rộng | Ngân sách nhà nước | Đã được giao tại Kế hoạch PT CP số và BĐATTT của Ngành |
2.7 | Hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu thi hành án dân sự | Tổng cục Thi hành án dân sự | Cục Công nghệ thông tin | 2023-2025 | Hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu thi hành án dân sự được xây dựng, phát triển, mở rộng | Ngân sách nhà nước (Do Tổng cục THADS đảm bảo) | Đã được giao tại Kế hoạch PT CP số và BĐATTT của Ngành |
2.8 | Đầu tư mở rộng Hệ thống giao ban trực tuyến cho các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương | Tổng cục Thi hành án dân sự | Cục Công nghệ thông tin | Theo lộ trình trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn | Hệ thống giao ban trực tuyến cho các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương được triển khai | Nguồn vốn đầu tư công | Đã được giao tại Kế hoạch PT CP số và BĐATTT của Ngành |
Tổ chức thực hiện hiệu quả các văn bản về công tác công nghệ thông tin | |||||||
1 | Tổ chức thực hiện quyết liệt, đồng bộ, chất lượng, hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của các đơn vị thuộc Bộ đã được xác định tại Chương trình hành động số 135-CTr/BCS ngày 14/05/2020 thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư | Các đơn vị thuộc Bộ | Cục Công nghệ thông tin | Theo Kế hoạch triển khai Chương trình số 135- CTr/BCS | Các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp được xác định tại Chương trình hành động số 135-CTr/BCS ngày 14/05/2020 thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW của Bộ Chính trị được triển khai thực hiện quyết liệt, đồng bộ | Nguồn kinh phí xác định tại Kế hoạch triển khai Chương trình | Được giao tại Kế hoạch hành động 135-CTr/BCS |
2 | Tổ chức thực hiện có hiệu quả Quyết định số 682/QĐ-BTP ngày 07/05/2021 của Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của Ngành Tư pháp giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 983/QĐ-BTP ngày 10/6/2021 của Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch "Chuyển đổi số Ngành tư pháp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030"; Quyết định số 639/QĐ-BTP ngày 27/4/2021 của Bộ Tư pháp phê duyệt Đề án “Ứng dụng công nghệ thông tin, thực hiện chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của Hệ thống Thi hành án dân sự giai đoạn 2021-2025”; Quyết định số 149/QĐ-BTP ngày 28/01/2022 của Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030. | Các đơn vị thuộc Bộ | Cục Công nghệ thông tin | Theo lộ trình đề ra trong các Kế hoạch | Các văn bản được triển khai thực hiện | Nguồn kinh phí xác định tại các Kế hoạch | Các nhiệm vụ đã được nêu cụ thể tại Quyết định số 682/QĐ-BTP và Quyết định số 983/QĐ-BTP; "; Quyết định số 639/QĐ-BTP; Quyết định số 149/QĐ-BTP |
3 | Tổ chức thực hiện hiệu quả công tác công nghệ thông tin và gửi báo cáo tình hình thực hiện về Cục Công nghệ thông tin trước ngày 15/12 hàng năm để tổng hợp báo cáo Ban cán sự đảng. | Các đơn vị thuộc Bộ | Cục Công nghệ thông tin | Trước ngày 15/12 hàng năm |
| Không sử dụng kinh phí |
|
4 | Tổ chức tổng kết tình hình thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 29/3/2022 về tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ, Ngành Tư pháp giai đoạn 2022-2025 | Cục Công nghệ thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2025 |
| Không sử dụng kinh phí |
|
1 | Kiện toàn cơ cấu tổ chức và nâng cao năng lực, kỹ năng nghiệp vụ cho đội ngũ công chức, viên chức của đơn vị chuyên trách công nghệ thông tin để làm tốt vai trò đầu mối tham mưu quản lý công tác này trong hoạt động của Bộ, ngành Tư pháp | - Vụ Tổ chức cán bộ; - Cục Công nghệ thông tin. |
| Năm 2022 | Đội ngũ công chức, viên chức của đơn vị chuyên trách công nghệ thông tin được kiện toàn | Ngân sách nhà nước |
|
2 | Đối với các đơn vị thuộc Bộ và hệ thống thi hành án dân sự, rà soát, bố trí ít nhất 01 công chức, viên chức làm đầu mối tham mưu thực hiện công tác công nghệ thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ |
| Năm 2023 | Bố trí được cán bộ làm đầu mối tham mưu thực hiện công tác công nghệ thông tin tại các đơn vị thuộc Bộ và hệ thống thi hành án dân sự | Ngân sách nhà nước |
|
3 | Nghiên cứu, đề xuất cơ chế phối hợp hiệu quả giữa các đơn vị trong và ngoài Bộ để việc xây dựng và triển khai ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ, Ngành đạt hiệu quả cao | Các đơn vị thuộc Bộ | Cục Công nghệ thông tin | Thường xuyên | Việc phối hợp giữa các đơn vị trong và ngoài Bộ về ứng dụng công nghệ thông tin được tăng cường |
|
|
- 1 Quyết định 2668/QĐ-BTP năm 2020 về Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của Ngành Tư pháp năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2 Quyết định 2484/QĐ-BTP năm 2020 về Kế hoạch thực hiện chuyển đổi IPv4 sang IPv6 cho hệ thống công nghệ thông tin, Internet của Bộ Tư pháp giai đoạn 2020-2024
- 3 Quyết định 496/QĐ-BTP năm 2022 quy định về phân cấp, ủy quyền quản lý tài chính, tài sản công, mua sắm hàng hóa, dịch vụ, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin và đầu tư công của Bộ Tư pháp