- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Quyết định 3447/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thanh Hóa
- 7 Quyết định 1397/QĐ-UBND thông qua Phương án đơn giản hóa 09 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư pháp; Tài chính; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Khoa học và Công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tuyên Quang năm 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1795/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 23 tháng 8 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1228/TTr-SKHCN ngày 18 tháng 8 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu triển khai thực thi phương án đơn giản hoá, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1795/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. Lĩnh vực: Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân
Thủ tục: Bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (Mã số TTHC: 2.002383 - Dịch vụ công trực tuyến toàn trình).
1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời gian giải quyết thủ tục hành chính (TTHC): Kiến nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 25 ngày xuống còn 23 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (giảm 02 ngày).
- Lý do: Đối với TTHC này, công chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hướng dẫn, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Khoa học và Công nghệ trong thời hạn là 01 ngày. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ xem xét, thẩm định theo quy định và trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả trong thời hạn là 21 ngày. Việc phát hành và chuyển kết quả giải quyết TTHC về Trung tâm Phục vụ hành chính công trong thời hạn là 01 ngày để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Do đó, thời hạn giải quyết thủ tục này cần 23 ngày là phù hợp.
2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi điểm b khoản 6 Điều 32 Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử, cụ thể như sau:
“... Thời hạn thẩm định hồ sơ bổ sung Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán y tế là 23 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí”.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Tiết kiệm thời gian thực hiện TTHC.
- Tỷ lệ thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành là 8%.
II. Lĩnh vực: Hoạt động khoa học và Công nghệ
Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ (Mã số TTHC: 1.001770 - Dịch vụ công trực tuyến toàn trình).
1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời gian giải quyết TTHC: Kiến nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (giảm 02 ngày làm việc).
- Lý do: Đối với TTHC này, công chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hướng dẫn, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Khoa học và Công nghệ trong thời hạn là 01 ngày làm việc. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ xem xét, thẩm định theo quy định và trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả trong thời hạn là 06 ngày làm việc. Việc phát hành và chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính về Trung tâm Phục vụ hành chính công trong thời hạn là 01 ngày làm việc để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Do đó, thời hạn giải quyết TTHC này là 08 ngày làm việc là phù hợp.
2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi khoản 3 Điều 10 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ, như sau:
“Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Tiết kiệm thời gian thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành là 20%./.
- 1 Quyết định 3447/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 1397/QĐ-UBND thông qua Phương án đơn giản hóa 09 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư pháp; Tài chính; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Khoa học và Công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tuyên Quang năm 2021