Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số: 18/2009/QĐ-UBND

Thủ Dầu Một, ngày 16 tháng 4 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP BẢN SAO, LỆ PHÍ CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2009/NQ-HĐND7 ngày 07/4/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Xét đề nghị của Liên Sở Tư pháp, Tài chính tại Tờ trình số 28/TTrLS/STP- STC ngày 22/01/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Đối tượng nộp lệ phí là những tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước có yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính và chứng thực chữ ký theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc cấp bản sao từ sổ gốc và thực hiệc công tác chứng thực có trách nhiệm tổ chức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực, bao gồm:

1. Ủy ban nhân dân cấp xã được thu lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc; chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt (trừ bản chính là bản có toàn bộ hoặc chủ yếu bằng tiếng nước ngoài) và chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt.

2. Phòng Tư pháp cấp huyện được thu lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc; chứng thực bản sao từ bản chính và chứng thực chữ ký (bao gồm: chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản có toàn bộ hoặc chủ yếu bằng tiếng nước ngoài; chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài; chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài; chứng thực các việc thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã).

3. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp bản chính được quyền cấp bản sao từ sổ gốc.

Điều 3.

Mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đối với việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính và chứng thực chữ ký của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:

1. Nội dung thu và mức thu:

Số TT

Nội dung công việc

Mức thu

1

Cấp bản sao từ sổ gốc (trừ việc cấp bản sao các giấy tờ về Hộ tịch đã có quy định).

3.000 đồng/bản

2

Chứng thực bản sao từ bản chính

2.000 đồng/trang, từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 1.000 đồng/trang. Tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản.

3

Chứng thực chữ ký

10.000 đồng/1 trường hợp

2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính và chứng thực chữ ký có trách nhiệm niêm yết công khai mức thu tại trụ sở nơi thu lệ phí. Khi thu, phải cấp biên lai thu lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.

3. Số tiền thu được từ lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực là khoản thu ngân sách Nhà nước. Cơ quan, tổ chức thực hiện thu lệ phí nêu trên có trách nhiệm nộp đầy đủ, kịp thời số lệ phí thu được vào ngân sách Nhà nước.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hoàng Sơn