UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2011/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 10 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP TIỀN ĂN CHO DÂN QUÂN TỰ VỆ KHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ BỊ ỐM, BỊ TAI NẠN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ văn bản số 31-KL/TU ngày 22/8/2011, thông báo kết luận Hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh uỷ (kỳ thứ 10);
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 243/TTr-STC ngày 22/7/2011 về việc Quy định chế độ trợ cấp hàng tháng của Thôn đội trưởng; chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ và mức hỗ trợ bảo hiểm xã hội đối với Chỉ huy Phó Ban chỉ huy quân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trợ cấp tiền ăn cho dân quân tự vệ khi thực hiện nhiệm vụ chưa tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc bị ốm quy định tại Điều 42 Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/06/2010 của Chính phủ và mức trợ cấp tiền ăn cho dân quân tự vệ chưa tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bị tai nạn trong khi thực hiện nhiệm vụ hoặc bị tai nạn rủi ro quy định tại Điều 43 Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/06/2010 của Chính phủ áp dụng trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mức trợ cấp: 49.000 đồng/1 ngày (Bốn mươi chín nghìn đồng trên ngày).
2. Thời gian hưởng trợ cấp: Tối đa không quá 30 (Ba mươi) ngày cho một lần chữa bệnh tại các cơ sở y tế hoặc một lần bị tai nạn.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Bộ chỉ huy quân sự tỉnh hướng dẫn cụ thể về công tác quản lý, lập dự toán, thanh toán, quyết toán mức trợ cấp quy định tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nội vụ, Lao động, Thương binh và Xã hội; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2 Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 3 Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 1 Công văn 25/TCT-CS về khởi tạo hoá đơn tự in do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 3 Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 4 Quyết định 150/QĐ-UBND năm 2009 quy định mức trợ cấp ngày công lao động, hỗ trợ tiền ăn cho lực lượng dân quân tự vệ do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 5 Quyết định 37/2008/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 41/2006/QĐ-UBND về kiện toàn cơ cấu tổ chức xã, phường đội và trợ cấp ngày công lao động, hỗ trợ tiền ăn cho lực lượng dân quân tự vệ do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 6 Quyết định 34/2006/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp tiền ăn đối với người bị đưa vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Công văn 25/TCT-CS về khởi tạo hoá đơn tự in do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Quyết định 150/QĐ-UBND năm 2009 quy định mức trợ cấp ngày công lao động, hỗ trợ tiền ăn cho lực lượng dân quân tự vệ do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3 Quyết định 37/2008/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 41/2006/QĐ-UBND về kiện toàn cơ cấu tổ chức xã, phường đội và trợ cấp ngày công lao động, hỗ trợ tiền ăn cho lực lượng dân quân tự vệ do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 4 Quyết định 34/2006/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp tiền ăn đối với người bị đưa vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng