ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2013/QĐ-UBND | Vĩnh Yên, ngày 13 tháng 8 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ VỀ SẢN XUẤT, CUNG CẤP VÀ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC.
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư số 01/2008/TT-BXD ngày 02/01/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định 117/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 19/5/2009 của liên Bộ: Bộ Tài Chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp PTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2009/TTLT/BXD-BCA ngày 10/4/2009 của liên Bộ: Bộ Xây dựng và Bộ Công an hướng dẫn thực hiện việc cấp nước phòng cháy, chữa cháy tại đô thị và khu công nghiệp;
Theo thẩm định Văn bản QPPL của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 136/BC-STP ngày 12/12/2011, Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1633/TTr-SXD ngày 06/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân công, phân cấp quản lý về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Nông nghiệp PTNT, Tài nguyên MT, Kế hoạch ĐT, Tài chính, Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy, Trưởng Ban quản lý các KCN; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ÐỊNH
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ VỀ SẢN XUẤT, CUNG CẤP VÀ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2013/QĐ-UBND, ngày 13/8/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này phân công, phân cấp quản lý các hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch theo hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh tại khu vực đô thị, khu vực nông thôn và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân hoạt động về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành, thị; Các cơ quan nhà nước được phân công, phân cấp quản lý nhà nước về hoạt động sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước.
1. Sở Xây dựng
Là cơ quan chuyên môn tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh:
a) Tham gia góp ý các cơ chế, chính sách về cấp nước đô thị và khu công nghiệp khi có yêu cầu; tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch phát triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ, các tiêu chuẩn, quy chuẩn, Thông tư, quyết định của ngành Xây dựng liên quan đến hoạt động cấp nước trên địa bàn tỉnh;
c) Tổ chức lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch cấp nước vùng và cấp nước đô thị trên địa bàn tỉnh; chủ trì thẩm định các nhiệm vụ, đồ án quy hoạch cấp nước vùng, cấp nước đô thị và giúp UBND tỉnh soạn thảo văn bản gửi hồ sơ đến Bộ Xây dựng cho ý kiến thỏa thuận trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt;
d) Tổng hợp, hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch xây dựng hệ thống cấp nước đô thị trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của UBND tỉnh;
đ) Tham gia cùng Sở Tài chính thẩm định phương án giá bán nước sạch tại đô thị và khu công nghiệp do doanh nghiệp sản xuất và cung cấp nước sạch lập phù hợp với khung giá và hướng dẫn của Bộ Tài chính để trình UBND tỉnh phê duyệt;
e) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành và các đơn vị liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra và giám sát việc thực hiện hoạt động cấp nước tại đô thị và khu công nghiệp; quản lý chất lượng xây dựng công trình cấp nước trên địa bàn theo các quy định của pháp luật;
g) Tổ chức và chỉ đạo thực hiện Quy chế đảm bảo an toàn cấp nước trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BXD ngày 31/12/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy chế đảm bảo an toàn cấp nước.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN và PTNT)
Là cơ quan chuyên môn tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về cấp nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh:
a) Tham gia góp ý các cơ chế, chính sách về cấp nước sạch khu vực nông thôn khi có yêu cầu; tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch phát triển cấp nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh;
b) Tổ chức lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch cấp nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh; chủ trì thẩm định các nhiệm vụ, đồ án quy hoạch cấp nước sạch khu vực nông thôn và giúp UBND tỉnh soạn thảo văn bản và gửi hồ sơ đến Bộ NN và PTNT cho ý kiến thỏa thuận trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt;
c) Tham gia cùng Sở Tài chính thẩm định phương án giá bán nước sạch tại khu vực nông thôn do doanh nghiệp sản xuất và cung cấp nước sạch lập phù hợp với khung giá và hướng dẫn của Bộ Tài chính để trình UBND tỉnh phê duyệt;
đ) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành và các đơn vị liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra và giám sát việc thực hiện hoạt động cấp nước khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính
Là cơ quan chuyên môn giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tài chính đối với nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và các nguồn vốn khác cho đầu tư phát triển cấp nước:
a) Cân đối ngân sách tỉnh hàng năm để thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư từ nguồn vốn ưu đãi, hỗ trợ lãi xuất sau đầu tư, hỗ trợ về bồi thường, giải phóng mặt bằng và các chính sách hỗ trợ khác cho các dự án đầu tư xây dựng cấp nước thuộc đối tượng được nhà nước quy định hỗ trợ; chịu trách nhiệm quyết toán tài chính theo quy định hiện hành về sử dụng nguồn vốn của ngân sách tỉnh hằng năm;
b) Chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng, Sở NN và PTNT và các sở có liên quan hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn theo quy định hiện hành và tổ chức kiểm tra việc thực hiện quyết định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh;
c) Thực hiện thẩm định phương án giá bán nước sạch do doanh nghiệp sản xuất và cung cấp nước sạch lập phù hợp với khung giá và hướng dẫn của Bộ Tài chính để trình UBND tỉnh phê duyệt.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Là cơ quan chuyên môn tham mưu tổng hợp, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh, trong đó bao gồm các dự án đầu tư phát triển cấp nước:
a) Nghiên cứu, xây dựng cơ chế chính sách để tham mưu cho UBND tỉnh nhằm khuyến khích, huy động các nguồn vốn đầu tư trong nước và nước ngoài đầu tư cho các công trình cấp nước trên địa bàn tỉnh;
b) Tham mưu bố trí kế hoạch vốn để thực hiện chuẩn bị đầu tư các đồ án quy hoạch cấp nước và đầu tư các dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước theo chủ trương của UBND tỉnh.
5. Sở Y tế
Là cơ quan chuyên môn giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về sức khỏe cộng đồng:
a) Tập huấn chuyên môn nghiệp vụ các tiêu chuẩn, quy chuẩn, thông tư, quyết định của ngành y tế liên quan đến các hoạt động cung cấp và tiêu thụ nước sạch theo quy định hiện hành;
b) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành và các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra và giám sát việc thực hiện quy chuẩn, tiêu chuẩn nước sạch trên địa bàn tỉnh.
6. Sở cảnh sát phòng cháy và chữa cháy (PCCC) tỉnh Vĩnh Phúc
a) Kiểm định Vật tư thiết bị PCCC chuyên dùng (họng, trụ nước chữa cháy, lăng, vòi, đầu nối chữa cháy...) trên hệ thống cấp nước PCCC theo quy định trước khi lắp đặt;
b) Nhận bàn giao và chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng, tổ chức bảo vệ các trụ nước chữa cháy; kiểm tra, đề xuất sửa chữa duy tu bảo dưỡng thay thế các trụ nước chữa cháy;
c) Khai thác sử dụng có hiệu quả hệ thống cấp nước PCCC đô thị, khu công nghiệp và phối hợp với các đơn vị quản lý, vận hành hệ thống cấp nước PCCC (đơn vị cấp nước, đơn vị quản lý hạ tầng) xây dựng phương án quản lý, sử dụng hệ thống cấp nước PCCC; đồng thời phối hợp với đơn vị cấp nước trong việc dự kiến kế hoạch sử dụng nước cần thiết cho công tác PCCC hàng năm và xác nhận số lượng nước đã sử dụng cho công tác PCCC từ hệ thống cấp nước đô thị và khu công nghiệp làm cơ sở thanh toán tiền sử dụng lượng nước thực tế cho đơn vị cấp nước.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Thực hiện việc cấp phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo quy định của pháp luật và của UBND tỉnh;
b) Phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tham mưu cho UBND tỉnh việc thu phí tài nguyên nước theo quy định;
c) Quản lý việc sử dụng đất cho việc xây dựng các công trình cấp nước dựa trên nhu cầu thực tế và yêu cầu phát triển từng giai đoạn theo quy hoạch cấp nước đã được phê duyệt;
d) Trên cơ sở đồ án quy hoạch cấp nước đã được phê duyệt tổ chức quản lý, bảo vệ quỹ đất đã được xác định phục vụ cho các công trình cấp nước.
8. Ban Quản lý các KCN; UBND các huyện, thành phố, thị xã
a) Tổ chức lựa chọn đơn vị cấp nước trên địa bàn quản lý; trường hợp công trình cấp nước có phạm vi cấp nước vùng trong tỉnh thì UBND tỉnh tổ chức lựa chọn đơn vị cấp nước, có sự tham gia của những địa phương trong vùng cấp nước;
b) Ký kết thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước với đơn vị cấp nước trên địa bàn theo nội dung được quy định tại khoản 2 Điều 31 Nghị định số 117/2007/NĐ-CP và Thông tư số 01/2008/TT-BXD;
c) Phê duyệt kế hoạch phát triển cấp nước hàng năm và dài hạn (giai đoạn 05 năm, 10 năm và đến 20 năm) trong vùng phục vụ của đơn vị cấp nước do đơn vị cấp nước lập;
d) Thỏa thuận nội dung kế hoạch cấp nước an toàn và dịch vụ cấp nước của đơn vị cấp nước trên địa bàn quản lý, đảm bảo các dịch vụ cấp nước đầy đủ, có sẵn để sử dụng, đáp ứng nhu cầu sử dụng nước của cộng đồng;
đ) Phối hợp với các đơn vị cấp nước bảo vệ an toàn hệ thống cấp nước trên địa bàn quản lý;
e) Triển khai thực hiện tổ chức giám sát quy chế đảm bảo an toàn cấp nước của đơn vị cấp nước theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BXD.
Điều 4. Trách nhiệm của các đơn vị cấp nước
a) Lập phương án giá nước, điều chỉnh giá nước theo từng vùng phục vụ cấp nước đã được xác định, thống nhất với bên ký thỏa thuận cấp nước, báo cáo Sở Tài chính thẩm định để trình UBND tỉnh xem xét quyết định;
b) Lập thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước trình UBND huyện, thành phố, thị xã, Ban Quản lý KCN trên địa bàn theo nội dung được quy định tại khoản 2 Điều 31 Nghị định số 117/2007/NĐ-CP và Thông tư số 01/2008/TT-BXD;
c) Tham gia ý kiến vào quy hoạch, kế hoạch xây dựng phát triển hệ thống cấp nước trên địa bàn tỉnh;
d) Lập kế hoạch cấp nước an toàn, xây dựng lộ trình triển khai kế hoạch cấp nước an toàn phù hợp theo điều kiện cụ thể của hệ thống cấp nước tại địa bàn phục vụ để làm cơ sở thỏa thuận với UBND các huyện, thành phố, thị xã và Ban quản lý KCN. Nội dung của kế hoạch cấp nước an toàn được quy định tại Điều 5 Quyết định số 16/2008/QĐ-BXD;
đ) Phối hợp với Sở cảnh sát phòng cháy và chữa cháy xây dựng phương án quản lý, sử dụng hệ thống cấp nước PCCC;
e) Cung cấp nước sạch đảm bảo theo quy chuẩn, tiêu chuẩn nước sạch hiện hành;
g) Tự tổ chức kiểm tra chất lượng nước theo định kỳ hàng tuần để bảo đảm nước cung cấp đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định;
h) Báo cáo định kỳ kết quả xét nghiệm mẫu nước về Sở Xây dựng, Sở NN và PTNT và Sở Y tế, trường hợp mẫu nước không đạt tiêu chuẩn quy định thì phải có trách nhiệm xử lý.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở NN và PTNT có trách nhiệm phổ biến triển khai thực hiện Quy định này. Các nội dung khác không nêu trong Quy định này, được thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 6. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần và ngưng hiện lực năm 2019 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3 Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần và ngưng hiện lực năm 2019 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1 Quyết định 39/2015/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý hoạt động về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Quyết định 27/2014/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước về hoạt động sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3 Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4 Quyết định 69/2013/QĐ-UBND Quy định sản xuất, cung cấp, sử dụng nước sạch và bảo vệ công trình cấp nước trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5 Quyết định 57/2013/QĐ-UBND về phân cấp quản lý sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 6 Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Doanh nghiệp tư nhân Tâm Ngân huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre
- 7 Quyết định 1441/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo cấp nước an toàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 8 Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 9 Quyết định 3306/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định phân cấp quản lý sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 10 Thông tư liên tịch 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11 Thông tư liên tịch 04/2009/TTLT/BXD-BCA hướng dẫn cấp nước phòng cháy, chữa cháy tại đô thị và khu công nghiệp do Bộ Xây dựng - Bộ Công an ban hành
- 12 Quyết định 16/2008/QĐ-BXD về quy chế đảm bảo an toàn cấp nước do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 13 Thông tư 01/2008/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch do Bộ Xây dựng ban hành
- 14 Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 16 Luật xây dựng 2003
- 1 Quyết định 3306/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định phân cấp quản lý sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2 Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3 Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Doanh nghiệp tư nhân Tâm Ngân huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre
- 4 Quyết định 1441/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo cấp nước an toàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 5 Quyết định 57/2013/QĐ-UBND về phân cấp quản lý sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 6 Quyết định 69/2013/QĐ-UBND Quy định sản xuất, cung cấp, sử dụng nước sạch và bảo vệ công trình cấp nước trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7 Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 8 Quyết định 27/2014/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước về hoạt động sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 9 Quyết định 39/2015/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý hoạt động về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 10 Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 11 Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần và ngưng hiện lực năm 2019 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành