ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2013/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 02 tháng 8 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN CHƯƠNG TRÌNH 135 CHO CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ BIÊN GIỚI GIAI ĐOẠN 2013-2015 TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 1489/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012 – 2015 và số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn;
Xét Công văn số 584/STP-XDVB ngày 31/5/2013 của Sở Tư pháp về việc góp ý dự thảo tiêu chí, định mức phân bổ vốn Chương trình 135 cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới giai đoạn 2013-2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Dân tộc tại Công văn số: 120/BDT-ĐCĐC ngày 30/7/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành tiêu chí, định mức phân bổ vốn thực hiện Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới giai đoạn 2013 – 2015 tỉnh Quảng Bình như sau:
1. Nguồn vốn phân bổ: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2013 - 2015.
2. Nguyên tắc phân bổ:
- Thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
- Đảm bảo tính dân chủ, công khai, minh bạch; đầu tư đúng nội dung, đúng đối tượng.
- Bố trí vốn tập trung, tránh dàn trải. Ưu tiên vốn cho các xã có tỷ lệ hộ nghèo cao, vùng sâu, biên giới, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, xã chưa được thụ hưởng Chương trình 135 giai đoạn I, II.
- Phân bổ theo phương thức tính điểm.
3. Tiêu chí phân bổ vốn:
- Tiêu chí dân số, gồm 2 tiêu chí: tổng số dân và số người dân tộc thiểu số ở các xã đặc biệt khó khăn;
- Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo, gồm 2 tiêu chí: tỷ lệ hộ nghèo và tỷ lệ hộ cận nghèo của các xã đặc biệt khó khăn;
- Tiêu chí diện tích tự nhiên của các xã đặc biệt khó khăn;
- Tiêu chí vị trí địa lý, gồm 3 tiêu chí: xã miền núi, xã vùng cao, xã biên giới;
- Tiêu chí đặc thù: thời điểm xã được thụ hưởng Chương trình 135.
4. Xác định số điểm của từng tiêu chí và số điểm của từng xã:
4.1. Xác định số điểm của từng tiêu chí:
a) Tiêu chí dân số: cách tính cụ thể như sau:
* Điểm của tiêu chí tổng dân số
- Xã có dân số từ 1.000 người trở xuống được tính 1 điểm.
- Xã có dân số trên 1.000 người, cứ tăng thêm 1.000 người được tính thêm 0,1 điểm.
Dân số của các xã để tính điểm được xác định căn cứ vào số liệu niên giám thống kê các huyện năm trước năm phân bổ kế hoạch vốn.
* Điểm tiêu chí dân số người dân tộc thiểu số
- Xã có dân số người dân tộc thiểu số từ 100 người trở xuống được tính 0,1 điểm.
- Xã có dân số người dân tộc thiểu số từ 101 người đến 500 người được tính 0,2 điểm.
- Xã có dân số người dân tộc thiểu số trên 500 người, cứ tăng thêm 500 người được tính thêm 0,1 điểm.
Dân số người dân tộc thiểu số của các xã để tính điểm được xác định căn cứ vào số liệu của Ban Dân tộc tỉnh trước năm phân bổ kế hoạch vốn.
b) Tiêu chí về trình độ phát triển:
* Điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo.
- Xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 20% trở xuống được tính 1 điểm.
- Xã có tỷ lệ hộ nghèo trên 20%, cứ tăng thêm 5% hộ nghèo được tính thêm 0,1 điểm.
* Điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ cận nghèo:
- Xã có hộ cận nghèo, cứ mỗi 10% hộ cận nghèo được tính 0,1 điểm.
Tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo được xác định căn cứ số liệu công bố của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội năm trước năm phân bổ kế hoạch vốn.
c) Tiêu chí về diện tích đất tự nhiên:
- Xã có diện tích tự nhiên từ 10.000 ha trở xuống được tính 1 điểm.
- Xã có diện tích tự nhiên trên 10.000 ha, cứ 10.000 ha tăng thêm được tính thêm 0,1 điểm.
Diện tích đất tự nhiên của các xã để tính điểm căn cứ vào số liệu niên giám thống kê các huyện năm trước năm phân bổ kế hoạch vốn.
d- Tiêu chí về vị trí địa lý:
Xã miền núi được tính 0,5 điểm, xã vùng cao được tính 0,7 điểm, xã vùng cao biên giới được tính 1,0 điểm.
Vị trí địa lý căn cứ theo số liệu của Ban Dân tộc tỉnh năm trước năm phân bổ kế hoạch vốn.
e) Tiêu chí đặc thù: xã lần đầu tiên được hưởng thụ Chương trình 135 từ 2007 trở về sau được cộng 0,5 điểm; xã lần đầu tiên được hưởng thụ Chương trình 135 từ 2013 trở về sau được cộng 0,7 điểm.
Tiêu chí đặc thù căn cứ theo số liệu của Ban Dân tộc tỉnh năm trước năm phân bổ kế hoạch vốn.
4.2. Tổng số điểm phân bổ vốn cho từng xã: là tổng cộng điểm được xác định theo 5 tiêu chí tại mục 4.1, Điều 1. Số điểm của 5 tiêu chí khi tính tổng điểm được làm tròn đến một chữ số thập phân (phần mười).
Tổng số điểm phân bổ vốn cho từng xã | = | Điểm tiêu chí dân số | + | Điểm tiêu chí trình độ phát triển | + | Điểm tiêu chí diện tích đất tự nhiên | + | Điểm tiêu chí vị trí địa lý | + | Điểm tiêu chí đặc thù |
5. Xác định mức vốn cho từng xã:
Vốn phân bổ cho từng xã theo từng dự án được tính theo công thức sau:
Vx = | TVpb ---------- TDtct | x Dtcx |
Trong đó:
- Vx: Vốn phân bổ cho xã theo từng dự án.
- TVpb: Tổng vốn phân bổ của các xã đặc biệt khó khăn toàn tỉnh cho từng dự án.
- TDtct: Tổng cộng điểm phân bổ vốn của tất cả các xã đặc biệt khó khăn toàn tỉnh.
- Dtcx: Tổng số điểm phân bổ vốn cho xã được tính vốn.
Điều 2. Giao Ban Dân tộc phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường, Lao động - Thương binh và Xã hội, Trưởng Ban Dân tộc, Thủ trưởng các sở, ban ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật, văn bản cá biệt có chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần được rà soát trong năm 2016
- 2 Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
- 3 Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
- 1 Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về tiêu chí và định mức phân bổ vốn Chương trình 135 theo Quyết định 551/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2020
- 2 Quyết định 495/2014/QĐ-UBND về tiêu chí phân nhóm xã, thôn theo mức độ khó khăn và định mức phân bổ vốn Chương trình 135 năm 2015 và giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3 Quyết định 802/QĐ-UBND năm 2014 về quản lý, thực hiện Chương trình 135 theo Quyết định 551/QĐ-TTg về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, các thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Bình Phước trong năm 2014 và năm 2015
- 4 Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về tiêu chí, định mức phân bổ vốn Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã, thôn đặc biệt khó khăn giai đoạn 2014-2015 và giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5 Quyết định 08/2014/QĐ-UBND quy định thực hiện Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, các thôn, bản đặc biệt khó khăn tỉnh Hà Tĩnh
- 6 Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Tiêu chí phân bổ vốn thực hiện Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 7 Kế hoạch 54/KH-UBND năm 2013 thực hiện Chương trình hành động Quốc gia về người cao tuổi giai đoạn 2013-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8 Quyết định 551/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 1489/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 60/2010/QĐ-TTg ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tiêu chí và định mức phân bổ vốn Chương trình 135 giai đoạn II trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 12 Quyết định 18/2009/QĐ-UBND điều chỉnh định mức phân bổ vốn đầu tư cơ sở hạ tầng cho các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II, năm 2010 theo trình độ phát triển do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 13 Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về tiêu chí, định mức phân bổ vốn dự án phát triển cơ sở hạ tầng và dự án hỗ trợ phát triển sản xuất 2 năm 2009-2010 thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010 từ nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ cho tỉnh Bình Định
- 14 Quyết định 2892/2008/QĐ-UBND về các tiêu chí làm căn cứ xác định mức phân bổ vốn đầu tư cho các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc chương trình 135 giai đoạn II (2006-2010) theo nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 16 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 17 Chỉ thị 38/2000/CT-UB về việc đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình 135 do Tỉnh Nghệ An ban hành
- 1 Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về tiêu chí và định mức phân bổ vốn Chương trình 135 theo Quyết định 551/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2020
- 2 Quyết định 495/2014/QĐ-UBND về tiêu chí phân nhóm xã, thôn theo mức độ khó khăn và định mức phân bổ vốn Chương trình 135 năm 2015 và giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3 Quyết định 802/QĐ-UBND năm 2014 về quản lý, thực hiện Chương trình 135 theo Quyết định 551/QĐ-TTg về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, các thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Bình Phước trong năm 2014 và năm 2015
- 4 Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về tiêu chí, định mức phân bổ vốn Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã, thôn đặc biệt khó khăn giai đoạn 2014-2015 và giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5 Quyết định 08/2014/QĐ-UBND quy định thực hiện Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, các thôn, bản đặc biệt khó khăn tỉnh Hà Tĩnh
- 6 Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Tiêu chí phân bổ vốn thực hiện Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 7 Kế hoạch 54/KH-UBND năm 2013 thực hiện Chương trình hành động Quốc gia về người cao tuổi giai đoạn 2013-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8 Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tiêu chí và định mức phân bổ vốn Chương trình 135 giai đoạn II trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 9 Quyết định 18/2009/QĐ-UBND điều chỉnh định mức phân bổ vốn đầu tư cơ sở hạ tầng cho các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II, năm 2010 theo trình độ phát triển do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 10 Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về tiêu chí, định mức phân bổ vốn dự án phát triển cơ sở hạ tầng và dự án hỗ trợ phát triển sản xuất 2 năm 2009-2010 thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010 từ nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ cho tỉnh Bình Định
- 11 Quyết định 2892/2008/QĐ-UBND về các tiêu chí làm căn cứ xác định mức phân bổ vốn đầu tư cho các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc chương trình 135 giai đoạn II (2006-2010) theo nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 12 Chỉ thị 38/2000/CT-UB về việc đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình 135 do Tỉnh Nghệ An ban hành