ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2016/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 15 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT MỨC THU HỌC PHÍ TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC TỈNH THÁI BÌNH QUẢN LÝ TỪ NĂM HỌC 2016-2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020-2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Căn cứ Thông tư Liên tích số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động Thương Binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 55/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Bình quản lý từ năm 2016-2017 đến năm 2020-2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Bình quản lý từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020-2021, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Bình quản lý từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021.
2. Đối tượng thu học phí: Học sinh, sinh viên đang học tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp công lập thuộc tỉnh Thái Bình quản lý.
3. Đối tượng miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập: Thực hiện theo quy định hiện hành.
4. Quy định về mức thu:
4.1. Mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư:
ĐVT: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
STT | Khối ngành, chuyên ngành đào tạo | Năm học 2016- 2017 | Năm học 2017- 2018 | Năm học 2018- 2019 | Năm học 2019- 2020 | Năm học 2020- 2021 |
I. Đại học | ||||||
1 | Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông lâm thủy sản | 670 | 740 | 810 | 890 | 980 |
2 | Khoa học tự nhiên, kỹ thuật công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật | 790 | 870 | 960 | 1.060 | 1.170 |
II. Cao đẳng | ||||||
1 | Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông lâm thủy sản | 540 | 590 | 650 | 710 | 780 |
2 | Khoa học tự nhiên, kỹ thuật công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật | 630 | 700 | 770 | 850 | 940 |
3 | Y dược | 780 | 860 | 940 | 1.040 | 1.140 |
III. Trung cấp | ||||||
1 | Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông lâm thủy sản | 470 | 520 | 570 | 620 | 690 |
2 | Khoa học tự nhiên, kỹ thuật công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật | 550 | 610 | 670 | 740 | 820 |
3 | Y dược | 680 | 750 | 830 | 910 | 1.000 |
4.2. Mức học phí tại các cơ sở giáo dục công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư:
ĐVT: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
STT | Khối ngành, chuyên ngành đào tạo | Từ năm học 2016-2017 đến năm học 2017-2018 | Từ năm học 2018-2019 đến năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 | |
I. Đại học | |||||
1 | Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông lâm thủy sản | 1.750 | 1.850 | 2.050 | |
2 | Khoa học tự nhiên, kỹ thuật công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật | 2.050 | 2.200 | 2.400 | |
II. Cao đẳng | |||||
1 | Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông lâm thủy sản | 1.400 | 1.480 | 1.640 | |
2 | Khoa học tự nhiên, kỹ thuật công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật | 1.640 | 1.760 | 1.920 | |
3 | Y dược | 3.520 | 3.680 | 4.040 | |
III. Trung cấp | |||||
1 | Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông lâm thủy sản | 1.225 | 1.295 | 1.435 | |
2 | Khoa học tự nhiên, kỹ thuật công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật | 1.435 | 1.540 | 1.680 | |
3 | Y dược | 3.080 | 3.220 | 3.535 | |
|
|
|
|
|
|
4.3. Học phí học lại: bằng mức thu học phí quy định tại mục 4.1, mục 4.2.
4.4. Mức thu học phí đào tạo thực hiện theo phương thức giáo dục thường xuyên áp dụng mức không vượt quá 150% mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng cùng trình độ đào tạo tại các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp chưa thực hiện tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư.
5. Cơ chế miễn, giảm học phí; tổ chức thu, quản lý và sử dụng học phí: Thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 2. Sở Tài chính, Sở Lao động Thương Binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các Giám đốc Sở: Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Xây dựng, Giao thông vận tải và Thủ trưởng các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí tại cơ sở giáo dục công lập năm học 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2 Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí tại cơ sở giáo dục công lập năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3 Quyết định 68/2016/QĐ-UBND Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Quyết định 73/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ học kỳ II năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 5 Quyết định 89/2016/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí trong cơ sở giáo dục đào tạo công lập thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ học kỳ II năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 6 Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND phê duyệt mức thu học phí đối với giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Bình quản lý từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 7 Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 8 Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Quyết định 55/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, hỗ trợ học phí đào tạo giáo dục chuyên nghiệp và dạy nghề từ năm học 2012–2013 trở đi do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 1 Quyết định 68/2016/QĐ-UBND Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 89/2016/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí trong cơ sở giáo dục đào tạo công lập thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ học kỳ II năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 3 Quyết định 73/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ học kỳ II năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 4 Quyết định 55/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, hỗ trợ học phí đào tạo giáo dục chuyên nghiệp và dạy nghề từ năm học 2012–2013 trở đi do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 5 Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí tại cơ sở giáo dục công lập năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6 Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí tại cơ sở giáo dục công lập năm học 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn