ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2016/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 11 tháng 4 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIỜ BÁN HÀNG, CÁC TRƯỜNG HỢP TẠM DỪNG BÁN HÀNG VÀ QUY TRÌNH THÔNG BÁO TRƯỚC KHI DỪNG BÁN HÀNG TẠI CỬA HÀNG BÁN LẺ XĂNG DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 99/TTr-SCT ngày 10 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này, Quy định giờ bán hàng, các trường hợp tạm dừng bán hàng và quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Giao Sở Công thương chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện, theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này về UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công thương, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 4 năm 2016./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
GIỜ BÁN HÀNG, CÁC TRƯỜNG HỢP TẠM DỪNG BÁN HÀNG VÀ QUY TRÌNH THÔNG BÁO TRƯỚC KHI DỪNG BÁN HÀNG TẠI CỬA HÀNG BÁN LẺ XĂNG DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định giờ bán hàng, các trường hợp tạm dừng bán hàng và quy trình thông báo trước khi tạm dừng bán hàng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu đã có giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến quản lý kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh.
2. Thương nhân kinh doanh xăng dầu quy định tại Khoản 10 Điều 3 Nghị định 83/2014/NĐ-CP có cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh.
3. Các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đã có giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Quy định giờ bán hàng
1. Giờ bán hàng do thương nhân có cửa hàng bán lẻ xăng dầu tự xác định theo thực tế, phù hợp với nhu cầu và điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp, tuy nhiên phải đảm bảo giờ mở cửa bán hàng không sau 6h sáng và giờ đóng cửa nghỉ bán không trước 18h hàng ngày (tối thiểu 12h/ngày, kể cả thứ 7 và chủ nhật).
2. Đối với những ngày lễ, ngày tết, thời gian bán hàng tối thiểu không ít hơn 06h/ngày.
3. Khuyến khích các cửa hàng bán lẻ xăng dầu mở cửa bán hàng phục vụ nhu cầu của người tiêu dùng nhiều hơn thời gian tối thiểu quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
Điều 4. Đăng ký giờ bán hàng
1. Trong thời hạn chậm nhất 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày Quy định này có hiệu lực thi hành. Thương nhân kinh doanh xăng dầu quy định tại Khoản 2, Điều 2 Quy định này đăng ký giờ bán hàng của các cửa hàng xăng dầu thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu của mình đã có giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu, phải thực hiện đăng ký thời gian bán hàng theo quy định tại Điều 3 Quy định này (theo mẫu 01 ban hành kèm theo Quy định) với Sở Công Thương Đắk Lắk.
2. Khi có sự thay đổi về thời gian bán hàng đã đăng ký, doanh nghiệp có cửa hàng bán lẻ xăng dầu phải thông báo bằng văn bản (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Quy định) với Sở Công Thương Đắk Lắk, nhưng phải đảm bảo thời gian bán hàng tối thiểu quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 3 của Quy định này.
3. Thương nhân đăng ký giờ bán hàng lập thành 03 (ba) bản gửi tại Văn phòng Sở Công Thương. Bộ phận văn thư của Sở sẽ đóng dấu văn bản đến, ghi số, ngày nhận trên cả ba bản; lưu lại một bản, 01 bản gửi về Phòng Kinh tế và Hạ tầng và thương nhân giữ 01 bản.
Điều 5. Niêm yết giờ bán hàng
Thương nhân đã đăng ký giờ bán hàng có trách nhiệm thực hiện niêm yết giờ bán hàng tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu của mình theo đúng thời gian đã đăng ký, các cửa hàng bán lẻ xăng dầu phải niêm yết thời gian bán hàng rõ ràng, cụ thể và đặt tại nơi dễ nhận thấy trong phạm vi cửa hàng.
Điều 6. Các trường hợp tạm dừng bán hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu
1. Các trường hợp tạm dừng bán hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu gồm:
a) Doanh nghiệp có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thực hiện việc cải tạo, nâng cấp sửa chữa cửa hàng bán lẻ xăng dầu, nhưng thời gian không quá 6 (sáu) tháng kể từ ngày thông báo tạm dừng bán hàng;
b) Các trường hợp cần thiết khác có lý do chính đáng phải tạm dừng bán hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu thì được tạm dừng bán hàng trong thời gian không quá 05 (năm) ngày;
c) Các trường hợp tạm dừng bán hàng khác khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Cửa hàng bán lẻ xăng dầu được kết thúc sớm hơn hoặc kéo dài thời gian tạm dừng bán hàng đã thông báo với cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp kéo dài thời gian tạm dừng phải gửi văn bản thông báo kéo dài thời gian tạm dừng và nêu rõ lý do cho cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 8 Quy định này.
Điều 7. Thu hồi Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
Sở Công Thương có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu trong các trường hợp: Thương nhân không tiếp tục hoạt động kinh doanh xăng dầu trong thời gian từ một (01) tháng trở lên theo quy định tại Khoản 6, Điều 25, Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Điều 8. Quy trình thực hiện tạm dừng bán hàng
1. Đối với những trường hợp quy định tại Điểm a, c Khoản 1, Điều 6 Quy định này:
a) Chậm nhất trước thời điểm tạm dừng bán hàng 05 (năm) ngày làm việc, doanh nghiệp có cửa hàng bán lẻ xăng dầu có trách nhiệm gửi văn bản thông báo về việc tạm dừng bán hàng (theo Mẫu 02 ban hành kèm theo Quy định này) đến Sở Công Thương, trong đó nêu rõ lý do tạm dừng bán hàng;
b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của doanh nghiệp có cửa hàng bán lẻ xăng dầu, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, kiểm tra lý do tạm dừng bán hàng và có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận, trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do gửi cho doanh nghiệp có cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
2. Đối với trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 6 Quy định này, trước khi tạm dừng bán hàng, doanh nghiệp có cửa hàng bán lẻ xăng dầu có trách nhiệm gửi thông báo đến Sở Công Thương, đồng thời thông báo bằng cách liên hệ trực tiếp hoặc hình thức khác phù hợp đến Đội Quản lý thị trường phụ trách địa bàn nơi có cửa hàng bán lẻ xăng dầu. Đội Quản lý thị trường phụ trách địa bàn có trách nhiệm xem xét, kiểm tra lý do tạm dừng bán hàng đã được thông báo.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Công Thương
1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan và địa phương triển khai thực hiện Quy định này. Chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường kiểm tra, giám sát việc thực hiện, xử lý các hành vi vi phạm theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
2. Gửi quyết định thu hồi Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu đến Sở Kế hoạch và Đầu tư biết, phối hợp xử lý theo quy định pháp luật hiện hành. Đồng thời gửi đến Chi cục Quản lý thị trường, các Phòng Kinh tế, Phòng Kinh Tế - Hạ tầng các huyện, thị xã, thành phố biết, phối hợp trong công tác kiểm tra, giám sát.
3. Thông báo đến các Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế - Hạ tầng huyện, thị xã, thành phố biết việc đăng ký giờ bán hàng và thông báo tạm dừng bán hàng của các doanh nghiệp có cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
4. Tổng hợp, báo cáo định kỳ 6 tháng/lần tình hình thực hiện Quy định này cho UBND tỉnh, Bộ Công Thương.
Điều 10. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền theo quy định, phối hợp với Sở Công Thương tổ chức, triển khai thực hiện Quy định này.
2. Thông báo đến thương nhân kinh doanh xăng dầu trên địa bàn biết, thực hiện tốt Quy định này.
3. Theo dõi, giám sát, báo cáo về Sở Công Thương tình hình thực hiện Quy định này định kỳ 6 tháng (trước ngày 25 tháng 6 hàng năm) và cả năm (trước ngày 25 tháng 12 hàng năm).
Điều 11. Trách nhiệm của doanh nghiệp có cửa hàng bán lẻ xăng dầu
1. Thực hiện nghiêm Quy định này.
2. Định kỳ hàng năm và đột xuất theo yêu cầu báo cáo với Sở Công thương về việc thực hiện thời gian bán hàng đã đăng ký và các trường hợp tạm dừng nếu có.
Điều 12. Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp có cửa hàng bán lẻ xăng dầu và các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh đến Sở Công Thương để được hướng dẫn hoặc tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét giải quyết./.
Mẫu 01
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… | ………….., ngày ….. tháng ….. năm …… |
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Đắk Lắk
Doanh nghiệp: …………………………………………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: …………………………… do ………………………… cấp ngày ……………………………
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………….
Người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………………………..
Đăng ký thời gian bán hàng với các nội dung chủ yếu: ……………………………………………
1. Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu: ………………………………………………………………
2. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
3. Tổng thời gian bán hàng trong một ngày: ……. giờ.
4. Thời gian mở cửa bán hàng hàng ngày: ………………………………………………………..
- Ngày thường: .................
- Ngày lễ, tết: …………………
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Mẫu 02
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… | ………….., ngày ….. tháng ….. năm …… |
THÔNG BÁO
Thời gian tạm dừng bán hàng
Kính gửi: Sở Công Thương Đắk Lắk
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ………………………………………………………………….
Tên cửa hàng xăng dầu: ………………………………………………………………………….
Địa chỉ cửa hàng xăng dầu: ………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Thông báo thời gian tạm dừng bán hàng với nội dung chủ yếu sau:
Thời gian dừng:
Thời điểm bắt đầu tạm dừng: Ngày …. tháng …. năm ……..
Thời điểm kết thúc tạm dừng: Ngày …. tháng …. năm ……..
Lý do tạm dừng: ……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
Doanh nghiệp cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này./.
Nơi nhận: | ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
- 1 Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định thời gian bán hàng, tạm dừng bán hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2 Quyết định 1934/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về thời gian bán hàng, tạm dừng bán hàng tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3 Quyết định 262/2015/QĐ-UBND Quy định về thời gian bán hàng, tạm dừng bán hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Nghị định 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu
- 1 Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định thời gian bán hàng, tạm dừng bán hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2 Quyết định 1934/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về thời gian bán hàng, tạm dừng bán hàng tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3 Quyết định 262/2015/QĐ-UBND Quy định về thời gian bán hàng, tạm dừng bán hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang