ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2018/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 02 tháng 02 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BCT-BNV ngày 30/6/2015 của Bộ Công Thương, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1749/TTr-SCT ngày 09 tháng 11 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Công Thương và chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương là Trưởng, Phó Phòng kinh tế hoặc Phòng kinh tế và hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2018
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG CHUYÊN MÔN, ĐƠN VỊ THUỘC SỞ CÔNG THƯƠNG VÀ CHỨC DANH LÃNH ĐẠO PHỤ TRÁCH LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG LÀ TRƯỞNG, PHÓ PHÒNG KINH TẾ HOẶC PHÒNG KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Công Thương và chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương là Trưởng, Phó Phòng kinh tế hoặc Phòng kinh tế và hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở;
b) Chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương là Trưởng, Phó Phòng kinh tế hoặc Phòng kinh tế và hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;
c) Người được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Công Thương và chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương là Trưởng, Phó Phòng kinh tế hoặc Phòng kinh tế và hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
1. Công chức, viên chức khi được xem xét đề bạt, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại giữ chức vụ Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở và chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương là Trưởng, Phó Phòng kinh tế hoặc Phòng kinh tế và hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phải đảm bảo tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo quy định của Quy định này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn chức danh nêu trong Quy định này làm cơ sở để đánh giá, lựa chọn, quy hoạch, điều động, bổ nhiệm, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo từng chức danh.
3. Đảm bảo được sự ổn định, kế thừa và phát triển, nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý ngành công thương về phẩm chất chính trị, đạo đức công vụ, năng lực, trình độ chuyên môn nhằm góp phần nâng cao hiệu quả thực thi nhiệm vụ, công vụ và hoạt động của cơ quan, đơn vị.
4. Đảm bảo dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định.
1. Trưởng phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở là người đứng đầu một phòng, đơn vị chịu trách nhiệm trước Giám đốc sở và trước pháp luật về lãnh đạo, quản lý điều hành mọi hoạt động của phòng, đơn vị; tham mưu, giúp Giám đốc sở thực hiện chức năng quản lý Nhà nước hoặc tổ chức thực hiện về lĩnh vực công tác, nhiệm vụ được giao,
2. Phó Trưởng phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở là người giúp Trưởng phòng, đơn vị chỉ đạo, quản lý điều hành một hoặc một số lĩnh vực công tác theo sự phân công; thay mặt Trưởng phòng, đơn vị điều hành hoạt động của phòng, đơn vị khi được Trưởng phòng, đơn vị ủy quyền; chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng, đơn vị, trước Giám đốc sở và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được phân công.
3. Chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương là Trưởng, Phó Phòng kinh tế hoặc Phòng kinh tế và hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố là người chịu trách nhiệm phụ trách, theo dõi, chỉ đạo hoạt động công thương trên địa bàn; chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng hoặc trước Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và trước pháp luật về lĩnh vực công thương được phân công phụ trách.
Điều 4. Điều kiện, tiêu chuẩn chung
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống:
a) Có tinh thần yêu nước, kiên định đường lối đổi mới, độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; tận tụy phục vụ Nhân dân, phấn đấu thực hiện có kết quả đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;
b) Cần kiệm, liêm chính, chí công vô tư, trung thực, thẳng thắn; không lợi dụng danh nghĩa, chức vụ, quyền hạn để mưu cầu lợi ích riêng; không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống các biểu hiện tham nhũng;
c) Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần trách nhiệm cao đối với nhiệm vụ được giao; có tinh thần đấu tranh phê bình và tự phê bình; gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy chế và nội quy của cơ quan;
d) Có tinh thần đoàn kết, dân chủ; có khả năng tập hợp, quy tụ và phát huy được sức mạnh của tập thể để xây dựng cơ quan, đơn vị trong sạch vững mạnh; gắn bó mật thiết với nhân dân, được tập thể công chức, viên chức trong đơn vị và nhân dân nơi cư trú tín nhiệm.
2. Năng lực quản lý:
a) Có năng lực tổ chức, triển khai thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; nghiên cứu, tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật đối với ngành, lĩnh vực phụ trách;
b) Có khả năng nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, thẩm định, dự báo; kịp thời nắm bắt, phát hiện những vấn đề mới có liên quan đến lĩnh vực, nhiệm vụ được phân công, lĩnh vực chuyên môn phụ trách;
c) Có khả năng truyền đạt, hướng dẫn, thuyết phục, tập hợp đoàn kết, quy tụ công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị; biết phát huy dân chủ và phát huy sức mạnh tập thể để xây dựng phòng, đơn vị đạt danh hiệu tiên tiến, trong sạch, vững mạnh.
3. Hiểu biết:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước đã ban hành về lĩnh vực công tác phụ trách và các lĩnh vực khác có liên quan.
b) Nắm vững những kiến thức cơ bản về quản lý kinh tế, quản lý nhà nước, pháp luật có liên quan và chuyên môn nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc lĩnh vực công tác;
c) Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của địa phương, đất nước, các nước trong khu vực và trên thế giới.
4. Yêu cầu về trình độ:
a) Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm và ngành, lĩnh vực được phân công.
b) Lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên.
c) Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý Nhà nước chương trình chuyên viên trở lên; chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của lĩnh vực công tác.
d) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên hoặc chứng chỉ trình độ tương đương bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc biết (nghe, nói tốt) tiếng dân tộc ít người phục vụ công tác.
đ) Tin học văn phòng: Có chứng chỉ tin học trình độ A trở lên hoặc chứng chỉ trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin. Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành và phục vụ chuyên môn, nghiệp vụ.
5. Tuổi bổ nhiệm:
a) Tuổi bổ nhiệm giữ chức vụ cao hơn chức vụ đang đảm nhận phải đảm bảo tuổi tròn đủ nhiệm kỳ 5 năm (60 tháng);
b) Trường hợp công chức, viên chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo sau một thời gian công tác nếu được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo thì điều kiện về tuổi thực hiện như tuổi bổ nhiệm lần đầu.
6. Điều kiện khác:
a) Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao;
b) Được quy hoạch dự nguồn chức danh lãnh đạo của cơ quan, đơn vị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Công chức, viên chức đang trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ khiển trách trở lên hoặc đang trong thời gian xem xét thi hành kỷ luật, thời gian điều tra của các cơ quan bảo vệ pháp luật thì không xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại;
d) Trường hợp bổ nhiệm chức danh Chánh Văn phòng sở, Chánh Thanh tra sở phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Chánh Thanh tra tỉnh theo quy định.
Điều 5. Điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể
1. Đối với chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở Công Thương:
a) Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 4 quy định này;
b) Thời hạn công tác:
- Đối với Trưởng phòng: Có đủ 03 năm công tác trở lên trong ngành công thương, có ít nhất 02 năm giữ chức vụ Phó Trưởng phòng;
- Đối với Phó Trưởng phòng: Có đủ 02 năm công tác trở lên trong ngành công thương; đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên hoặc tương đương ít nhất từ 02 năm trở lên;
- Trường hợp công chức, viên chức có thành tích công tác đặc biệt xuất sắc, được xem xét đặc cách về thời hạn công tác nêu trên.
c) Tuổi bổ nhiệm: Tuổi bổ nhiệm lần đầu đối với Phó Trưởng phòng không quá 45 tuổi đối với cả nam và nữ.
2. Đối với Chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương là Trưởng, Phó Phòng kinh tế hoặc Phòng kinh tế và hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
a) Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 4 quy định này;
b) Thời hạn công tác: Có ít nhất 02 năm công tác liên quan đến hoạt động công thương; đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên hoặc tương đương ít nhất từ 02 năm trở lên;
c) Tuổi bổ nhiệm: Tuổi bổ nhiệm lần đầu đối với chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương không quá 45 tuổi đối với cả nam và nữ.
Điều 6. Bổ nhiệm trong các trường hợp đặc biệt và bổ nhiệm lại
1. Theo yêu cầu luân chuyển, điều động của cơ quan có thẩm quyền.
2. Các trường hợp được bổ nhiệm qua thi tuyển các chức danh lãnh đạo cấp phòng theo đề án đã được phê duyệt.
3. Việc bổ nhiệm lại công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thực hiện theo Điều 41 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
4. Điều kiện về thời gian công tác quy định tại chương này không áp dụng đối với các trường hợp điều động, luân chuyển, bổ nhiệm theo yêu cầu công tác của cấp ủy Đảng có thẩm quyền.
Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp
Trường hợp đang giữ chức vụ từ Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Công Thương và chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương là Trưởng, Phó Phòng kinh tế hoặc Phòng kinh tế và hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trước khi Quy định này có hiệu lực thi hành, trường hợp còn thiếu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng theo Quy định này thì Giám đốc sở, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh có trách nhiệm cử các công chức, viên chức tham gia các khóa học để bổ sung đủ những tiêu chuẩn theo quy định.
1. Trường hợp Trung ương có quy định khác với Quy định này thì áp dụng theo quy định của Trung ương.
2. Giám đốc Sở Công Thương có trách nhiệm:
a) Tổ chức quán triệt, triển khai Quy định này đến công chức, viên chức các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở;
b) Tổ chức thực hiện việc quy hoạch, đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn của từng chức danh và thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức theo quy định hiện hành;
c) Ban hành quy định điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể đối với chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng của đơn vị thuộc Sở Công Thương;
d) Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có vướng mắc, Giám đốc Sở Công Thương kịp thời phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 42/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Công thương Bình Thuận
- 2 Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, cấp Phó các đơn vị thuộc Sở Công Thương; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương của phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3 Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Công Thương Khánh Hòa
- 4 Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng phòng, đơn vị thuộc Sở Công Thương; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Kinh tế và Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Bến Tre
- 5 Quyết định 35/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) các đơn vị thuộc Sở Công Thương tỉnh Kon Tum
- 6 Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; Trưởng, Phó các đơn vị và chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở Công Thương; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực công thương tại Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình
- 7 Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BCT-BNV hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Công thương - Bộ Nội vụ ban hành
- 8 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 11 Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 12 Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 13 Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 14 Luật viên chức 2010
- 15 Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 16 Luật cán bộ, công chức 2008
- 1 Quyết định 42/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Công thương Bình Thuận
- 2 Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, cấp Phó các đơn vị thuộc Sở Công Thương; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương của phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3 Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Công Thương Khánh Hòa
- 4 Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng phòng, đơn vị thuộc Sở Công Thương; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Kinh tế và Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Bến Tre
- 5 Quyết định 35/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) các đơn vị thuộc Sở Công Thương tỉnh Kon Tum
- 6 Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; Trưởng, Phó các đơn vị và chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở Công Thương; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực công thương tại Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình