ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2019/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 23 tháng 4 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHỨC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND ngày 18/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về một số chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 39/TTr-SLĐTBXH ngày 05/4/2019 và kết quả thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 56/BC-STP ngày 25/3/2019 về Báo cáo kết quả thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này quy định về trình tự, thủ tục, cách thức thực hiện hỗ trợ kinh phí học nghề trình độ cao đẳng, trung cấp, chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông+ trung cấp trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND ngày 18/12/2018 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.
1. Học sinh, sinh viên là người Vĩnh Phúc đang theo học trình độ cao đẳng, trung cấp, chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông+ trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện trình tự, thủ tục hỗ trợ kinh phí học nghề trình độ cao đẳng, trung cấp, chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông+ trung cấp trên địa bàn tỉnh.
1.1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ lần đầu: Trong vòng 05 ngày làm việc sau khi kết thúc học kỳ, người học lập 01 (bộ) hồ sơ đề nghị hỗ trợ gửi cơ sở đào tạo, thành phần hồ sơ gồm có:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ: theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định này;
b) Bản phô tô Giấy chứng minh nhân dân (hoặc Căn cước công dân);
c) Bản phô tô Sổ hộ khẩu;
d) Đối với trường hợp ưu tiên là người thuộc hộ nghèo hoặc cận nghèo: Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp theo năm.
1.2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ những lần sau: Trong vòng 05 ngày làm việc sau khi kết thúc học kỳ, người học thuộc đối tượng ưu tiên bổ sung đầy đủ bản sao chứng thực Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc cận nghèo của từng năm.
2. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ của người học, cơ sở đào tạo tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị hỗ trợ của người học, trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người học hoàn thiện theo quy định; Gửi công văn kèm theo toàn bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ 01 (bộ) về Sở Lao động-TB&XH, thành phần hồ sơ gồm có:
a) Biểu tổng hợp kinh phí đề nghị hỗ trợ theo mẫu số 02;
b) Danh sách người học đề nghị hỗ trợ theo mẫu số 03;
c) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ của từng người học.
3. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận công văn kèm theo toàn bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ của cơ sở đào tạo, Sở Lao động-TB&XH tổ chức thẩm định.
4. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thẩm định, Sở Lao động-TB&XH ra quyết định cấp kinh phí và chuyển kinh phí hỗ trợ cho cơ sở đào tạo.
5. Trong vòng 05 ngày làm việc sau khi nhận được kinh phí, cơ sở đào tạo lập bảng thanh toán kinh phí hỗ trợ theo mẫu số 04 và tổ chức chi trả trực tiếp cho người học.
6. Thời gian thực hiện thủ tục hỗ trợ: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người học.
7. Chỉ thẩm định hỗ trợ cho người học có đầy đủ hồ sơ hợp lệ và nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ đúng thời hạn quy định.
Điều 4. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Sở Lao động - TB&XH:
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND tỉnh và các quyết định của UBND tỉnh về hỗ trợ học nghề tới người lao động, các cơ sở đào tạo nghề nghiệp và học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh.
b) Hàng năm, căn cứ vào kết quả tuyển sinh, đào tạo của các cơ sở đào tạo, lập dự toán kinh phí hỗ trợ theo Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND tỉnh, tổng hợp chung vào dự toán chi của Sở Lao động-TB&XH gửi Sở Tài chính tổng hợp vào dự toán ngân sách cấp tỉnh.
c) Xây dựng kế hoạch thẩm định, tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí của các cơ sở đào tạo 02 lần/năm sau khi kết thúc mỗi học kỳ.
d) Thanh tra, kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Quyết định này trên địa bàn tỉnh.
e) Chỉ đạo các cơ sở đào tạo nghề nghiệp thực hiện tốt các yêu cầu, nhiệm vụ quy định của tỉnh.
g) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chi trả kinh phí hỗ trợ cho người học đảm bảo kịp thời, đúng đối tượng; Quyết toán với ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
2. Sở Tài chính:
a) Hướng dẫn các sở, ngành, đơn vị liên quan xây dựng dự toán kinh phí hỗ trợ hàng năm, tổng hợp chung vào dự toán ngân sách cấp tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
b) Chủ trì phối hợp với các sở ngành, đơn vị có liên quan cân đối, bố trí nguồn kinh phí hỗ trợ học nghề cho Sở Lao động-TB&XH theo quy định hiện hành.
3. Sở Giáo dục & Đào tạo:
a) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục thuộc ngành quản lý làm tốt nhiệm vụ phân luồng học sinh sau trung học cơ sở, trung học phổ thông.
b) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục trực thuộc có tham gia hoạt động đào tạo nghề nghiệp thực hiện tốt các yêu cầu, nhiệm vụ quy định của tỉnh.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Chỉ đạo Phòng Lao động-TB&XH, Ủy ban nhân dân cấp xã: Tuyên truyền, phổ biến các chính sách hỗ trợ đào tạo nghề nghiệp, giải quyết việc làm của tỉnh cho nhân dân trên địa bàn; Xác nhận đơn đề nghị hỗ trợ đúng đối tượng.
Điều 5. Trách nhiệm của các cơ sở đào tạo
1. Tuyên truyền, phổ biến các chính sách hỗ trợ học nghề và giải quyết việc làm của tỉnh cho người học.
2. Hàng năm, xây dựng kế hoạch đào tạo nghề nghiệp và giải quyết việc làm gắn với nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh, chú trọng tuyển sinh các ngành/ nghề tỉnh cần theo danh mục ngành/nghề ban hành tại Nghị quyết 42/2018/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc; Tổ chức đào tạo nghề nghiệp theo đúng các quy định hiện hành của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp.
3. Hướng dẫn người học nắm vững trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị hỗ trợ; Xác nhận đơn, tiếp nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ của người học; Lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ của cơ sở đào tạo gửi cơ quan có thẩm quyền theo thời gian quy định. Chi trả kinh phí hỗ trợ cho người học kịp thời, đúng quy định.
4. Quyết toán với Sở Lao động - TB&XH Vĩnh Phúc theo đúng quy định hiện hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 5 năm 2019.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức; các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu số 01 (Mẫu này gồm 02 trang)
(Kèm theo Quyết định số: 18/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: | - Sở Lao động-TB&XH Vĩnh Phúc; |
Tên tôi là (viết chữ in hoa có dấu)............................................................................................
Sinh ngày ……tháng …….năm …………(Ghi bằng số. Nếu không có ngày tháng thì ghi năm)
Hộ khẩu thường trú: ………………..…………….., cấp ngày.....tháng…… năm ……..
Số giấy CMND (hoặc căn cước công dân): ..............................................................................
ngày cấp ……/……./………… nơi cấp ....................................................................................
Thuộc hộ ông/bà (ghi rõ họ tên chủ hộ): ..................................................................................
Thuộc đối tượng (hộ nghèo/hộ cận nghèo/ĐT khác): ................................................................
Giấy chứng nhận (hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo): …………số ...................................................
Cấp ngày/tháng/năm: ………………………………Cơ quan cấp .................................................
Hiện đang theo học tại cơ sở đào tạo: ...................................................................................
Trình độ đào tạo (cao đẳng/trung cấp/chương trình GDTX cấp THPT+trung cấp):…………. , Khóa: ...... Nghề: …………., Lớp:…………...., Năm thứ..............
Thời gian đào tạo của khóa học: từ tháng/năm ………..đến tháng/năm....
Tôi làm đơn này đề nghị được cấp kinh phí hỗ trợ (ghi rõ học phí hoặc chi phí học tập) theo Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc.
Tôi xin cam đoan những thông tin trên đây là đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
| Ngày... .tháng... .năm........ |
XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO
Tên cơ sở đào tạo: …………………………………….; Xác nhận:
Học sinh/sinh viên: ................................................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: ............................................................................................................
Hộ khẩu thường trú: ..............................................................................................................
Hiện đang theo học hệ (cao đẳng/trung cấp/chương trình GDTX cấp THPT+trung cấp): …………., Khóa: ………….., Thời gian đào tạo khóa học từ tháng/năm....đến tháng/năm; Nghề: ……………..., Lớp:……. , năm thứ ………….tại Trường.
Đối với trường hợp người học tại các cơ sở đào tạo công lập thuộc đối tượng đề nghị hỗ trợ học phí, cơ sở đào tạo phải xác nhận thêm nội dung về việc người học hiện đang hưởng hoặc không hưởng chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP.
| Ngày ……..tháng …….năm……... |
XÁC NHẬN CỦA PHÒNG LAO ĐỘNG-TB&XH CẤP HUYỆN
(Người học tại các cơ sở đào tạo tư thục thuộc đối tượng đề nghị hỗ trợ học phí phải xin xác nhận của Phòng LĐ-TB&XH cấp huyện nội dung này)
Phòng Lao động-TB&XH cấp huyện: ………………….:
Xác nhận:
Anh (chị): ............................................................................................................................
Sinh ngày: …………..tháng …………năm .........................................................................
Hộ khẩu thường trú ............................................................................................................
Đang theo học tại (cơ sở đào tạo): ....................................................................................
Hiện không được hưởng chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP.
| Ngày.... tháng…… năm ……. |
CƠ QUAN CHỦ QUẢN…….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỔNG HỢP KINH PHÍ ĐỀ NGHỊ CẤP NĂM……….. LẦN…………
(Kinh phí hỗ trợ học nghề theo Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND Tỉnh Vĩnh Phúc)
(Kèm theo Công văn số……..ngày…..tháng……năm của……..)
Đơn vị tính: Nghìn đồng
TT | TRÌNH ĐỘ-KHÓA- NGHỀ-LỚP | Năm học: …………….; Kỳ học thứ: ……………….(trong tổng số 6 kỳ) | ||||||||||||||
Hỗ trợ học phí | Hỗ trợ chi phí học tập | Tổng số người đề nghị hỗ trợ | Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ | |||||||||||||
Số tháng đề nghị hỗ trợ | Đối tượng ưu tiên (hộ nghèo và cận nghèo) | Đối tượng khác | Cộng hai ĐT | Số người | Số tháng đề nghị hỗ trợ | Mức hỗ trợ | Thành tiên | |||||||||
Số người | Mức hỗ trợ | Thành tiền | Số người | Mức hỗ trợ | Thành tiền | Số người | Kinh phí Hỗ trợ | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6= 3x4x5 | 7 | 8 | 9= 3x7x8 | 10=4+7 | 11=6+9 | 12 | 13 | 14 | 15= 12x13x14 | 16=10+12 | 17=11+15 |
A | Cao đẳng (cộng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Khóa: ……..thời gian ĐT từ tháng/năm đến tháng/năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1. | Nghề ĐT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Lớp.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2. | Nghề ĐT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Lớp.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Khóa: ………thời gian ĐT từ tháng/năm đến tháng/năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.1. | Nghề ĐT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Lớp.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2. | Nghề ĐT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Lớp.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | Trung cấp (cộng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Khóa: ……thời gian ĐT từ tháng/năm đến tháng/năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1. | Nghề ĐT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Lớp.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2. | Nghề ĐT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Lớp.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Khóa: ……thời gian ĐT từ tháng/năm đến tháng/năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.1 | Nghề ĐT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Lớp.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2. | Nghề ĐT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Lớp.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C | THPT+ Trung cấp (cộng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Khóa: ………thời gian ĐT từ tháng/năm đến tháng/năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1. | Nghề ĐT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Lớp.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2. | Nghề ĐT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Lớp.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Khóa: …….thời gian ĐT từ tháng/năm đến tháng/năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.1. | Nghề ĐT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Lớp.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2. | Nghề ĐT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Lớp.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D | TỔNG CỘNG (A+B+C) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày tháng năm |
Cơ quan chủ quản | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NGƯỜI HỌC ĐỀ NGHỊ CẤP KINH PHÍ HỖ TRỢ HỌC NGHỀ NĂM ……….LẦN……….
Theo Nghị quyết 42/2018/NQ-HDND tỉnh
Trình độ: ………….; Khóa:............ Nghề: …………….; Lớp: …………...; Thời gian ĐT của khóa: ..../….. Đến..../....;
Năm học:.......; Kỳ đề nghị hỗ trợ: ....(trong 6 kỳ): Thời gian ĐT của kỳ:.../.... Đến..../……; Thời gian thực học của kỳ:....tháng
ĐVT: nghìn đồng
Stt | Thông tin về người học | Kinh phí đề nghị hỗ trợ | Ghi chú | ||||||||||
Số tháng đề nghị HT | Hỗ trợ học phí | Hỗ trợ chi phí HT | Cộng kinh phí HT | ||||||||||
Họ tên | Ngày tháng năm sinh | Tuổi (tính đến thời điểm nhập học) | Hộ khẩu thường trú | Ngày tháng năm cấp HKTT | HKTT tại VP đủ 6 tháng trở lên (tính đến thời điểm nhập học) | Mức HT | Thành tiền | Mức HT | Thành tiền | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10=8x9 | 11 | 12=8x11 | 13=10+12 | 14 |
I | ĐT thuộc hộ nghèo (cộng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | ĐT hộ cận nghèo (cộng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Đối tượng khác (cộng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Tổng các đối tượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày tháng năm |
Cơ quan chủ quản | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG THANH TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ HỌC NGHỀ
Theo Nghị quyết 42/2018/NQ-HĐND tỉnh
Trình độ: ………………; Khóa: …………………..Nghề: ……………; Lớp: …………………..;
Năm học:……………; Kỳ được hỗ trợ:…………….(trong 6 kỳ)
ĐVT: nghìn đồng
Stt | Thông tin về người học | Kinh phí được hỗ trợ | Họ tên người nhận (người học tự ghi) | Ký nhận | |||||||
Số tháng được HT | Hỗ trợ học phí | Hỗ trợ chi phí HT | Cộng kinh phí HT | ||||||||
Họ tên | Ngày tháng năm sinh | Hộ khẩu thường trú | Mức HT | Thành tiền | Mức HT | Thành tiền | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=5x6 | 8 | 9=5x8 | 10=7+9 | 11 | 12 |
I | ĐT thuộc hộ nghèo (cộng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | ĐT hộ cận nghèo (cộng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Đối tượng khác (cộng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Tổng các đối tượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày...tháng...năm... |
- 1 Kế hoạch 3688/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2 Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2019 về dạy và học ngoại ngữ trong trường phổ thông, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2025
- 3 Nghị quyết 42/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020
- 4 Nghị quyết 140/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 220/2015/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối tượng học nghề thuộc danh mục nghề khuyến khích đào tạo của tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016-2020; Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND về bố trí nguồn lực đưa các xã, thôn ra khỏi diện đặc biệt khó khăn, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 5 Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định quản lý kinh phí hỗ trợ hoạt động phân luồng học nghề và giải quyết việc làm tại trường trung học cơ sở, trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND
- 6 Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020
- 7 Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 8 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 1 Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định quản lý kinh phí hỗ trợ hoạt động phân luồng học nghề và giải quyết việc làm tại trường trung học cơ sở, trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND
- 2 Nghị quyết 140/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 220/2015/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối tượng học nghề thuộc danh mục nghề khuyến khích đào tạo của tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016-2020; Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND về bố trí nguồn lực đưa các xã, thôn ra khỏi diện đặc biệt khó khăn, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3 Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2019 về dạy và học ngoại ngữ trong trường phổ thông, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2025
- 4 Kế hoạch 3688/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng