Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1801/QĐ-UBND-HC

Đồng Tháp, ngày 29 tháng 11 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ LÚA (THÓC) THU THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP NĂM 2022 VÀ NỢ THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP, NỢ THUẾ ĐẤT Ở

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp ngày 10 tháng 7 năm 1993;

Căn cứ Nghị định số 74-CP ngày 25 tháng 10 năm 1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 20/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 21/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 20/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 89-TC/TCT ngày 9 tháng 11 năm 1993 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 74-CP ngày 25 tháng 10 năm 1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp tại văn bản số 2044/CTDTH-NVDTPC ngày 01 tháng 11 năm 2021; Giám đốc Sở Tài chính tại văn bản số 3122/STC-QLG.CS ngày 16 tháng 11 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định giá lúa (thóc) thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2022 và nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp, nợ thuế đất ở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp là 4.500 đồng/kg (Bốn ngàn, năm trăm đồng/kilôgam).

Điều 2. Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế Tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố triển khai thực hiện theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- Thường trực HĐND Tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch và các PCT/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, P.KT/HSĩ (14 bản).

CHỦ TỊCH




Phạm Thiện Nghĩa