- 1 Kế hoạch 237/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Đề án Xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2 Kế hoạch 47/KH-UBND năm 2022 triển khai Đề án “Xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3 Kế hoạch 187/KH-UBND về nâng cao chỉ số đánh giá, cải thiện vị trí xếp hạng chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 1 Kế hoạch 237/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Đề án Xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2 Kế hoạch 47/KH-UBND năm 2022 triển khai Đề án “Xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3 Kế hoạch 187/KH-UBND về nâng cao chỉ số đánh giá, cải thiện vị trí xếp hạng chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang năm 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1803/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 17 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỐI SỐ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 248/QĐ-UBND NGÀY 23 THÁNG 02 NĂM 2022 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20 tháng 5 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Đề án Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 18-NQ/TU ngày 29 tháng 10 năm 2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định này sửa đổi, bổ sung một số số tiêu chí của khoản 3 Phụ lục I, khoản 3 phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 248/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành bộ tiêu chí đánh giá chuyển đổi số cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Phụ lục điều chỉnh kèm theo)
Các nội dung khác không thuộc nội dung sửa đổi, bổ sung của Quyết định này vẫn được giữ nguyên và tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 248/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành bộ tiêu chí đánh giá chuyển đổi số cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I.
BỘ TIÊU CHÍ CHUYỂN ĐỔI SỐ CẤP SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1803/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
STT | Tiêu chí | Cách tính điểm | Điểm tối đa | Thời điểm đánh giá | Phương pháp đánh giá |
3.2 | Tỷ lệ văn bản có sử dụng chữ ký số cá nhân được cấp số phát hành | - Tổng số văn bản có sử dụng chữ ký số cá nhân được cấp số phát hành (gọi là a). - Tổng số văn bản điện tử được phát hành (gọi là b). - Điểm = a/b * Điểm tối đa. | 5 | 15/11 hàng năm | Hàng năm, Sở Thông tin và Truyền thông sẽ thống kê trên hệ thống quản lý văn bản của tỉnh |
3.4 | Tỷ lệ hồ sơ dịch vụ công trả kết quả trực tuyến | - Tổng số hồ sơ của các TTHC có kết quả giải quyết là bản điện tử hợp pháp (gọi là a). - Tổng số hồ sơ của các TTHC có kết quả giải quyết (gọi là b). (Kết quả: Bao gồm cả văn bản từ chối giải quyết) - Điểm = a/b*Điểm tối đa | 2 | 15/11 hàng năm | Hàng năm, Sở Thông tin và Truyền thông sẽ thống kê trên hệ thống dịch vụ công của tỉnh |
3.14 | Cuộc họp trực tuyến giữa cơ quan với các sở ban ngành, UBND các huyện thành phố và các đơn vị (do đơn vị chủ trì tổ chức) | - Có: được điểm tối đa; - Không có: 0 điểm | 2 | 15/11 hàng năm | Cung cấp văn bản tổ chức họp trực tuyến |
PHỤ LỤC II
BỘ TIÊU CHÍ CHUYỂN ĐỔI SỐ SỐ CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1803/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
STT | Tiêu chí | Cách tính điểm | Điểm tối đa | Kỳ đánh giá | Phương pháp đánh giá |
3.2 | Tỷ lệ văn bản có sử dụng chữ ký số cá nhân được cấp số phát hành | - Tổng số văn bản có sử dụng chữ ký số cá nhân được cấp số phát hành (gọi là a). - Tổng số văn bản điện tử được phát hành (gọi là b). - Điểm = a/b * Điểm tối đa. | 4 | 15/11 hàng năm | Hàng năm, Sở Thông tin và Truyền thông sẽ thống kê trên hệ thống quản lý văn bản của tỉnh |
3.4 | Tỷ lệ hồ sơ dịch vụ công trả kết quả trực tuyến | - Tổng số hồ sơ TTHC có cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử (gọi là a); - Tổng số hồ sơ TTHC có cấp kết quả giải quyết TTHC (gọi là b); - Điểm = a/b * Điểm tối đa. | 2 | 15/11 hàng năm | Hàng năm, Sở Thông tin và Truyền thông sẽ thống kê trên hệ thống dịch vụ công của tỉnh |
- 1 Kế hoạch 237/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Đề án Xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2 Kế hoạch 47/KH-UBND năm 2022 triển khai Đề án “Xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3 Kế hoạch 187/KH-UBND về nâng cao chỉ số đánh giá, cải thiện vị trí xếp hạng chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang năm 2022