ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1804/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 04 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP , ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP , ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1509/TTr-SXD, ngày 26/11/2014 và Công văn số 508/STP-KSTTHC, ngày 13/6/2014 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới 02 (Hai) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện (kèm theo phụ lục 2).
Điều 2. Giao Chủ tịch UBND cấp huyện:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở;
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1804/QĐ-UBND, ngày 04/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
STT | Tên thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực Nhà ở và công sở |
1 | Chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở (trừ dự án nhà ở cấp II) bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước có số lượng nhà ở dưới 500 căn (trường hợp không phải đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án). |
2 | Thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở được đầu tư bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước có mức vốn từ dưới 30 tỷ đồng (không tính tiền sử dụng đất) và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
I. Lĩnh vực nhà ở và công sở:
1. Thủ tục chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở (trừ dự án nhà ở cấp 2) bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước có số lượng nhà ở dưới 500 căn (trường hợp không phải đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án).
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ & trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố. Công chức tiếp nhận kiểm tra thành phần hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, ra phiếu tiếp nhận, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp; nếu hồ sơ không đầy đủ, hướng dẫn để người nộp bổ sung hồ sơ theo quy định.
+ Trong thời gian 05 ngày (năm) làm việc, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa phù hợp theo quy định, Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện gửi văn bản qua đường bưu chính thông báo cho chủ đầu tư và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ & trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thực hiện như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết TTHC, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ, nộp lệ phí theo quy định và ký vào sổ trả kết quả.
+ Công chức kiểm tra lại giải quyết TTHC và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết TTHC, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: (theo quy định tại mục a, khoản 1, Điều 6, Thông tư 16/2010/TT-BXD)
1. Bản chính Tờ trình của Chủ đầu tư đề nghị chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 5 Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng).
2. Bản sao (có chứng thực hoặc đối chiếu) Văn bản công nhận chủ đầu tư dự án của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Bản sao (có chứng thực hoặc đối chiếu) các giấy tờ:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản trong trường hợp là doanh nghiệp trong nước được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, là Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
+ Giấy chứng nhận đầu tư có hoạt động đầu tư bất động sản trong trường hợp là doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoạt động đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư;
+ Giấy tờ chứng minh vốn đầu tư thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20ha, không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất từ 20ha trở lên.
4. Bản sao (có chứng thực hoặc đối chiếu) Quyết định phê duyệt quy hoạch tỷ lệ 1/2000 và các bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/2000 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với khu vực dự án chưa có quy hoạch tỷ lệ 1/2000) hoặc bản sao (có chứng thực hoặc đối chiếu) quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và các bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với khu vực dự án đã có quy hoạch tỷ lệ 1/2000); trong trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thì phải có bản sao (có chứng thực hoặc đối chiếu) bản vẽ tổng mặt bằng đã được cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (trường hợp cơ quan thẩm định phải gửi lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan thì khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ yêu cầu chủ đầu tư sao thêm (bản photo) và chỉ sao những giấy tờ có trong hồ sơ cần gửi lấy ý kiến).
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại mục b, khoản 1, Điều 7, Nghị định 71/2010/NĐ-CP).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Công thương các huyện, Phòng Quản lý đô thị thành phố, thị xã, Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Vũng Liêm.
d) Cơ quan phối hợp: Tài nguyên và môi trường, Kế hoạch và đầu tư, Tài chính.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình đề nghị chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở (hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập)…(theo mẫu Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
PHỤ LỤC 5
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ ........ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....... | .........., ngày...... tháng....... năm...... |
TỜ TRÌNH
Đề nghị chấp thuận đầu tư dự án phát triển khu nhà ở
(hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập).......
Kính gửi: UBND huyện (thành phố, thị xã)…….
- Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ pháp lý khác có liên quan……………
Chủ đầu tư (tên chủ đầu tư)……. đề nghị UBND huyện (thành phố, thị xã)….……..có văn bản chấp thuận đầu tư dự án (tên dự án)……......với các nội dung chính sau đây:
1. Tên dự án (dự án phát triển khu nhà ở hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập):…………
2. Chủ đầu tư:
3. Hình thức đầu tư:
4. Mục tiêu đầu tư:
5. Địa điểm xây dựng:
6. Diện tích sử dụng đất:
7. Quy mô dân số:
8. Mật độ xây dựng:
9. Hệ số sử dụng đất:
10. Các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, trong đó nêu rõ công trình hạ tầng xã hội do chính quyền đầu tư:
11. Tỷ lệ và số lượng các loại nhà ở:
Tổng số lượng:.......căn, tổng diện tích sàn xây dựng:..... m2, trong đó:
- Nhà biệt thự:..........căn, tổng diện tích sàn xây dựng....... m2
- Nhà ở riêng lẻ..........căn, tổng diện tích sàn xây dựng:...... m2
- Căn hộ chung cư:..........căn, tổng diện tích sàn xây dựng:...... m2
12. Phương án tiêu thụ sản phẩm:
- Bán:......căn, với tổng diện tích sàn.......m2
- Cho thuê:.......căn, với tổng diện tích sàn.......m2
- Cho thuê mua....căn, với tổng diện tích sàn.......m2
13. Khu vực để xe công cộng và để xe cho các hộ gia đình, cá nhân:
14. Diện tích đất dành để xây dựng nhà ở xã hội.........m2 (nếu có):
15. Tổng mức đầu tư của dự án:
16. Thời gian và tiến độ thực hiện (phân theo giai đoạn):
17. Các đề xuất ưu đãi của Nhà nước (nếu có):
18. Trách nhiệm chủ yếu của chủ đầu tư:
19. Trách nhiệm của chính quyền địa phương:
20. Kết luận:
Chủ đầu tư......... trình UBND huyện (thành phố, thị xã)....... xem xét, chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở nêu trên./.
Nơi nhận: | Chủ đầu tư |
2. Thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước có mức vốn từ dưới 30 tỷ đồng (không tính tiền sử dụng đất) và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố. Công chức tiếp nhận kiểm tra thành phần hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, ra phiếu tiếp nhận, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp; nếu hồ sơ không đầy đủ, hướng dẫn để người nộp bổ sung hồ sơ theo quy định.
+ Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa phù hợp theo quy định, Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện gửi văn bản qua đường bưu chính thông báo cho chủ đầu tư và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, thực hiện như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ, nộp lệ phí theo quy định và ký vào sổ trả kết quả.
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: (theo quy định tại khoản 2, Điều 5, Thông tư 16/2010/TT-BXD)
1. Bản chính Tờ trình của Chủ đầu tư trình Chủ tịch UBND cấp huyện đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án (theo mẫu quy định tại phụ lục số 02, Thông tư 16/2010/TT-BXD của Bộ Xây dựng.
2. Hồ sơ dự án phát triển nhà ở bao gồm:
+ Bản chính thuyết minh dự án;
+ Bản chính thuyết minh thiết kế cơ sở;
+ Bản chính bản vẽ thiết kế cơ sở.
3. Bản sao (có chứng thực hoặc đối chiếu) Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và các bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thì phải có bản sao (có chứng thực hoặc đối chiếu) bản vẽ tổng mặt bằng đã được cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
- Bản sao (có chứng thực hoặc đối chiếu) văn bản giao chủ đầu tư dự án do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (trường hợp cơ quan thẩm định phải gửi lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan thì khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ yêu cầu chủ đầu tư sao thêm (bản photo) và chỉ sao những giấy tờ có trong hồ sơ cần gửi lấy ý kiến).
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại mục b, khoản 1, Điều 7, Nghị định 71/2010/NĐ-CP).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Công thương các huyện; Phòng Quản lý đô thị thành phố, thị xã; Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Vũng Liêm.
d) Cơ quan phối hợp: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt.
- Lệ phí: Theo Khoản 1, Điều 3, Thông tư số 176/2011/TT-BTC , ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính.
- Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng | = | Tổng mức đầu tư được phê duyệt | x | Mức thu |
Trường hợp nhóm công trình có giá trị nằm giữa các khoảng giá trị công trình ghi trên Biểu mức thu thì phí thẩm định đầu tư phải thu được tính theo phương pháp nội suy như sau:
Nit = Nib - { x ( Git - Gib ) }
Trong đó:
+ Nit là phí thẩm định cho nhóm dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (đơn vị tính: %).
+ Git là quy mô giá trị của nhóm dự án thứ i cần tính phí thẩm định đầu tư (đơn vị tính: giá trị công trình).
+ Gia là quy mô giá trị cận trên quy mô giá trị cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị công trình).
+ Gib là quy mô giá trị cận dưới quy mô giá trị cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị công trình).
+ Nia là phí thẩm định cho nhóm dự án thứ i tương ứng Gia (đơn vị tính: %).
+ Nib là phí thẩm định cho nhóm dự án thứ i tương ứng Gib (đơn vị tính: %).
Trong đó mức thu theo tổng vốn đầu tư dự án được quy định tại Biểu mức thu phí sau:
Tổng mức đầu tư dự án | <15 | 25 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1.000 | 2.000 | 5.000 | ≥10.000 |
Tỷ lệ % | 0,0190 | 0,0170 | 0,0150 | 0,0125 | 0,0100 | 0,0075 | 0,0047 | 0,0025 | 0,0020 | 0,0010 |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án phát triển khu nhà ở (hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập)… (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2 Thông tư 16/2010/TT-BXD ngày của Bộ Xây dựng.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
+ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
+ Thông tư số 176/2011/TT-BTC , ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
PHỤ LỤC 2
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ ...... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....... | .........., ngày...... tháng....... năm...... |
TỜ TRÌNH
Đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án phát triển khu nhà ở
(hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập)...............
Kính gửi: Chủ tịch UBND huyện (thành phố, thị xã)….……..
- Căn cứ Luật Nhà ở và Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ pháp lý khác có liên quan…..
Chủ đầu tư (tên chủ đầu tư)……....trình Chủ tịch huyện (thành phố, thị xã)….……..tổ chức thẩm định và phê duyệt dự án (tên dự án)........ với các nội dung chính sau đây:
1. Tên dự án (dự án phát triển khu nhà ở hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập)……:
2. Tên chủ đầu tư:
3. Hình thức đầu tư:
4. Mục tiêu đầu tư:
5. Địa điểm xây dựng:
6. Quy mô dự án:
7. Diện tích sử dụng đất:
8. Ranh giới sử dụng đất:
9. Hệ số sử dụng đất:
10. Mật độ xây dựng:
11. Quy mô dân số:
12. Hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật của dự án:
13. Tỷ lệ và số lượng các loại nhà ở:
Tổng số lượng:.......căn, tổng diện tích sàn xây dựng:..... m2, trong đó:
- Nhà biệt thự:..........căn, tổng diện tích sàn xây dựng....... m2
- Nhà ở riêng lẻ..........căn, tổng diện tích sàn xây dựng:...... m2
- Căn hộ chung cư:..........căn, tổng diện tích sàn xây dựng:...... m2
14. Đối tượng được thuê:
15. Giá cho thuê:
16. Khu vực để xe công cộng và để xe cho các hộ gia đình, cá nhân:
17. Tổng mức đầu tư của dự án:
18. Thời gian và tiến độ thực hiện (phân theo giai đoạn):
19. Phương án quản lý, vận hành nhà ở:
20. Quyền và nghĩa vụ chủ yếu của chủ đầu tư:
21. Các đề xuất của chủ đầu tư:
22. Kết luận:
Chủ đầu tư......... trình Chủ tịch UBND huyện (thành phố, thị xã)........tổ chức thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở (tên dự án)1.......................
Nơi nhận: | Chủ đầu tư |
Ghi chú: (1) Ghi rõ tên dự án là dự án phát triển khu nhà ở hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập.
- 1 Quyết định 1727/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực phát triển nông thôn áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 1930/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thực hiện liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã; cơ quan đăng ký cư trú và bảo hiểm xã hội cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3 Quyết định 3153/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4 Quyết định 1694/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5 Quyết định 1398/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 8 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1727/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực phát triển nông thôn áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 3153/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 1930/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thực hiện liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã; cơ quan đăng ký cư trú và bảo hiểm xã hội cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 4 Quyết định 1694/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5 Quyết định 1398/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long