- 1 Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 2 Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Trà Vinh
- 5 Thông tư 20/2017/TT-BCT sửa đổi Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 6 Thông tư 28/2018/TT-BTC về hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về quy chế quản lý kinh phí và mức chi cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 9 Quyết định 10/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch công tác triển khai khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 10 Quyết định 1258/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch Khuyến công địa phương năm 2018 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 11 Quyết định 2391/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch khuyến công địa phương và xúc tiến thương mại năm 2023 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1804/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 23 tháng 11 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG VÀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 20/2017/TT-BCT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012;
Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công;
Căn cứ Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND ngày 13/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế quản lý kinh phí và mức chi cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Căn cứ Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 15/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Trà Vinh;
Căn cứ Quyết định số 2923/QĐ-UBND ngày 12/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 2318/QĐ-UBND ngày 15/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Công văn số 5433/UBND-CNXD ngày 20/10/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thống nhất với Kế hoạch sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 65/TTr-SCT ngày 09 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch khuyến công địa phương và xúc tiến thương mại năm 2024 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, với những nội dung sau đây:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Khuyến khích, hỗ trợ các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp (CN-TTCN) nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên; nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu; giảm thiểu rác thải và hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm; bảo vệ môi trường.
- Huy động tối đa các nguồn lực đầu tư vào sản xuất CN-TTCN nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực, tăng thu ngân sách, tạo việc làm, tăng thu nhập và góp phần xây dựng nông thôn mới.
- Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển CN-TTCN một cách bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh và thực hiện có hiệu quả lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế.
- Mở rộng, liên kết thị trường tiêu thụ sản phẩm, đặc biệt là các sản phẩm chủ lực của tỉnh; Quảng bá sản phẩm của tỉnh trên môi trường trực tuyến như: Sàn giao dịch thương mại điện tử của tỉnh, Sàn giao dịch thương mại điện tử của tỉnh, thành bạn và nước ngoài,...
- Đẩy mạnh hoạt động thông tin, tuyên truyền và hội nghị tập huấn chính sách hỗ trợ từ hoạt động khuyến công và xúc tiến thương mại đến với các cơ sở, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh xúc tiến thương mại, tiếp tục tổ chức, tham gia các cuộc hội nghị liên kết thị trường tiêu thụ sản phẩm với các thị trường hiện có và tìm kiếm các đối tác tiềm năng; đa dạng hóa thị trường, đa dạng hóa chuỗi cung ứng, hưởng ứng phong trào “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.
- Chú trọng chuyển đổi số, tiếp cận thị trường thương mại điện tử, hướng đến tham gia các sàn thương mại điện tử quốc tế; tăng cường các hoạt động xúc tiến thương mại thông qua Thương mại điện tử, xây dựng ứng dụng (App) truy xuất nguồn gốc phục vụ các doanh nghiệp có tiềm năng xuất khẩu giúp tạo được sự hiểu biết, lòng tin của người tiêu dùng đối với sản phẩm của tỉnh.
- Góp phần định hướng xây dựng vùng sản xuất ổn định đối với các mặt hàng nông, thủy, hải sản, trái cây, các sản phẩm chủ lực làm cơ sở thu hút đầu tư, cải tiến công nghệ sản xuất và góp phần tăng thu nhập cho người dân và phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
2. Yêu cầu:
- Hỗ trợ đúng đối tượng, đúng mục đích, đảm bảo hiệu quả, thiết thực.
- Các đề án, hoạt động triển khai phải có tác động lan tỏa, phù hợp với quy hoạch, chiến lược, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Nội dung nhiệm vụ, đề án phải phù hợp với quy định hiện hành về khuyến công và xúc tiến thương mại. Các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ phải bố trí đủ kinh phí đối ứng và cam kết chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh phí nào của Nhà nước cho cùng một nội dung được hỗ trợ.
- Các hoạt động xúc tiến thương mại phải bám sát vào tiềm năng, các sản phẩm chủ lực của tỉnh, chú trọng phát triển kinh tế số và thị trường nước ngoài.
II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG
1. Tổ chức 02 lớp truyền nghề cho 50 học viên, tập trung hỗ trợ cho lao động tại các cơ sở sản xuất, gia công sản phẩm thủ công mỹ nghệ, đan đát.
2. Tổ chức 01 lớp tập huấn khởi sự doanh nghiệp, nâng cao năng lực quản lý điều hành doanh nghiệp cho các doanh nghiệp các hộ kinh doanh, các hộ có ý tưởng thành lập doanh nghiệp, nâng cao năng lực quản lý điều hành cho doanh nghiệp.
3. Hỗ trợ cho 13 cơ sở công nghiệp nông thôn đầu tư ứng dụng máy móc thiết bị chuyển giao công nghệ và sản xuất.
4. Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn xây dựng và đăng ký nhãn hiệu; Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn thuê tư vấn, trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói.
5. Thực hiện 04 kỳ phát hình Chuyên mục trên Đài phát thanh và Truyền hình Trà Vinh tuyên truyền các hoạt động khuyến công và xúc tiến thương mại và tổ chức 01 cuộc Hội nghị tập huấn chính sách khuyến công và xúc tiến thương mại.
6. Hoạt động sản xuất sạch hơn trong công nghiệp:
+ In 3.000 tờ rơi tuyên truyền sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.
+ Tổ chức 01 lớp tập huấn nâng cao nhận thức về sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho cán bộ phụ trách kỹ thuật, cán bộ quản lý tại cơ sở, doanh nghiệp.
7. Chi phí quản lý: kiểm tra giám sát, nghiệm thu,... các Đề án khuyến công năm 2024.
II. HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
1. Xây dựng và in 1.000 quyển ấn phẩm tuyên truyền các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, sản phẩm OCOP cấp tỉnh.
2. Tổ chức, tham gia Hội chợ trong nước: Phối hợp với các đơn vị tổ chức sự kiện tổ chức 01 cuộc Hội chợ nhân dịp lễ hội Ok Om Bok năm 2024 với quy mô từ 200-300 gian hàng và 01 Hội nghị kết nối thị trường tiêu thụ sản phẩm. Tham gia 09 cuộc hội chợ trong nước nhằm giới thiệu tiền năng của địa phương.
3. Tham gia hội chợ triển lãm thương mại, các sự kiện xúc tiến thương mại trong nước: Tham gia 09 cuộc hội chợ ngoài tỉnh.
4. Tham gia 01 điểm trưng bày giới thiệu và bán hàng tại Miền Trung, Tây Nguyên: Hỗ trợ cho cơ sở, doanh nghiệp giới thiệu sản phẩm tại khu trưng bày; ngành hàng dự kiến: Sản phẩm OCOP, công nghiệp nông thôn tiêu biểu, đặc sản, chủ lực của tỉnh.
5. Tổ chức, tham gia 10 cuộc hội nghị kết nối cung cầu tìm kiếm thị trường, mỗi cuộc tổ chức tối đa 03 ngành hàng.
6. Tổ chức 04 Phiên chợ đưa hàng Việt về nông thôn: Hưởng ứng cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” do Bộ Chính trị phát động. Đồng thời, tạo điều kiện cho người dân nông thôn được tiếp cận với các mặt hàng Việt Nam có nguồn gốc, chất lượng, phong phú về chủng loại, có giá cả hợp lý phù hợp với thu nhập của người dân, đảm bảo mục tiêu an sinh xã hội. Phiên chợ còn là cơ hội cho cơ sở, doanh nghiệp sản xuất tiếp cận với thị trường nông thôn, từng bước xây dựng mạng lưới kênh phân phối, mở rộng thị trường, tạo dựng uy tín thương hiệu hàng hóa.
7. Tổ chức 01 chương trình chợ khởi nghiệp: Nhằm giúp tổ chức, cá nhân có sản phẩm khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh có tiềm năng phát triển đi vào thực tế, có cơ hội giao lưu, trưng bày giới thiệu, hợp tác các tổ chức, các nhà đầu tư, tìm kiếm cơ hội và nguồn vốn để mở rộng qui mô và thuận tiện đưa sản phẩm ra thị trường. Quy mô dự kiến: 30 gian hàng.
8. Tổ chức 01 cuộc tuyên truyền, giới thiệu, quảng bá sản phẩm trực quan ngoài trời cổ động chương trình hàng Việt lưu động tại huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh: Nhằm nâng cao nhận thức cộng đồng về hàng hóa và dịch vụ trong tỉnh được nhiều người tiêu dùng biết đến và mua sắm.
9. Tổ chức 01 chương trình tôn vinh sản phẩm - dịch vụ tỉnh Trà Vinh đạt chất lượng tốt được người tiêu dùng ưa thích 2024: Nhằm tôn vinh các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, OCOP, đặc trưng và các dịch vụ uy tín - chất lượng của cơ sở, doanh nghiệp của tỉnh đạt chất lượng, giá trị sử dụng cao và có tiềm năng phát triển sản xuất,....
10. Hỗ trợ cơ sở, doanh nghiệp tham gia XTTM trong môi trường trực tuyến (App Sàn giao dịch): Tổ chức 04 lớp tập huấn nâng cao năng lực quản lý, điều hành cho doanh nghiệp, đồng thời xây dựng phóng sự phát sóng truyền hình tuyên truyền giới thiệu kêu gọi đầu tư và phát triển các ngành nghề chủ lực, tổng hợp cơ sở dữ liệu tình hình sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, để giới thiệu từng lĩnh vực tiềm năng thế mạnh của tỉnh.
11. Hỗ trợ 03 cơ sở, doanh nghiệp có các sản phẩm chủ lực đạt OCOP 4 hoặc 5 sao tham gia giao dịch Sàn giao dịch nước ngoài: Hỗ trợ, hướng dẫn cơ sở, doanh nghiệp có sản phẩm chủ lực đạt OCOP 4 hoặc 5 sao tiếp cận và thực hiện các phương thức quảng bá và bán hàng online tại Sàn thương mại điện tử nước ngoài.
12. Tổ chức 02 lớp tập huấn kỹ năng kinh doanh cho khoảng 60-70 học viên của cơ sở, doanh nghiệp và HTX đang hoạt động trên địa bàn tỉnh. Trong đó, ưu tiên các chuyên đề về quản lý sản xuất và kinh doanh, kỹ năng đàm phán, quản bá sản phẩm; Đối tượng: Chuyên viên quản lý Nhà nước về lĩnh vực kinh tế, cơ sở, doanh nghiệp, HTX.
13. Hoạt động xúc tiến thương mại nước ngoài:
- Tổ chức 01 cuộc cho đoàn giao dịch thương mại vào thị trường các nước ASEAN cho khoản 07 người là cán bộ, viên chức, cơ sở, doanh nghiệp của tỉnh Trà Vinh tham gia cùng Cục Xúc tiến thương mại dự hội nghị, hội thảo chuyên ngành về xúc tiến thương mại,... ở các nước ASEAN.
- Tham gia hội chợ và tổ chức đoàn kết nối giao thương tại thị trường nước ngoài: tham gia 01 cuộc hội chợ, trưng bày sản phẩm công nghiệp nông thôn biểu, OCOP, nông sản chủ lực và các sản phẩm đặc trưng có tiềm năng xuất khẩu của tỉnh và tổ chức 01 cuộc đoàn đi kết nối giao thương tại thị trường Campuchia hoặc Lào.
(Đính kèm phụ lục nhiệm vụ chi tiết)
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Tổng kinh phí thực hiện: 10.964.030.000 đồng. Trong đó:
- Kinh phí hoạt động khuyến công: 2.094.500.000 đồng.
- Kinh phí hoạt động xúc tiến thương mại: 3.452.400.000 đồng
- Kinh phí đối ứng của cơ sở, doanh nghiệp: 5.417.130.000 đồng.
(Đính kèm phụ lục tổng hợp)
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
- Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến các chính sách, nội dung hoạt động khuyến công trên các phương tiện thông tin đại chúng, nhằm nâng cao hiệu quả triển khai thực hiện Kế hoạch năm 2024 đến các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh.
- Các cán bộ phụ trách khuyến công cần tích cực và chủ động trong việc tiếp cận các cơ sở công nghiệp nông thôn, nắm bắt nhu cầu thực tế, nguyện vọng để tư vấn và hỗ trợ các cơ sở tiếp cận nguồn vốn từ chính sách khuyến công.
- Hỗ trợ có trọng tâm, trọng điểm, tập trung các cơ sở có sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, sản phẩm OCOP, sản phẩm nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, sản phẩm chủ lực của tỉnh... phù hợp với tiềm năng, lợi thế, khai thác thế mạnh của địa phương.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai hoạt động khuyến công và xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh; tham mưu UBND tỉnh phê duyệt các Đề án khuyến công đảm bảo theo đúng mục đích, yêu cầu theo Kế hoạch này.
- Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu phân bổ dự toán kinh phí cho các đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch khuyến công địa phương năm 2023.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố kiểm tra định kỳ, đột xuất, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu theo Kế hoạch đề ra, đảm bảo việc quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả.
- Kiểm tra, quyết toán kinh phí thực hiện kế hoạch theo quy định.
2. Sở Tài chính: Tham mưu bố trí nguồn kinh phí thực hiện; phối hợp, kiểm tra, hướng dẫn Sở Công Thương thực hiện việc quyết toán kinh phí theo quy định.
3. Các sở, ngành liên quan, UBND huyện, thị xã, thành phố:
- Theo chức năng nhiệm vụ, phối hợp Sở Công Thương định kỳ, đột xuất, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ khuyến công, bảo đảm việc quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công đúng mục đích, có hiệu quả.
- Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền hoặc cần điều chỉnh, bổ sung nội dung Kế hoạch này cho phù hợp với quy định hiện hành, các đơn vị phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này đảm bảo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG VÀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số: 1804/QĐ-UBND ngày 23/11/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Trà Vinh)
STT | Tên Đề án, hoạt động | Đơn vị thực hiện | Mục tiêu và nội dung chính | ĐVT | Dự kiến kết quả đạt được | Thời gian thực hiện | Tổng kinh phí thực hiện | Trong đó | Ghi chú | |||
Kinh phí địa phương | Kinh phí đóng góp của đơn vị thụ hưởng | |||||||||||
I | Hoạt động khuyến công | 7.385.630.000 | 2.094.500.000 | 5.291.130.000 |
| |||||||
1 | Đào tạo nghề, truyền nghề, nâng cao tay nghề tiểu thủ công nghiệp | Trung tâm KC&XTTM phối hợp với các đơn vị có chức năng | Tạo thêm lao động có tay nghề và nâng cao tay nghề nhằm giải quyết việc làm cho khoảng 50 lao động ở địa phương | Lớp | 2 | 01/2024 | 12/2024 | 20.000.000 | 20.000.000 |
|
| |
2 | Tập huấn khởi sự doanh nghiệp, nâng cao năng lực quản lý, điều hành doanh nghiệp | Trung tâm KC&XTTM | Nâng cao năng lực quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh cho các cơ sở, doanh nghiệp | Lớp | 1 | 01/2024 | 12/2024 | 22.000.000 | 22.000.000 |
|
| |
3 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến vào các khâu sản xuất nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm | Trung tâm KC&XTTM phối hợp với các đơn vị có chức năng | Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị mới để nâng cao: năng suất, chất lượng; hạ giá thành sản phẩm, tăng năng lực cạnh tranh cho sản phẩm của cơ sở công nghiệp nông thôn | Đề án | 15 | 01/2024 | 12/2024 | 7.126.130.000 | 1.835.000.000 | 5.291.130.000 |
| |
3.1 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong chế biến gỗ | Đề án | 1 | 01/2024 | 12/2024 | 177.650.000 | 85.000.000 | 92.650.000 |
| |||
3.2 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong sản xuất cơ khí | Đề án | 1 | 01/2024 | 12/2024 | 330.000.000 | 160.000.000 | 170.000.000 |
| |||
3.3 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong sản xuất nước uống đóng chai | Đề án | 1 | 01/2024 | 12/2024 | 242.000.000 | 120.000.000 | 122.000.000 |
| |||
3.4 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong sản xuất cửa nhôm | Đề án | 1 | 01/2024 | 12/2024 | 3.718.000.000 | 180.000.000 | 3.538.000.000 |
| |||
3.5 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong sản xuất bánh tét | Trung tâm KC&XTTM phối hợp với các đơn vị có chức năng | Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị mới để nâng cao: năng suất, chất lượng; hạ giá thành sản phẩm, tăng năng lực cạnh tranh cho sản phẩm của cơ sở công nghiệp nông thôn | Đề án | 1 | 01/2024 | 12/2024 | 59.950.000 | 25.000.000 | 34.950.000 |
| |
3.6 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong sản xuất bánh tét | Đề án | 1 | 01/2024 | 12/2024 | 350.900.000 | 170.000.000 | 180.900.000 |
| |||
3.7 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong sản xuất gạch Terrazzo | Đề án | 1 | 01/2024 | 12/2024 | 550.000.000 | 270.000.000 | 280.000.000 |
| |||
3.8 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong sản xuất đồ nội thất | Đề án | 1 | 01/2024 | 12/2024 | 426.800.000 | 210.000.000 | 216.800.000 |
| |||
3.9 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong sản xuất chén mo cau | Đề án | 1 | 01/2024 | 12/2024 | 319.000.000 | 155.000.000 | 164.000.000 |
| |||
3.10 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong sản xuất chiếu bông | Đề án | 1 | 01/2024 | 12/2024 | 220.000.000 | 100.000.000 | 120.000.000 |
| |||
3.11 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong sản xuất bánh mì | Đề án | 1 | 01/2024 | 12/2024 | 205.150.000 | 100.000.000 | 105.150.000 |
| |||
3.12 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong sản xuất gỗ mỹ nghệ | Đề án | 1 | 01/2024 | 12/2024 | 324.720.000 | 160.000.000 | 164.720.000 |
| |||
3.13 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong sản xuất gỗ mỹ nghệ | Đề án | 1 | 01/2024 | 12/2024 | 201.960.000 | 100.000.000 | 101.960.000 |
| |||
4 | Thông tin, tuyên truyền các chính sách, hoạt động khuyến công | Trung tâm KC&XTTM phối hợp với các đơn vị có chức năng | Tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu sâu rộng các chính sách và hoạt động khuyến công. Đồng thời, giúp cho các cơ sở, doanh nghiệp giới thiệu, quảng bá sản phẩm đặc trưng của tỉnh |
|
| 01/2024 | 12/2024 | 75.000.000 | 75.000.000 |
|
| |
4.1 | Xây dựng Chuyên mục Khuyến công | Kỳ | 6 | 01/2024 | 12/2024 | 60.000.000 | 60.000.000 |
|
| |||
4.2 | Hội nghị tập huấn chính sách khuyến công và xúc tiến thương mại | Cuộc | 1 | 01/2024 | 12/2024 | 15.000.000 | 15.000.000 |
|
| |||
5 | Hoạt động sản xuất sạch hơn |
|
|
|
|
|
| 60.500.000 | 60.500.000 | - |
| |
5.1 | In tờ rơi tuyên truyền sản xuất sạch hơn trong công nghiệp | Trung tâm KC&XTTM phối hợp với các đơn vị có chức năng | Tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu sâu rộng các chính sách và hoạt động SXSH. Giúp cho các cơ sở, doanh nghiệp ứng dụng SXSH nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất | Tờ | 3000 | 01/2024 | 12/2024 | 38.000.000 | 38.000.000 | - |
| |
5.2 | Tập huấn nâng cao nhận thức về sản xuất sạch hơn trong công nghiệp. | Trung tâm KC&XTTM phối hợp với các đơn vị có chức năng | Nâng cao nhận thức về SXSH trong công nghiệp cho 40 học viên là cán bộ phụ trách kỹ thuật, cán bộ quản lý tại cơ sở, doanh nghiệp | Lớp | 1 | 01/2024 | 12/2024 | 22.500.000 | 22.500.000 | - |
| |
6 | Chi phí quản lý Đề án khuyến công |
|
|
|
| 01/2024 | 12/2024 | 82.000.000 | 82.000.000 |
|
| |
6.1 | Cơ quan quản lý kinh phí KC (1,5% ) | Sở Công Thương | Đề án khuyến công đạt chất lượng và mang lại hiệu quả cao |
|
| 01/2024 | 12/2024 | 27.000.000 | 27.000.000 |
|
| |
6.2 | Đơn vị triển khai thực hiện Đề án (3% ) | Trung tâm KC&XTTM |
|
| 01/2024 | 12/2024 | 55.000.000 | 55.000.000 |
|
| ||
II | Hoạt động xúc tiến thương mại | 3.578.400.000 | 3.452.400.000 | 126.000.000 |
| |||||||
1 | Ấn phẩm tuyên truyền | Trung tâm KC&XTTM | Tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu sản phẩm của tỉnh |
| 1 | 01/2024 | 11/2024 | 95.000.000 | 95.000.000 |
|
| |
2 | Tổ chức hội chợ; tuần lễ giới thiệu sản phẩm nông - lâm - thuỷ sản và làng nghề ở mỗi địa phương; hội nghị kết nối giao thương sản phẩm địa phương với các đầu mối, doanh nghiệp ngoài tỉnh tại Hội chợ OkOmBok | Trung tâm KC&XTTM | Trưng bày, giới thiệu sản phẩm tại các hoạt động xúc tiến thương mại trong nước nhằm đẩy mạnh quảng bá thương hiệu, mở rộng kênh phân phối, tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm tại các tỉnh | Cuộc | 1 | 10/2024 | 11/2024 | 140.000.000 | 140.000.000 |
|
| |
3 | Tham gia hội chợ triển lãm thương mại, các sự kiện xúc tiến thương mại trong nước | Trung tâm KC&XTTM | Quảng bá , giới thiệu sản phẩm của tỉnh đến thị trường các khu vực trong nước |
|
|
|
| 647.200.000 | 647.200.000 | - |
| |
| Khu Vực Đồng Bằng Sông Cửu Long | Cuộc | 3 | 01/2024 | 12/2024 | 180.600.000 | 180.600.000 |
|
| |||
| Khu Vực Đông Nam Bộ | Cuộc | 2 | 01/2024 | 12/2024 | 133.600.000 | 133.600.000 |
|
| |||
| Khu Vực Tây Nguyên Và Duyên Hải Miền Trung | Cuộc | 2 | 01/2024 | 12/2024 | 174.200.000 | 174.200.000 |
|
| |||
| Khu Vực Miền Bắc | Cuộc | 2 | 01/2024 | 12/2024 | 158.800.000 | 158.800.000 |
|
| |||
4 | Hoạt động Tổ chức, tham gia Hội nghị kết nối cung cầu | Trung tâm KC&XTTM phối hợp với các đơn vị | Liên kết tiêu thụ sản phẩm của tỉnh | Cuộc | 10 | 01/2024 | 12/2024 | 300.000.000 | 300.000.000 |
|
| |
5 | Tham gia điểm trưng bày giới thiệu và bán hàng khu vực Miền Trung | Trung tâm KC&XTTM phối hợp với các đơn vị | Mở rộng thị trường và liên kết với các nhà phân phối lớn trong cả nước | Cuộc | 1 | 01/2024 | 12/2024 | 80.000.000 | 80.000.000 |
|
| |
6 | Tổ chức phiên chợ đưa hàng Việt về nông thôn | Trung tâm KC&XTTM | Tạo điều kiện cho người dân nông thôn được tiếp cận với các mặt hàng Việt Nam | Cuộc | 4 | 01/2024 | 12/2024 | 420.000.000 | 294.000.000 | 126.000.000 |
| |
7 | Tổ chức Chương trình Chợ khởi nghiệp | Trung tâm KC&XTTM | Nhằm giúp tổ chức, cá nhân có sản phẩm khởi nghiệp có cơ hội giao lưu, kiếm cơ hội và nguồn vốn để mở rộng qui mô và thuận tiện đưa sản phẩm ra thị trường | Cuộc | 1 | 01/2024 | 12/2024 | 272.000.000 | 272.000.000 |
|
| |
8 | Tổ chức chương trình tuyên truyền, giới thiệu quảng bá sản phẩm lưu động tại các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh | Trung tâm KC&XTTM | Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về hàng hóa và dịch vụ trong tỉnh được nhiều người tiêu dùng các huyện, thị xã, thành phố biết đến và mua sắm | Cuộc | 1 | 01/2024 | 12/2024 | 130.000.000 | 130.000.000 |
|
| |
9 | Tổ chức Chương trình tôn vinh sản phẩm - dịch vụ tỉnh Trà Vinh đạt chất lượng tốt được người tiêu dùng ưa thích 2023 | Trung tâm KC&XTTM | Nhằm giúp tổ chức, cá nhân có sản phẩm khởi nghiệp có cơ hội giao lưu, kiếm cơ hội và nguồn vốn để mở rộng qui mô và thuận tiện đưa sản phẩm ra thị trường | Cuộc | 1 | 01/2024 | 12/2024 | 350.000.000 | 350.000.000 |
|
| |
10 | Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia xúc tiến thương mại trong môi trường trực tuyến (App Sàn giao dịch) | Trung tâm KC&XTTM phối hợp với các đơn vị | Nhằm giúp tổ chức, cá nhân có sản phẩm khởi nghiệp có cơ hội giao lưu, kiếm cơ hội và nguồn vốn để mở rộng qui mô và thuận tiện đưa sản phẩm ra thị trường | PM | 1 | 01/2024 | 12/2024 | 349.000.000 | 349.000.000 |
|
| |
11 | Hỗ trợ các sản phẩm chủ lực đạt OCOP 4 hoặc 5 sao tham gia giao dịch Sàn giao dịch nước ngoài | Trung tâm KC&XTTM phối hợp với các đơn vị | Nhằm giúp tổ chức, cá nhân có sản phẩm khởi nghiệp có cơ hội giao lưu, kiếm cơ hội và nguồn vốn để mở rộng qui mô và thuận tiện đưa sản phẩm ra thị trường | Doanh nghiệp | 3 | 01/2024 | 12/2024 | 150.000.000 | 150.000.000 |
|
| |
12 | Tổ chức tập huấn kỹ năng kinh doanh | Trung tâm KC&XTTM | nâng cao kỹ năng kinh doanh và tiếp cận thị trường cho các cơ sở, doanh nghiệp | Lớp | 2 | 01/2024 | 12/2024 | 97.200.000 | 97.200.000 |
|
| |
13 | Tổ chức đoàn giao dịch thương mại vào thị trường các nước ASEAN và tham gia Hội chợ, (Phối hợp và tham gia cùng Cục Xúc tiến thương mại triển khai) | Trung tâm KC&XTTM phối hợp với các đơn vị | Quảng bá và bán hàng tại thị trường nước ngoài | Cuộc | 1 | 01/2024 | 12/2024 | 548.000.000 | 548.000.000 |
|
| |
TỔNG CỘNG | 10.964.030.000 | 5.546.900.000 | 5.417.130.000 |
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 10/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch công tác triển khai khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 1258/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch Khuyến công địa phương năm 2018 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 2391/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch khuyến công địa phương và xúc tiến thương mại năm 2023 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh