UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 181/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 29 tháng 3 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và đào tạo, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 03 thủ tục hành chính mới ban hành, 01 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên (có phụ lục và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐIỆN BIÊN
( Ban hành kèm theo Quyết định số 181/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2013 của UBND tỉnh Điện Biên)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáp dục quốc dân và các cơ sở giáo dục và đào tạo khác | |
1. | Cấp giấy phép tổ chức dạy thêm, học thêm đối với các trường hợp tổ chức dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học phổ thông hoặc thuộc nhiều chương trình nhưng có chương trình cao nhất là chương trình trung học phổ thông. |
2. | Gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm đối với các trường hợp tổ chức dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học phổ thông hoặc thuộc nhiều chương trình nhưng có chương trình cao nhất là chương trình trung học phổ thông |
II. Lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ | |
1. | Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ |
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
- Trình tự thực hiện: | Bước 1. Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm lập hồ sơ cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định tại Điều 12 về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT nộp tại Sở Giáo dục & Đào tạo tỉnh Điện Biên. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ hợp lệ thì thụ lý giải quyết; nếu chưa đầy đủ hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 2. Sở Giáo dục và Đào tạo tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm. Bước 3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm hoặc trả lời không đồng ý cho tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm bằng văn bản. |
- Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Sở Giáo dục & Đào tạo tỉnh Điện Biên |
- Thành phần hồ sơ: | 1. Đối với dạy thêm, học thêm trong nhà trường: - Tờ trình xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm; - Danh sách trích ngang người đăng ký dạy thêm đảm bảo các yêu cầu tại Điều 8 quy định về dạy thêm, học thêm (ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012; - Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm; địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm; mức thu và phương án chi tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm. 2. Đối với dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường: - Đơn xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, trong đó cam kết với Uỷ ban nhân dân cấp xã về thực hiện các quy định tại khoản 1 Điều 6 quy định về dạy thêm, học thêm (ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012; - Danh sách trích ngang người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm; - Đơn xin dạy thêm có dán ảnh của người đăng ký dạy thêm và có xác nhận theo quy định tại khoản 5 Điều 8 quy định về dạy thêm, học thêm (ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012; - Bản sao hợp lệ giấy tờ xác định trình độ đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm; - Giấy khám sức khoẻ do bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp cho người tổ chức dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm; - Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm, địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm, mức thu tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm. |
- Số lượng hồ sơ: | 01 (bộ). |
- Thời hạn giải quyết: | 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | - Tổ chức; - Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Quyết định cấp phép dạy thêm, học thêm. |
- Lệ phí ( nếu có): | Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : | Không |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: | 1. Yêu cầu đối với người dạy thêm - Đạt trình độ chuẩn được đào tạo đối với từng cấp học theo quy định của Luật Giáo dục. - Có đủ sức khoẻ. - Có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân và các quy định của pháp luật; hoàn thành các nhiệm vụ được giao tại cơ quan công tác. - Không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc. - Được thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận các nội dung quy định tại khoản 3, khoản 4 Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT (đối với người dạy thêm ngoài nhà trường); được thủ trưởng cơ quan quản lý cho phép theo quy định tại điểm b, khoản 4, điều 4 Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT (đối với giáo viên đang hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập). 2. Yêu cầu đối với người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm - Có trình độ được đào tạo tối thiểu tương ứng với giáo viên dạy thêm theo quy định tại khoản 1, điều 8 Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT. - Có đủ sức khỏe. - Không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc. 3. Yêu cầu về cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm Cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm phải đảm bảo yêu cầu quy định tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ Y tế về vệ sinh trường học và Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trong đó có các yêu cầu tối thiểu: - Địa điểm tổ chức dạy thêm, học thêm đảm bảo an toàn cho người dạy và người học; ở xa những nơi phát sinh các hơi khí độc hại, khói, bụi, tiếng ồn; ở xa các trục đường giao thông lớn, sông, suối, thác, ghềnh hiểm trở. - Phòng học đảm bảo diện tích trung bình từ 1,10m2/học sinh trở lên; được thông gió và đủ độ chiếu sáng tự nhiên hoặc nhân tạo; đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh, phòng bệnh. - Kích thước bàn, ghế học sinh và bố trí bàn, ghế học sinh trong phòng học đảm bảo các yêu cầu tại Thông tư liên tịch số - Bảng học được chống lóa; kích thước, màu sắc, cách treo bảng học đảm bảo các yêu cầu tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000. - Có công trình vệ sinh và có nơi chứa rác thải hợp vệ sinh. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009; - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều Luật Giáo dục; - Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 12, Điều 13 Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định dạy thêm học thêm; - Khoản 2 Điều 10, Điều 12 Quyết định số 27/2012/QĐ-UBND ngày 14/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về quản lí dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Điện Biên. |
- Trình tự thực hiện: | Bước 1. Tổ chức, cá nhân xin gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm lập hồ sơ cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định tại Điều 12 về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT nộp tại Sở Giáo dục & Đào tạo tỉnh Điện Biên. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ hợp lệ thì thụ lý giải quyết; nếu chưa đầy đủ hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 2. Sở Giáo dục và Đào tạo tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm. Bước 3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm hoặc trả lời không đồng ý cho tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm bằng văn bản. |
- Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên |
- Thành phần hồ sơ: | 1. Đối với dạy thêm, học thêm trong nhà trường: - Tờ trình xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm; - Danh sách trích ngang người đăng ký dạy thêm đảm bảo các yêu cầu tại Điều 8 quy định về dạy thêm, học thêm (ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012; - Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm; địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm; mức thu và phương án chi tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm. 2. Đối với dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường: - Đơn xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, trong đó cam kết với Uỷ ban nhân dân cấp xã về thực hiện các quy định tại khoản 1 Điều 6 quy định về dạy thêm, học thêm (ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012; - Danh sách trích ngang người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm; - Đơn xin dạy thêm có dán ảnh của người đăng ký dạy thêm và có xác nhận theo quy định tại khoản 5 Điều 8 quy định về dạy thêm, học thêm (ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012; - Bản sao hợp lệ giấy tờ xác định trình độ đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm; - Giấy khám sức khoẻ do bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp cho người tổ chức dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm; - Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm, địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm, mức thu tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm. |
- Số lượng hồ sơ: | 01 (bộ). |
- Thời hạn giải quyết: | 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | - Tổ chức; - Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Quyết định cấp phép dạy thêm, học thêm. |
- Lệ phí ( nếu có): | Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : | Không |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: | 1. Yêu cầu đối với người dạy thêm - Đạt trình độ chuẩn được đào tạo đối với từng cấp học theo quy định của Luật Giáo dục. - Có đủ sức khoẻ. - Có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân và các quy định của pháp luật; hoàn thành các nhiệm vụ được giao tại cơ quan công tác. - Không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc. - Được thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận các nội dung quy định tại khoản 3, khoản 4 Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT (đối với người dạy thêm ngoài nhà trường); được thủ trưởng cơ quan quản lý cho phép theo quy định tại điểm b, khoản 4, điều 4 Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT (đối với giáo viên đang hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập). 2. Yêu cầu đối với người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm - Có trình độ được đào tạo tối thiểu tương ứng với giáo viên dạy thêm theo quy định tại khoản 1, điều 8 Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT. - Có đủ sức khỏe. - Không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc. 3. Yêu cầu về cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm Cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm phải đảm bảo yêu cầu quy định tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ Y tế về vệ sinh trường học và Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trong đó có các yêu cầu tối thiểu: - Địa điểm tổ chức dạy thêm, học thêm đảm bảo an toàn cho người dạy và người học; ở xa những nơi phát sinh các hơi khí độc hại, khói, bụi, tiếng ồn; ở xa các trục đường giao thông lớn, sông, suối, thác, ghềnh hiểm trở. - Phòng học đảm bảo diện tích trung bình từ 1,10m2/học sinh trở lên; được thông gió và đủ độ chiếu sáng tự nhiên hoặc nhân tạo; đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh, phòng bệnh. - Kích thước bàn, ghế học sinh và bố trí bàn, ghế học sinh trong phòng học đảm bảo các yêu cầu tại Thông tư liên tịch số - Bảng học được chống lóa; kích thước, màu sắc, cách treo bảng học đảm bảo các yêu cầu tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000. - Có công trình vệ sinh và có nơi chứa rác thải hợp vệ sinh. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009; - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều Luật Giáo dục; - Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 12, Điều 13, Điều 14 Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định dạy thêm học thêm; - Điều 10 Quyết định số 27/2012/QĐ-UBND ngày 14/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về quản lí dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Điện Biên. |
3. Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ
- Trình tự thực hiện: | Bước 1. Người đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Giáo dục và đào tạo cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ hợp lệ thì thụ lý giải quyết; nếu chưa đầy đủ hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giáo dục và đào tạo chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ xem xét quyết định việc chỉnh sửa; nếu không chỉnh sửa thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do; Bước 3. Trả kết quả cho người đề nghị. |
- Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc gửi qua đường bưu điện. |
- Thành phần hồ sơ: | - Đơn đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ; - Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của người được cấp văn bằng, chứng chỉ (bản chính hoặc bản sao có chứng thực; -Văn bằng, chứng chỉ đề nghị chỉnh sửa (bản chính hoặc bản sao có chứng thực; - Quyết định cho phép thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính (bản chính hoặc bản sao có chứng thực; - Giấy khai sinh đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký lại việc sinh, đăng ký khai sinh quá hạn (bản chính hoặc bản sao có chứng thực; - Các tài liệu chứng minh văn bằng, chứng chỉ bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ người học đã ký nhận văn bằng, chứng chỉ nhưng nội dung ghi trên văn bằng, chứng chỉ bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ (bản chính hoặc bản sao có chứng thực. |
- Số lượng hồ sơ: | 01 (bộ) |
- Thời hạn giải quyết: | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Bằng, chứng chỉ |
- Lệ phí ( nếu có): | - 9.500 đồng/bản. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : | - Không |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: | - Không |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005; - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; - Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT gày 20 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Ban hành quy chế Văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân; - Khoản 10 Điều 1 Thông tư số 22/2012/TT-BGDĐT ngày 20/6/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Quyết định số 610/QĐ-UB ngày 7/5/2002 của UBND tỉnh Lai Châu ( cũ) về việc phê duyệt mức thu chi tiền giấy thi, giấy nháp, Bằng tốt nghiệp phục vụ kỳ thi các cấp. |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐIỆN BIÊN
( Ban hành kèm theo Quyết định số 181 / QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2013 của UBND tỉnh Điện Biên)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
STT | Tên thủ tục hành chính |
1. | Cấp Bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc |
I. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Cấp Bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc
- Trình tự thực hiện: | Bước 1. Người yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc có thể trực tiếp yêu cầu hoặc gửi yêu cầu của mình qua bưu điện đến Sở Giáo dục & Đào tạo. Không hạn chế số lượng bản sao yêu cầu được cấp. Khi yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc, người yêu cầu phải xuất trình hoặc gửi qua đường bưu điện bản chính hoặc bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác. Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc là những người đại diện hợp pháp, người được uỷ quyền hợp pháp của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ; Cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột, người thừa kế của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ đã chết phải xuất trình giấy tờ chứng minh là người có quyền yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc. Bước 2. Sở Giáo dục & Đào tạo đang quản lý sổ gốc văn bằng, chứng chỉ xem xét, kiểm tra tính hợp pháp của việc yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ, đối chiếu với sổ gốc cấp bản sao cho người yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, nếu trực tiếp nhận yêu cầu; Chậm nhất trong 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu theo dấu ngày đến của bưu điện, nếu yêu cầu được gửi qua đường bưu điện; Trường hợp không cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc cho người yêu cầu thì Sở Giáo dục & Đào tạo trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 3. Thu lệ phí và trả bản sao hoặc gửi qua đường bưu điện cho người đề nghị (Người yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc phải trả lệ phí cấp bản sao. Nếu yêu cầu gửi qua đường bưu điện thì người yêu cầu còn phải trả cước phí bưu điện cho cơ quan, tổ chức cấp bản sao) |
- Cách thức thực hiện: | - Trực tiếp, tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên hoặc gửi qua đường bưu điện. |
- Thành phần hồ sơ: | Bản chính hoặc bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác. |
- Số lượng hồ sơ: | Không quy định |
- Thời hạn giải quyết: | - Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, nếu trực tiếp nhận yêu cầu; - 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu theo dấu ngày đến của bưu điện, nếu yêu cầu được gửi qua đường bưu điện; |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Bản sao văn bằng, chứng chỉ. |
- Lệ phí ( nếu có): | 9.500 đồng/bản |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : | - Không |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: | - Không |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005; - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; - Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT gày 20 tháng 6 năm2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Ban hành quy chế Văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân; - Thông tư số 22/2012/TT-BGDĐT ngày 20/6/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Quyết định số 610/QĐ-UB ngày 7/5/2002 của UBND tỉnh Lai Châu ( cũ) về việc phê duyệt mức thu chi tiền giấy thi, giấy nháp, Bằng tốt nghiệp phục vụ kỳ thi các cấp. |
DANH MỤC BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐIỆN BIÊN DO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HẾT HIỆU LỰC PHÁP LUẬT
( Ban hành kèm theo Quyết định số 181/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2013 của UBND tỉnh Điện Biên)
STT | SỐ HỒ SƠ TTHC | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | VĂN BẢN QPPL QUY ĐỊNH BÃI BỎ TTHC |
1 | T-DBI-006325-TT | Cấp phép dạy thêm học thêm cấp phổ thông. | Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định dạy thêm học thêm |
2 | T-DBI-056838-TT | Điều chỉnh chi tiết trên văn bằng chứng chỉ | Thống kê không chính xác |
- 1 Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh
- 2 Quyết định 354/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3 Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau
- 4 Quyết định 2343/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 5 Quyết định 1736/QĐ-UBND năm 2011 công bố bộ thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã do tỉnh Yên Bái ban hành
- 6 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh
- 3 Quyết định 354/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4 Quyết định 2343/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 5 Quyết định 1736/QĐ-UBND năm 2011 công bố bộ thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã do tỉnh Yên Bái ban hành