- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Thông tư 92/2017/TT-BTC quy định về lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí để thực hiện sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Nghị định 11/2020/NĐ-CP quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước
- 5 Thông tư 62/2020/TT-BTC hướng dẫn về kiểm soát, thanh toán các khoản chi thường xuyên từ Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 7 Quyết định 5638/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt hỗ trợ kinh phí dự án cải tạo, sửa chữa vỉa hè, rãnh thoát nước, mặt đường và lắp đặt hệ thống chiếu sáng từ cầu Cứng thị trấn Mường Lát, huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hóa nối dài với đường Quốc lộ 15C
- 8 Quyết định 52/2016/QĐ-UBND quy định mức khoán chi sửa chữa thường xuyên cầu, đường bộ do địa phương quản lý giai đoạn 2016–2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9 Quyết định 26/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì đường giao thông nông thôn, cầu trên đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 1811/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 01 tháng 9 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÔNG TRÌNH SỬA CHỮA CẦU, ĐƯỜNG NĂM 2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 92/2017/TT-BTC ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí để thực hiện sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất;
Căn cứ Thông tư số 62/2020/TT-BTC ngày 22 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn kiểm soát, thanh toán các khoản chi thường xuyên từ Ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 177/TTr-STC ngày 26 tháng 8 năm 2021 (kèm theo Tờ trình số 111/TTr-SGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Giám đốc Sở Giao thông vận tải).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục công trình sửa chữa cầu, đường năm 2022, với những nội dung cụ thể như sau:
1. Chủ đầu tư: Sở Giao thông vận tải tỉnh Trà Vinh.
2. Tổng kinh phí ước tính: 34.036.000.000 đồng (Ba mươi bốn tỷ, không trăm ba mươi sáu triệu đồng).
3. Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương cấp bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu phí sử dụng đường bộ năm 2022.
4. Thời gian thực hiện: Năm 2021-2022.
(Danh mục công trình cụ thể kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng vốn đúng mục đích, tổ chức thực hiện đạt tiêu chuẩn, chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật của từng danh mục công trình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
CÔNG TRÌNH SỬA CHỮA CẦU, ĐƯỜNG NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 1811/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
STT | Danh mục | Lý trình | Chiều dài (Km) | Địa điểm xây dựng | Quy mô sửa chữa | Ước tổng mức đầu tư (đồng) | Ghi chú |
1 | Đường huyện 12 | Km11 580 - Km17 000 | 5,420 | Huyện Trà Cú | Sửa chữa mặt đường, gia cố lề | 5.962.000.000 |
|
2 | Đường huyện 18 | Km00 600 - Km02 200 | 1,600 | Huyện Cầu Ngang | Chống thấm mặt đường và hệ thống thoát nước | 3.160.000.000 |
|
3 | Đường huyện 20 | Km00 450 - Km05 500 | 5,050 | Huyện Cầu Ngang | Sửa chữa mặt đường, gia cố lề và hệ thống thoát nước | 8.265.000.000 |
|
4 | Đường huyện 23 | Km01 750 - Km09 820 | 8,070 | Huyện Cầu Ngang | Chống thấm mặt đường | 5.649.000.000 |
|
5 | Cầu Thanh Sơn trên Đường huyện 36 | Km06 000 | 24,54m | Huyện Trà Cú | Sửa chữa đảm bảo giao thông | 5.500.000.000 |
|
6 | Cầu Sóc Chà trên Đường huyện 36 | Km09 000 | 24,54m | Huyện Trà Cú | Sửa chữa đảm bảo giao thông | 5.500.000.000 |
|
Tổng kinh phí | 34.036.000.000 |
|
- 1 Quyết định 5638/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt hỗ trợ kinh phí dự án cải tạo, sửa chữa vỉa hè, rãnh thoát nước, mặt đường và lắp đặt hệ thống chiếu sáng từ cầu Cứng thị trấn Mường Lát, huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hóa nối dài với đường Quốc lộ 15C
- 2 Quyết định 52/2016/QĐ-UBND quy định mức khoán chi sửa chữa thường xuyên cầu, đường bộ do địa phương quản lý giai đoạn 2016–2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3 Quyết định 26/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì đường giao thông nông thôn, cầu trên đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk