- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3 Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 1524/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Hải Dương
- 5 Quyết định 1326/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực nhà ở thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau
- 6 Quyết định 789/QĐ-UBND-HC năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Tháp
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1811/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 12 tháng 7 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2314/TTr-SXD ngày 26 tháng 6 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng; các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
(Ban hành Kèm theo Quyết định số: 1811/QĐ-UBND ngày 12/7/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện | Trang |
01 | Thẩm định Báo cáo KTKT đầu tư xây dựng công trình hoặc Thẩm định điều chỉnh Báo cáo KTKT đầu tư xây dựng công trình do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đầu tư | Hoạt động xây dựng | Sở Xây dựng; Các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành |
|
02 | Thẩm định Báo cáo KTKT đầu tư xây dựng công trình hoặc Thẩm định điều chỉnh Báo cáo KTKT đầu tư xây dựng công trình do Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định đầu tư | Hoạt động xây dựng | Các cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp huyện |
|
03 | Thẩm định Báo cáo KTKT đầu tư xây dựng công trình hoặc Thẩm định điều chỉnh Báo cáo KTKT đầu tư xây dựng công trình do Chủ tịch UBND cấp xã quyết định đầu tư | Hoạt động xây dựng | Các cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp huyện; Bộ phận chuyên môn của UBND cấp xã |
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: nộp hồ sơ tại bộ phận Văn thư của Cơ quan chuyên môn về xây dựng, Các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
- Bước 2: Bộ phận văn thư tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành chính các ngày làm việc.
- Bước 3: Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn khi đã được Lãnh đạo duyệt phân công cho phòng chuyên môn (theo phân công của Lãnh đạo Sở).
- Bước 4: Phòng chuyên môn thực hiện thẩm định và trình Lãnh đạo Sở.
- Bước 5: Lãnh đạo Sở xem xét tiếp, trình Chủ tịch UBND tỉnh.
- Bước 6: Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt Báo cáo KTKT/Điều chỉnh Báo cáo KTKT.
- Bước 7: Sao lưu, đóng dấu hồ sơ và gửi các đơn vị có liên quan.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Văn thư Sở Xây dựng; Các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành;
- Riêng Tờ trình có thể qua hệ thống văn bản điện tử.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định Báo cáo KTKT/Điều chỉnh Báo cáo KTKT;
- Văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có yêu cầu);
- Văn bản/quyết định phê duyệt và bản vẽ kèm theo (nếu có) của một trong các loại quy hoạch sau đây: Quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch; phương án tuyến công trình, vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận; quy hoạch phân khu xây dựng đối với trường hợp không có yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng;
- Hồ sơ khảo sát xây dựng được phê duyệt; Báo cáo KTKT đầu tư xây dựng (gồm bản vẽ và thuyết minh); danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án;
- Danh sách các nhà thầu kèm theo mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có); mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế, lập tổng mức đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra.
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (thông báo kết quả thẩm định báo cáo KTKT/KTKT điều chỉnh).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng; Các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành; Các Chủ đầu tư và các tổ chức cá nhân có liên quan.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Các cơ quan chuyên môn về Xây dựng cấp tỉnh, Các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC nếu cần: Các cơ quan chuyên môn về Xây dựng cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tờ trình Chủ tịch UBND tỉnh và Thông báo kết quả thẩm định cho chủ đầu tư;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Quyết định phê duyệt Báo cáo KTKT/Điều chỉnh Báo cáo KTKT.
1.8. Phí, lệ phí: Theo hướng dẫn tại Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Hồ sơ trình thẩm định phải bảo đảm tính pháp lý, phù hợp với nội dung đề nghị thẩm định. Hồ sơ trình thẩm định được xem là hợp lệ khi bảo đảm các nội dung quy định tại Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ, đúng quy cách, được trình bày với ngôn ngữ là tiếng Việt và được người đề nghị thẩm định kiểm tra, xác nhận
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/2/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định về mức thu chế độ thu, chế độ nộp quản lý và sử dụng phí thẩm định;
- Quyết định số 03/2022/QĐ-UBND ngày 13/01/2022 của UBND tỉnh Bình Dương ban hành quy định phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, chất lượng, thi công xây dựng, bảo trì công trình xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và quản lý giấy phép trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: nộp hồ sơ tại bộ phận Văn thư của phòng chuyên môn xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
- Bước 2: Bộ phận văn thư tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
- Bước 3: Chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn khi đã được Lãnh đạo cơ quan chuyên môn cấp huyện duyệt phân công.
- Bước 4: Phòng chuyên môn thực hiện thẩm định và trình Chủ tịch UBND huyện.
- Bước 5: Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định phê duyệt.
- Bước 6: Sao lưu, đóng dấu hồ sơ và gửi các đơn vị có liên quan.
2.2 Cách thức thực hiện:
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Văn thư của Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp huyện.
- Riêng Tờ trình có thể qua hệ thống văn bản điện tử.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định Báo cáo KTKT/Điều chỉnh Báo cáo KTKT;
- Văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có yêu cầu);
- Văn bản/quyết định phê duyệt và bản vẽ kèm theo (nếu có) của một trong các loại quy hoạch sau đây: Quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch; phương án tuyến công trình, vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận; quy hoạch phân khu xây dựng đối với trường hợp không có yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng;
- Hồ sơ khảo sát xây dựng được phê duyệt; Báo cáo KTKT đầu tư xây dựng (gồm bản vẽ và thuyết minh); danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án;
- Dự toán xây dựng công trình;
- Danh sách các nhà thầu kèm theo mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có); mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế, lập tổng mức đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra.
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có);
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (thông báo kết quả thẩm định báo cáo KTKT/KTKT điều chỉnh).
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp huyện;
- Các Chủ đầu tư và các tổ chức cá nhân có liên quan.
6. Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Các cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC nếu cần: Các cơ quan chuyên môn về Xây dựng cấp tỉnh; các phòng chuyên môn cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tờ trình trình Chủ tịch UBND cấp huyện và Thông báo kết quả thẩm định.
8. Phí, lệ phí: Theo hướng dẫn tại Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Hồ sơ trình thẩm định phải bảo đảm tính pháp lý, phù hợp với nội dung đề nghị thẩm định. Hồ sơ trình thẩm định được xem là hợp lệ khi bảo đảm các nội dung quy định tại Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ, đúng quy cách, được trình bày với ngôn ngữ là tiếng Việt và được người đề nghị thẩm định kiểm tra, xác nhận.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/2/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định về mức thu chế độ thu, chế độ nộp quản lý và sử dụng phí thẩm định;
- Quyết định số 03/2022/QĐ-UBND ngày 13/01/2022 của UBND tỉnh Bình Dương ban hành quy định phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, chất lượng, thi công xây dựng, bảo trì công trình xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và quản lý giấy phép trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
3.1. Trình tự thực hiện: Các bước thực hiện TTHC kèm thời gian cụ thể từng bước:
- Bước 1: nộp hồ sơ tại bộ phận Văn thư của phòng chuyên môn xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
- Bước 2: Bộ phận văn thư tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
- Bước 3: Chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn khi đã được Lãnh đạo cơ quan chuyên môn cấp huyện duyệt phân công.
- Bước 4: Phòng chuyên môn thực hiện thẩm định và trình Lãnh đạo phòng.
- Bước 5: Lãnh đạo phòng xem xét, ký Thông báo kết quả thẩm định.
- Bước 6: Sao lưu, đóng dấu hồ sơ và gửi UBND cấp xã các đơn vị có liên quan.
- Bước 7: bộ phận tham mưu về lĩnh vực xây dựng cấp xã tổng hợp trình Chủ tịch UBND xã ban hành Quyết định phê duyệt.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Văn thư của UBND cấp huyện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định Báo cáo KTKT/Điều chỉnh Báo cáo KTKT;
- Văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có yêu cầu);
- Văn bản/quyết định phê duyệt và bản vẽ kèm theo (nếu có) của một trong các loại quy hoạch sau đây: Quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch; phương án tuyến công trình, vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận; quy hoạch phân khu xây dựng đối với trường hợp không có yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng;
- Hồ sơ khảo sát xây dựng được phê duyệt; Báo cáo KTKT đầu tư xây dựng (gồm bản vẽ và thuyết minh); danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án;
- Dự toán xây dựng công trình;
- Danh sách các nhà thầu kèm theo mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có); mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế, lập tổng mức đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra.
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có);
3.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (thông báo kết quả thẩm định báo cáo KTKT/KTKT điều chỉnh).
3.5. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Bộ phận tham mưu xây dựng của UBND cấp xã.
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp huyện;
- Tổ chức cá nhân có liên quan.
3.6. Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Các cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp huyện và Bộ phận chuyên môn của UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC nếu cần: Các phòng chuyên môn cấp huyện.
3.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt dự án của Chủ tịch UBND cấp xã.
3.8. Phí, lệ phí: Theo hướng dẫn tại Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Hồ sơ trình thẩm định phải bảo đảm tính pháp lý, phù hợp với nội dung đề nghị thẩm định. Hồ sơ trình thẩm định được xem là hợp lệ khi bảo đảm các nội dung quy định tại Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ, đúng quy cách, được trình bày với ngôn ngữ là tiếng Việt và được người đề nghị thẩm định kiểm tra, xác nhận.
3.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/2/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định về mức thu chế độ thu, chế độ nộp quản lý và sử dụng phí thẩm định;
- Quyết định số 03/2022/QĐ-UBND ngày 13/01/2022 của UBND tỉnh Bình Dương ban hành quy định phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, chất lượng, thi công xây dựng, bảo trì công trình xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và quản lý giấy phép trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
- 1 Quyết định 1524/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Hải Dương
- 2 Quyết định 1326/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực nhà ở thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 789/QĐ-UBND-HC năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Tháp