Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1812/QĐ-UBND

Đồng Xoài, ngày 04 tháng 9 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 2169/QĐ-UBND NGÀY 18/12/2006 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH ĐỀ ÁN VÀ DỰ TOÁN HỖ TRỢ ĐẤT SẢN XUẤT, ĐẤT Ở, NHÀ Ở VÀ NƯỚC SINH HOẠT CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NGHÈO, ĐỜI SỐNG KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở, nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn;

Căn cứ Quyết định số 198/2007/QĐ-TTg ngày 31/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở, nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 819/2004/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT ngày 10/11/2004 của liên Bộ: Ủy ban Dân tộc - Kế hoạch & Đầu tư - Tài chính - Xây dựng - Nông nghiệp & Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 121/2004/TT-BTC ngày 16/12/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn công tác lập dự toán, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ; Căn cứ Quyết định số 198/2007/QĐ-TTg ngày 31/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 134/2004/QĐ-TTg ;

Căn cứ Nghị quyết số 05/2005/NQ-HĐND ngày 22/7/2005 của HĐND tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 4 về việc thông qua Đề án thực hiện chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở, nước sinh hoạt cho đồng bào DTTS nghèo, đời sống khó khăn quy định tại Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 12/2008/NQ-HĐND ngày 29/7/2008 của HĐND tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 13 về việc điều chỉnh Đề án và dự toán hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn về nhà ở, đất ở, đất sản xuất và nước sinh hoạt theo Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 2169/QĐ-UBND ngày 18/12/2006 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh Đề án và dự toán hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn trên địa bàn tỉnh;

Xét đề nghị của Ban Dân tộc tại Tờ trình số 53/TTr-BDT ngày 08 tháng 8 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh một số điều tại Quyết định số 2169/QĐ-UBND ngày 18/12/2006 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh Đề án và dự toán hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn trên địa bàn tỉnh với nội dung cụ thể như sau:

1. Điều chỉnh Khoản 1, Điều 1 của Quyết định 2169/QĐ-UBND:

a) Mục 1.3: Mức hỗ trợ đối với nhà ở: Hỗ trợ 7,2 triệu đồng/hộ để xây dựng nhà ở; trong đó, ngân sách trung ương 6 triệu đồng/hộ, ngân sách địa phương là 1,2 triệu đồng/hộ. Thời gian áp dụng việc hỗ trợ này được tính từ ngày 01/01/2007; cụ thể toàn tỉnh:

695 hộ x 1.200.000 đồng = 834.000.000 đồng. Trong đó:

- Ngân sách Trung ương: 695.000.000 đồng;

- Ngân sách địa phương: 139.000.000 đồng.

b) Mục 1.4: Mức hỗ trợ đối với nước sinh hoạt phân tán (hộ): Hỗ trợ 480.000 đ/hộ để xây dựng bể chứa, mua dụng cụ chứa nước, cải tạo giếng đào hiện có. Trong đó, ngân sách trung ương 400.000 đồng/hộ, ngân sách địa phương 80.000 đồng/hộ. Thời gian áp dụng việc hỗ trợ này được tính từ ngày 01/01/2007; cụ thể toàn tỉnh:

488 hộ x 120.000 đồng = 58.560.000 đồng; Trong đó:

- Ngân sách Trung ương: 48.800.000 đồng;

- Ngân sách địa phương: 9.760.000 đồng.

2. Điều chỉnh Khoản 4, Điều 1 của Quyết định 2169/QĐ-UBND:

Điều chỉnh tổng nguồn vốn đầu tư thực hiện các chỉ tiêu của Quyết định 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn các huyện, thị; tổng nguồn vốn điều chỉnh là 57.006,73 triệu đồng, giảm 1.840,76 triệu đồng so với tổng nguồn vốn đã được duyệt tại Quyết định 2169/QĐ-UBND ; cụ thể:

2.1. Hỗ trợ đất ở: Cần hỗ trợ đất ở cho 2.530 hộ - 63,69 ha; kinh phí thực hiện là 382,14 triệu đồng. Trong đó, ngân sách trung ương hỗ trợ 318,45 triệu đồng, ngân sách địa phương 63,69 triệu đồng.

2.2. Hỗ trợ đất sản xuất: Cần hỗ trợ cho 2.481 hộ - 1.786,87 ha; kinh phí thực hiện 10.721,22 triệu đồng. Trong đó, ngân sách trung ương 8.934,35 triệu đồng; ngân sách địa phương 1.786,87 triệu đồng.

2.3. Hỗ trợ nhà ở: Hỗ trợ 2.576 căn nhà cho 2.576 hộ; kinh phí thực hiện 16.290 triệu đồng. Trong đó, ngân sách trung ương 13.575 triệu đồng; ngân sách địa phương 2.715 triệu đồng.

2.4. Hỗ trợ nước sinh hoạt:

- Hỗ trợ phân tán (hộ): Hỗ trợ cho 3.776 hộ; kinh phí thực hiện 1.417,92 triệu đồng. Trong đó, ngân sách trung ương 1.181,6 triệu đồng; ngân sách địa phương 236,32 triệu đồng.

- Công trình giếng nước tập trung: 80 công trình - 132 điểm giếng; kinh phí thực hiện là 14.549,19 triệu đồng; trong đó, ngân sách trung ương hỗ trợ 7.900 triệu đồng, ngân sách địa phương là 6.649,19 triệu đồng.

2.5. Chi phí đo đạc bản đồ cấp đất sản xuất: Diện tích thực hiện 1.786,87 ha; kinh phí thực hiện 804,1 triệu đồng; từ nguồn ngân sách địa phương.

2.6. Chuyển mục đích sử dụng đất ở, giải phóng mặt bằng: Diện tích thực hiện 63,69 ha; kinh phí thực hiện 12.842,16 triệu đồng; từ nguồn ngân sách địa phương.

Tổng nguồn vốn đầu tư thực hiện các chỉ tiêu của Quyết định 134/2004/QĐ-TTg là 57.006,73 triệu đồng; trong đó, ngân sách trung ương hỗ trợ: 31.909,4 triệu đồng; ngân sách địa phương: 25.097,33 triệu đồng (Kèm theo biểu mẫu chi tiết).

Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Trương Tấn Thiệu