ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1815/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 07 tháng 12 năm 2009 |
V/V PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP TRẠM BƠM XUÂN VIÊN, THÀNH PHỐ BẮC NINH
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
- Căn cứ Luật xây dựng ngày 26.11.2003;
- Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07.02.2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29.9.2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ;
- Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 23.6.2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Quyết định số 84/2007/QĐ-UBND ngày 27.11.2007 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định phân công, phân cấp quản lý báo cáo KT-KT đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh;
- Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và đầu tư tại Báo cáo thẩm định số 655/KH-XDCB ngày 24.11.2009, về dự án đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp trạm bơm Xuân Viên, thành phố Bắc Ninh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư công trình cải tạo, nâng cấp trạm bơm Xuân Viên, thành phố Bắc Ninh như sau:
1. Tên dự án: Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Xuân Viên thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
2. Loại dự án: Dự án nhóm B.
3. Chủ đầu tư: Công ty Khai thác công trình Thủy lợi Bắc Đuống
- Trạm bơm Gò Sành tại K52+200 đê Hữu Cầu thuộc xã Hòa Long, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
- Trạm bơm Xuân Viên tại K51+650 đê Hữu Cầu thuộc xã Hòa Long, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
5. Quy mô công trình, nội dung đầu tư và giải pháp kỹ thuật:
5.1. Quy mô chỉ tiêu thiết kế công trình:
- Cải tạo nâng cấp trạm bơm tưới Gò Sành lấy nước từ sông Cầu và hoàn chỉnh, kiên cố hóa hệ thống kênh tưới đảm bảo tưới cho 692 ha đất nông nghiệp.
- Cải tạo nâng cấp trạm bơm Xuân Viên và hệ thống kênh tiêu đảm bảo tiêu nước chủ động cho 590 ha, trong đó 258 ha đất đô thị và công nghiệp tập trung, 332 ha đất sản xuất nông nghiệp.
5.2. Các chỉ tiêu thiết kế chủ yếu của công trình:
5.2.1. Trạm bơm Xuân Viên:
5.2.1.1. Công trình đầu mối:
TT | Chỉ tiêu | Thông số |
1 | Tổng diện tích tiêu (ha) | 590 |
2 | Hệ số tiêu mặt ruộng thiết kế P = 10% (lít/s/ha) | 6,25 |
3 | Hệ số tiêu mặt ruộng kiểm tra P = 5% (lít/s/ha) | 7,58 |
4 | Lưu lượng TK tiêu (m3/s) | 7,04 |
5 | Cột nước thiết kế (m) | 7,30 |
6 | Cao trình sàn động cơ | +5.00 |
7 | Cao trình đáy bể hút | -1.50 |
8 | Cao trình MNTK bể hút | +1.75 |
9 | Cao trình MNTK bể xả | +7.53 |
11 | Cao trình MNTK bể xả max | +7.83 |
12 | Cao trình đáy bể xả | +2.12 |
13 | Cao trình tường bể xả | +8.20 |
14 | Cao trình đáy cống xả | +4.00 |
5.2.1.2. Hệ thống kênh tiêu:
- Nạo vét 2 tuyến kênh tiêu chính tổng chiều dài 3457 m với các thông số kỹ thuật chung là hệ số mái m = 1,50, độ nhám lòng kênh n = 0,03, các thông số kỹ thuật khác như sau:
Tên kênh | Stiêu (ha) | L (m) | QTK (m3/s) | I | BTK | HTK (m) | MN TK dầu kênh | MN TK cuối kênh |
Xuân Viên Ðông | 388 | 1.702 | 3,50 | 1 x 10-4 | 5,00 | 1,45 | 2,32 | 1,95 |
Kênh XT1 | 202 | 1.755 | 2.77 | 2 x 10-4 | 2,50 | 1,41 | 2,69 | 1,95 |
5.2.2.Trạm bơm tưới Gò sành:
5.2.2.1. Công trình đầu mối:
TT | Chỉ tiêu | Thông số |
1 | Tổng diện tích tưới (ha) | 692 |
2 | Hệ số tưới đầu mối (lít/s/ha) | 1,57 |
3 | Hệ số tưới mặt ruộng (lít/s/ha) | 1,30 |
4 | Hệ số lợi dụng kênh mương | 0,80 |
5 | Lưu lượng TK tưới (m3/s) | 1,20 |
6 | Cột nước thiết kế (m) | +5,60 |
7 | Cao trình sàn điều khiển | +8.20 |
8 | Cao trình MNTK bể hút | +0.55 |
9 | Cao trình đáy bể hút | -1,50 |
10 | Cao trình MNTK bể xả | +5.45 |
11 | Cao trình đáy bể xả | +4.00 |
14 | Cao trình tường bể xả | +8.35 |
15 | Cao trình đáy cống xả | +4.20 |
5.2.2.2. Hệ thống kênh tưới:
Kiên cố hóa hệ thống kênh tưới, mặt cắt hình chữ nhật, hệ số mái m = 0, các thông số kỹ thuật khác như sau:
Tên kênh | Stưới | L | QTK | n | i | bTK | hTK | MNTK đầu kênh | MNTK cuối kênh |
1.Kênh chính (tưới trực tiếp 60ha) | 692 | 915 | 1,124 | 0,014 | 4x10-4 | 1,20 | 1,20 | 5,40 | 4,70 |
2.Kênh Lê thị Hồng Gấm | 461 | 1608 | 0,75 | 0,014 | 2x10-4 | 1,10 | 1,28 | 4,50 | 4,08 |
3.Kênh tưới N6 | 230 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ðoạn K0+00 - K1+154 | Xây tôn cao tường kênh cu 21cm |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ðoạn K1+154 - K1+775 | 150 | 621 | 0,243 | 0,014 | 2x10-4 | 0,65 | 1,12 | 3,56 | 3,44 |
4. Kênh tưới N10 | 171 | 1349 | 0,28 | 0,014 | 2x10-4 | 0,70 | 1,18 | 3,55 | 3,28 |
5.3. Nội dung đầu tư và giải pháp kỹ thuật:
5.3.1.Trạm bơm tiêu Xuân Viên:
5.3.1.1. Phần công trình đầu mối:
- Nhà máy: Phá dỡ toàn bộ nhà máy cũ, xây dựng nhà máy mới, trên nền nhà máy cũ, nhà trạm là trạm bơm trục đứng kiểu khối tảng, buồng ướt. Chiều dài nhà máy 26,0m, chiều rộng 8,0m. Nhà máy gồm 2 tầng, buồng hút và sàn động cơ kết cấu bằng bê tông cốt thép M200#, nền móng nhà trạm được gia cố bằng cọc bê tông cốt thép M250#. Tầng 2 cao 8,5m, kết cấu khung dầm BTCT chịu lực, tường bao che bằng gạch xây VXM50#, trần nhà máy bằng BTCT M200# dày 10cm, mái lợp tôn chống nóng màu đỏ, khuôn cửa và cánh cửa sổ, cửa đi bằng gỗ nghiến, cửa chính bằng cửa xếp sắt có lá gió, nền nhà máy lát gạch men 400x400.
- Bể hút: dài 7,2m, rộng từ 10m-:-15.50m, cao trình đáy buồng hút -1.50, kết cấu đáy bằng BTCT M200# dày 60cm, mái bể hút xây đá VXM100# dày 30cm.
- Kênh dẫn: Kênh dẫn vào bể hút dài 160m, kênh mặt cắt hình thang m = 1.50, chiều rộng đáy kênh b = (8-:-10)m, chiều cao h = 4,05m. Kết cấu mái kênh bằng đá xây VXM100# dày 30cm, đáy đổ bê tông M150 dày 15cm.
- Cống vào bể hút: Xây dựng cống điều tiết vào bể hút bằng bê tông cốt thép M200, dài 13,2m; cống hộp gồm 3 cửa bxh = 3(2x2,5)m, cao trình đáy cống +0.50m, khung cột dàn van bằng BTCT M200#. Cầu máng dẫn nước kênh tưới, qua cống điều tiết vào bể hút có kết cấu bằng BTCT M200# kích thước bxh = (1.50x1.55)m, trên có tấm nắp BTCT M200 đảm bảo giao thông.
- Bể xả: chiều dài 12m, rộng 15.5m, cao trình đáy bể xả +2,12, cao trình đỉnh tường bể xả +8,20m, kết cấu đáy và tường bể xả bằng BTCT M200 dày 60cm.
- Kênh xả: kênh nối tiếp giữa bể xả và cống xả dài 51,4m, mặt cắt chữ nhật, kích thước BxH = (3,70 x 4.20) m. Kết cấu tường kênh xả bằng BTCT M200 dày 60cm, đáy kênh xả bằng BTCT M200 dày 50cm.
- Cống xả qua đê: Xây dựng cống xả qua đê là cống hộp bằng bê tông cốt thép M200# dài 17,83m gồm 2 cửa BxH = 2(2x2,2)m, cao trình đáy cống +4,00m. Đáy cống bằng BTCT M200# dày 50cm, tường và trần cống bằng BTCT M200 dày 40cm. Dốc nước và tiêu năng sau cống bằng BTCT M200# dày 40cm. Cánh cống đặt phía sông, kết cấu bằng thép, đóng mở bằng máy quay tay V3.
- Nhà quản lí: xây dựng quy mô nhà cấp IV, kết cấu móng và tường chịu lực bằng gạch mác 75# vữa xây XM50#, trần đổ BTCT M200# dày 10cm, mái lợp tôn dày 0.42mm, kích thước mặt bằng (7,02x17,72)m, chiều cao 4m, tổng diện tích sử dụng 124m2, công trình phụ diện tích 16,2 m2.
- Xây mới tường rào có tổng chiều dài 211m, móng và thân tường bằng gạch mác 75# vữa xây XM50#, chiều dày tường 11cm, bổ trụ 22cm, 3m/1 trụ, làm mới cổng có trụ bằng gạch mác 75# vữa xây XM75# cánh cổng bằng sắt. Dốc xuống nhà máy và sân, đường giao thông nội bộ bằng Bê tông M200# dày 20cm.
- Phần cơ khí trạm bơm: Thay toàn bộ các tổ máy bơm cũ, lắp đặt 4 tổ máy bơm trục đứng, lưu lượng mỗi tổ máy 1,76 m3/s, cột nước bơm H = 7,3m, công suất động cơ 180 KW, đường kính ống xả 1000mm, đường kính ống hút 1200mm và 2 tổ máy bơm tiêu đường hầm loại LT150-20.
- Phần điện trạm bơm: Xây dựng mới trạm biến áp 2 máy (1000+50) KVA-35&22/0,4KV, lắp mới hệ thống điện hạ thế và hệ thống tủ điện điều khiển. Đường điện cao thế vào trạm biến áp của nhà máy sử dụng đường dây trung thế 22 KV hiện có.
5.3.1.2. Phần kênh và công trình trên kênh:
- Nạo vét 2 tuyến kênh tiêu chính tổng chiều dài 3457m đảm bảo yêu cầu dẫn lưu lượng thiết kế, xây dựng công trình trên kênh với số lượng sau:
+ Kênh Xuân Viên Đông: Xây dựng mới 3 cầu dân sinh qua kênh tại các vị trí K0+282, K0+626, K0+655, chiều rộng 3,0m, chiều dài 9m, mố cầu kết cấu bằng gạch xây VXM75, bản mặt cầu bằng BTCT M200 dày 18cm, có hệ thống dầm BTCT M200# chịu lực.
+ Kênh tiêu XT1: Xây dựng mới 1 cầu dân sinh qua kênh tại K0+80, chiều rộng 2,20m, chiều dài 7m, mố cầu kết cấu bằng gạch xây VXM75, bản mặt cầu bằng BTCT M200# dày 15cm có hệ thống dầm BTCT M200# chịu lực. Xây dựng mới 3 cống qua đường tại các vị trí K0+600, K1+044, K1+035, cống hộp kích thước 1,6x2,0m, đáy cống bằng BTCT M200# dày 10cm, tường và trần cống bằng BTCT M200# dày 30cm, gia cố đáy và mái kênh thượng, hạ lưu bằng bê tông M150 dày 15cm.
5.3.2.Trạm bơm Gò Sành.
5.3.2.1. Công trình đầu mối.
- Phá bỏ toàn bộ nhà máy cũ, xây dựng nhà máy mới là trạm bơm chìm trục đứng gồm 3 tầng kết cấu khung chịu lực BTCT mác 200# tường xây gạch mác 75# vữa XM50#, mái lợp tôn chống nóng dày 0.42mm:
- Tầng bơm (buồng hút): Cao trình đáy -1.50, đặt 2 máy bơm chìm, các máy được ngăn riêng biệt bởi các trụ ngăn bê tông cốt thép M200. Kích thước dài 8,45m, chiều rộng 6,6m, cao 3,5m, kết cấu đáy BTCT M200 dày 80cm, tường BTCT M200 dày 60cm.
- Tầng trung gian: Cao trình sàn +2,00, kích thước dài 6,26m, chiều rộng 3,81m, cao 6,45m, là tầng đỡ máy bơm chìm.
- Tầng sửa chữa, vận hành: Cao trình sàn +8,45 được xây dựng kết hợp phía trên buồng hút.
- Bể hút: Dài 5,5m, rộng 5,0m, cao trình đáy -1,50, kết cấu đáy bằng BTCT M200 dày 60cm, mái bể hút m = 1,50 xây đá VXM100# dày 30cm.
- Kênh dẫn: Dài 8,0m, kênh mặt cắt hình thang m = 1,50, chiều rộng đáy kênh b = 5 m,. Kết cấu mái kênh bằng đá xây VXM100# dày 30cm, đáy đổ bê tông M150# dày 30cm.
- Bể xả: dài 8.56m, rộng từ 1.2-:-4.8m, cao trình đáy bể xả +4,00, cao trình đỉnh tường bể xả +6,20m, kết cấu đáy bể xả bằng BTCT M200# dày 45cm, tường bể xả BTCT M200 dày 30cm.
- Cống xả qua đê: Xây dựng cống xả qua đê là cống hộp bằng bê tông cốt thép M200#, lưu lượng thiết kế 1,20 m3/s, dài 118,61m, kích thước BxH = (1,2x1,8)m, cao trình đáy cống +4,20m. Đáy cống bằng BTCT M200# dày 50cm, tường và trần cồng bằng BTCT M200# dày 40cm. Dốc nước và tiêu năng sau cống bằng BTCT M200# dày 40cm. Dàn van BTCT M200#, cánh cửa cống đặt phía sông, kết cấu bằng thép, đóng mở bằng máy quay tay V3.
- Nhà quản lí: Xây dựng quy mô nhà cấp IV, kết cấu móng và tường chịu lực bằng gạch mác 75# vữa xây XM50#, trần đổ BTCT M200# dày 10cm, mái lợp tôn dày 0.42mm, kích thước mặt bằng (6,0x11,2)m, chiều cao 3,65m, tổng diện tích sử dụng 66m2.
- Xây mới tường rào có tổng chiều dài 74m, móng và thân tường bằng gạch mác 75 vữa xây XM50#, chiều dày tường 11cm, bổ trụ 22cm, 3m/1 trụ, làm mới cổng có trụ bằng gạch mác 75# vữa xây XM75# cánh cổng bằng sắt. Dốc xuống nhà máy và sân, đường giao thông nội bộ bằng bêtông M200# dày 20cm.
- Phần cơ khí trạm bơm: Lắp đặt 2 tổ máy bơm chìm trục đứng, lưu lượng mỗi tổ máy 0,60 m3/s, công suất động cơ 55 KW, cột nước bơm HTK = 5,60m, đường kính ống hút và ống xả 800mm.
- Phần điện trạm bơm: Xây dựng mới trạm biến áp 1 máy 160 KVA-35&22/0,4KV lắp mới hệ thống điện hạ thế từ trạm biến áp đến động cơ và hệ thống điện chiếu sáng, sinh hoạt, xây dựng đường dây trung thế 22 KV dài 750m.
5.3.2.2. Kiên cố hóa hệ thống kênh tưới:
- Kênh tưới chính: Kiên cố hóa kênh tưới chính có chiều dài 915m: Kết cấu đáy và tường kênh bằng bê tông cốt thép M200# dày 20cm, kênh mặt cắt chữ nhật được chia thành các đơn nguyên dài 15m. Tại các khe lún có khớp nối nhựa chống thấm và tại mỗi đơn nguyên có bố trí 3 thanh giằng BTCT M200# để tăng ổn định cho kênh. Công trình trên kênh: Xây dựng 1 cống điều tiết tại KC, 6 tấm đan dân sinh qua kênh.
- Kiên cố hóa kênh Lê Thị Hồng Gấm: Chiều dài xây dựng 1608m, kết cấu kênh tường bằng gạch đặc mác 75# vữa xây VM75# dày 22cm, bổ trụ dày 33cm, khoảng cách các trụ là 5m. Đáy kênh đổ bê tông M150# dày 15 cm. Kênh mặt cắt chữ nhật được chia thành các đơn nguyên dài 20m. Tại các khe lún có 2 lớp giấy dầu chống thấm và tại mỗi đơn nguyên có bố trí 5 thanh giằng BTCT M200# để tăng ổn định cho kênh. Công trình trên kênh: Xây dựng mới 6 cống tưới và 8 tấm đan dân sinh qua kênh.
- Kiên cố hóa kênh tưới N6: Đoạn từ K0+00-:-K1+154 xây tôn cao tường kênh cũ bằng gạch đặc mác 75# vữa xây XM75# rộng 22cm, cao 21cm. Đoạn từ K1+154-:-K1+775 dài 621m kết cấu kênh tường bằng gạch xây VXM75# dày 22cm, bổ trụ dày 33cm, khoảng cách các trụ là 5m. Đáy kênh đổ bê tông M150# dày 15 cm. Kênh mặt cắt chữ nhật được chia thành các đơn nguyên dài 20m. Tại các khe lún có 2 lớp giấy dầu chống thấm và tại mỗi đơn nguyên có bố trí 5 thanh giằng BTCT M200# để tăng ổn định cho kênh. Công trình trên kênh: Xây dựng mới 2 cống tưới và 13 tấm đan dân sinh qua kênh.
- Kiên cố hóa kênh tưới N10: Chiều dài xây dựng 1349m, kết cấu kênh tường bằng gạch đặc mác 75# vữa xây XM75# dày 22cm, bổ trụ dày 33cm, khoảng cách các trụ là 5m. Đáy kênh đổ bê tông M150# dày 12 cm. Kênh mặt cắt chữ nhật được chia thành các đơn nguyên dài 20m. Tại các khe lún có 2 lớp giấy dầu chống thấm và tại mỗi đơn nguyên có bố trí 5 thanh giằng BTCT M200 để tăng ổn định cho kênh. Công trình trên kênh: Xây dựng mới 3 cống tưới, 9 tấm đan dân sinh qua kênh.
5.3.3.Công trình tạm.
+ Trạm bơm tiêu tạm Xuân Viên:
Nhà máy kết cấu cột thép 110, vì kèo thép hình, lợp tấm lợp fibro xi măng, bao che bằng cót ép. Kích thước nhà máy rộng 6m, dài 12m. Trạm bơm tạm lắp 4 tổ máy bơm cũ của trạm bơm Xuân Viên, động cơ 33KW, lưu lượng 1 máy 1000m3/h, hệ thống cấp điện sử dụng công trình cũ.
+ Trạm bơm tưới tạm Gò Sành:
Nhà máy kết cấu cột thép 110, vì kèo thép hình, lợp tấm lợp fibro xi măng, bao che bằng cót ép. Kích thước mặt bằng nhà máy 5x6 m. Trạm bơm tạm lắp 1 tổ máy bơm cũ của trạm bơm Gò Sành, lưu lượng bơm 1000m3/h, động cơ 33KW.Hệ thống cấp điện sử dụng công trình cũ.
6. Tổng mức đầu tư, nguồn vốn đầu tư
6.1.Tổng mức đầu tư: 52.428.637.000 đồng (Năm hai tỷ, bốn trăm hai tám triệu, sáu trăm ba bảy ngàn đồng)
Trong đó:
Đơn vị: đồng
a. Xây lắp | 33.962.268.000 |
* Trạm bơm Gò Sành |
|
- Khu đầu mối, điện cao hạ thế | 4.514.336.000 |
- Kênh và công trình trên kênh | 7.208.998.000 |
* Trạm bơm Xuân Viên |
|
- Khu đầu mối, điện cao hạ thế | 20.526.068.000 |
- Kênh và công trình trên kênh | 1.712.866.000 |
b.Thiết bị | 10.125.563.000 |
Trạm bơm Gò Sành | 2.345.012.000 |
Trạm bơm Xuân Viên | 7.780.551.000 |
c. Chi phí quản lý dự án | 654.905.000 |
d. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng công trình | 1.821.884.000 |
e. Chi phí khác: | 677.189.000 |
f. Ðền bù GPMB | 420.588.000 |
g. Dự phòng | 4.766.240.000 |
6.2. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách nhà nước.
7. Hình thức đầu tư: Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới
8.1. Quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án.
8.2.Phân chia gói thầu xây lắp:
Gói thầu số 1: Khu đầu mối trạm bơm Gò Sành
Gói thầu số 2: Khu đầu mối trạm bơm Xuân Viên
Gói thầu số 3: Kênh và công trình kênh tiêu trạm bơm Xuân Viên
Gói thầu số 4: Kênh và công trình kênh tưới chính trạm bơm Gò Sành
Gói thầu số 5: Kênh và công trình kênh tưới: Lê thị Hồng Gấm + N6 + N10
Gói thầu số 6: Thiết bị (máy bơm) hệ thống điện hạ thế, cơ khí trạm bơm Xuân Viên và Gò Sành
Gói thầu số 7: Hệ thống điện cao thế trạm bơm Xuân Viên và Gò Sành
8.3. Hình thức lựa chọn nhà thầu: Theo luật đấu thầu.
8.4. Thời gian thực hiện: 2009-2011.
8.5. Khi thiết kế kỹ thuật chủ đầu tư và tư vấn thiết kế lưu ý những điều sau:
* Để đảm bảo độ ổn định lâu dài cho mái bể hút điều chỉnh kết cấu xây đá VXM100# dày 30cm sang kết cấu đổ bê tông trực tiếp.
* Thiết kế bổ sung hệ thống chống sét để đảm bảo cho công trình khi sử dụng và hệ thống vớt rác.
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; UBND thành phố Bắc Ninh, Công ty khai thác công trình thủy lợi Bắc Đuống căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT.CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 431/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án xây dựng công trình Cải tạo đường giao thông kết hợp gạt lũ phòng chống giảm nhẹ thiên tai, hỗ trợ tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp các xã nghèo miền núi huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 379/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 905 huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long
- 3 Quyết định 380/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 908 huyện Tam Bình và Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
- 4 Quyết định 84/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 5 Nghị định 99/2007/NĐ-CP về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 6 Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 7 Luật Đấu thầu 2005
- 8 Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 9 Luật xây dựng 2003
- 1 Quyết định 431/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án xây dựng công trình Cải tạo đường giao thông kết hợp gạt lũ phòng chống giảm nhẹ thiên tai, hỗ trợ tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp các xã nghèo miền núi huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 379/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 905 huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long
- 3 Quyết định 380/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 908 huyện Tam Bình và Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long