ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1822/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 05 tháng 09 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HÓA CHẤT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1578/TTr-SCT ngày 29 tháng 8 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 06 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hóa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Công Thương tham mưu dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HÓA CHẤT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1822/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Nhóm thủ tục (04): “Thủ tục 1: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện ngành công nghiệp; Thủ tục 2: Cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp; Thủ tục 3: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp; Thủ tục 4: Cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp”.
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Kiến nghị rút ngắn thời hạn giải quyết từ (12 ngày làm việc) xuống còn (08 ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Đối với nhóm thủ tục trên chỉ cần (08 ngày làm việc) để đi thẩm định, điều chỉnh và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện là phù hợp; vì trên địa bàn tỉnh doanh nghiệp thuộc đối tượng cấp giấy chứng nhận như trên không nhiều, trong quá trình thực hiện thẩm xét hồ sơ, thẩm định thực tế không mất nhiều thời gian, việc rút ngắn (04 ngày làm việc) cũng tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả nhanh hơn, đồng thời nâng cao chỉ số hài lòng của người dân đến giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Công Thương.
1.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung tại Điểm c, khoản 3 và Điểm c, Khoản 5 Điều 10 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện TTHC.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 33,3%.
2. Nhóm thủ tục (02): “Thủ tục 1: Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện ngành công nghiệp; Thủ tục 2: Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp”.
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Kiến nghị rút ngắn thời hạn giải quyết từ (05 ngày làm việc) xuống còn (03 ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Chỉ cần 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận kiểm tra để thẩm xét hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện là phù hợp, do trên địa bàn tỉnh doanh nghiệp thuộc đối tượng cấp giấy chứng nhận không nhiều, trong quá trình thực hiện thẩm xét hồ sơ, thẩm định thực tế không phải mất nhiều thời gian; việc rút ngắn 02 ngày cũng tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả nhanh hơn, đồng thời nâng cao chỉ số hài lòng của người dân đến giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Công Thương.
2.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung tại Điểm c, Khoản 4 Điều 10 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện TTHC.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 37,5%
- 1 Quyết định 2600/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Hóa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Quyết định 1170/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực Hóa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bắc Kạn
- 3 Quyết định 2096/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 10 thủ tục hành chính lĩnh vực hóa chất, quản lý cạnh tranh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công thương tỉnh Lào Cai
- 4 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 2600/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Hóa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Quyết định 2096/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 10 thủ tục hành chính lĩnh vực hóa chất, quản lý cạnh tranh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công thương tỉnh Lào Cai
- 3 Quyết định 1170/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực Hóa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bắc Kạn