- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Kế hoạch 37/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1826/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 17 tháng 9 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT, PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Thực hiện Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 28/02/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 108/TTr-STP ngày 07/9/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện sau khi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính được cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung về thủ tục hành chính.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc, thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT, PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1826/QĐ-UBND ngày 17/9/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
1. Thủ tục: Tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời hạn giải quyết: Quy định cụ thể thời hạn giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) tại Sở Tư pháp.
Lý do: Hiện tại TTHC không có quy định cụ thể về thời hạn giải quyết tại Sở Tư pháp. Theo quy định tại Điều 28 Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng, Sở Tư pháp có trách nhiệm đăng ký tập sự, quyết định chấm dứt tập sự, lập danh sách người đủ điều kiện đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng...
Để thực hiện các nhiệm vụ theo quy định, sau khi nhận được thông báo tạm ngừng Sở Tư pháp phải có thời gian để xem xét và ban hành văn bản thông báo tạm ngừng trong đó xác nhận thời gian tập sự và số lần tạm ngừng tập sự để Người tập sự có thể tiếp tục hoàn thành thời gian tập sự hành nghề công chứng sau khi hết thời hạn (khoản 2, khoản 3 Điều 5 Thông tư số 04/2015/TT-BTP). Nhưng do không quy định thời hạn giải quyết TTHC, sẽ gây khó khăn cho Sở Tư pháp trong việc thực hiện trách nhiệm của Sở Tư pháp theo quy định tại Điều 28 Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015, thời gian xử lý TTHC có thể sẽ kéo dài hơn so với mức cần thiết trong thực tế, làm tăng thời gian chờ đợi, ảnh hưởng tới công việc và tăng chi phí thực hiện của cá nhân, tổ chức. Do vậy việc quy định thời hạn giải quyết TTHC của cơ quan giải quyết là hết sức cần thiết.
1.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị bổ sung tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng, cụ thể như sau:
“Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận văn bản thông báo của Tổ chức hành nghề công chứng, Sở Tư pháp tiến hành xác minh và ban hành Văn bản thông báo về việc tạm ngừng tập sự.”
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 496.800 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 248.400 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 248.400 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50%.
2. Thủ tục: Chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng (trường hợp tự chấm dứt)
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời hạn giải quyết: Quy định cụ thể thời hạn giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) tại Sở Tư pháp.
Lý do: Hiện tại TTHC không có quy định cụ thể về thời hạn giải quyết tại Sở Tư pháp. Theo quy định Khoản 2 Điều 31 Luật Công chứng “Sở Tư pháp có trách nhiệm thu hồi giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thu hồi quyết định cho phép thành lập và thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng công chứng với các cơ quan quy định tại Điều 25 của Luật này”.
Để thực hiện các nhiệm vụ theo quy định, sau khi nhận được báo cáo bằng văn bản của Văn phòng công chứng về việc chấm dứt hoạt động, Sở Tư pháp cần có thời gian để xem xét, xác minh các công việc hiện tại của Văn phòng công chứng như: công tác quản lý nội bộ, nhân sự (làm xong thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với công chứng viên, nhân viên của tổ chức mình…); nghĩa vụ nộp đủ số thuế còn nợ, thanh toán các khoản nợ khác… Nhưng do không quy định thời hạn giải quyết TTHC, sẽ gây khó khăn cho Sở Tư pháp trong việc thực hiện trách nhiệm của Sở Tư pháp theo quy định tại Khoản 2 Điều 31 Luật Công chứng, thời gian xử lý TTHC có thể sẽ kéo dài hơn so với mức cần thiết trong thực tế, làm tăng thời gian chờ đợi, ảnh hưởng tới công việc và tăng chi phí thực hiện của cá nhân, tổ chức. Do vậy việc quy định thời hạn giải quyết TTHC của cơ quan giải quyết là hết sức cần thiết.
2.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị bổ sung tại khoản 2 Điều 31 Luật Công chứng năm 2014, cụ thể như sau:
"...Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo bằng văn bản của Văn phòng công chứng về việc chấm dứt hoạt động, Sở Tư pháp có trách nhiệm thẩm định, xác minh, thu hồi giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thu hồi quyết định cho phép thành lập và thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng công chứng với các cơ quan quy định tại Điều 25 của Luật này."
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 453.600 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 216.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 237.600 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 52%./.
- 1 Quyết định 3979/QĐ-UBND năm 2016 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực công, viên chức thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 2349/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực công chức, viên chức và quản lý nhà nước về hội thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang
- 3 Quyết định 2107/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Công chức, viên chức, thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 4 Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Tư vấn pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Lai Châu
- 5 Quyết định 3295/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa