- 1 Quyết định 649/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 1754/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Hưng Yên
- 3 Quyết định 1143/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực: Hộ tịch; Nuôi con nuôi được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 4 Quyết định 1144/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính các lĩnh vực: Giám định tư pháp; Công chứng; Lý lịch tư pháp; Quốc tịch; Nuôi con nuôi được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu
- 1 Quyết định 649/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 1754/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Hưng Yên
- 3 Quyết định 1143/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực: Hộ tịch; Nuôi con nuôi được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 4 Quyết định 1144/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính các lĩnh vực: Giám định tư pháp; Công chứng; Lý lịch tư pháp; Quốc tịch; Nuôi con nuôi được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1828/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 10 tháng 7 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1008/QĐ-BTP ngày 25/4/2019 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long tại Tờ trình số 547/TTr-STP ngày 28/6/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 (một) thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực nuôi con nuôi đã được công bố tại Quyết định số 1485/QĐ-UBND ngày 06/7/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
(có phụ lục chi tiết kèm theo)
1. Giao Giám đốc Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong thời gian chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
2. Giao Chủ tịch UBND cấp huyện
Phối hợp với Sở Tư pháp xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã tại Quyết định này.
3. Giao Chủ tịch UBND cấp xã:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở, trang thông tin điện tử của cơ quan.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1828/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
1. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên TTHC được thay thế | Tên TTHC thay thế | Lĩnh vực | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế | Cơ quan thực hiện |
1 | T-VLG-284812- TT | Đăng ký nuôi con nuôi trong nước | Đăng ký nuôi con nuôi trong nước | Nuôi con nuôi | Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi | UBND cấp xã |
1. Thủ tục Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước
Trình tự thực hiện:
- Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi tại Bộ phận tiếp nhận và trà kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã:
Đối với trường hợp trẻ em mồ côi không có người nuôi dưỡng hoặc trẻ em có cha mẹ đẻ, người thân thích nhưng không có khả năng nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được nhận làm con nuôi thường trú;
Đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi;
Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi chưa chuyển vào cơ sở nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi lập biên bản xác nhận tình trạng trẻ em bị bỏ rơi;
Đối với trường hợp trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có trụ sở của cơ sở nuôi dưỡng;
- Công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra hồ sơ: Khi kiểm tra hồ sơ, công chức tư pháp hộ tịch phải nghiên cứu, tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng và hoàn cảnh của những người liên quan. Trường hợp người được nhận làm con nuôi có cha mẹ đẻ, thì công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra việc cha mẹ đẻ có thỏa thuận với cha mẹ nuôi để giữ lại quyền, nghĩa vụ đối với con và cách thức thực hiện quyền, nghĩa vụ đó sau khi đã cho làm con nuôi.
- Công chức tư pháp - hộ tịch lấy ý kiến của những người có liên quan: Khi lấy ý kiến của những người liên quan, công chức tư pháp hộ tịch phải:
i) Tư vấn để trẻ em tiếp tục được chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục phù hợp với điều kiện và khả năng thực tế của gia đình;
ii) Tư vấn đầy đủ cho cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ về mục đích nuôi con nuôi; quyền và nghĩa vụ phát sinh giữa cha mẹ nuôi và con nuôi sau khi đăng ký nuôi con nuôi; về việc cha mẹ đẻ sẽ không còn các quyền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng, đại diện theo pháp luật, bồi thường thiệt hại, quản lý, định đoạt tài sản riêng đối với con đã cho làm con nuôi nếu cha mẹ đẻ và cha mẹ nuôi không có thỏa thuận khác;
iii) Giải thích cho những người liên quan về quyền thay đổi ý kiến đồng ý trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến đồng ý. Hết thời hạn này, những người liên quan không được thay đổi ý kiến về việc cho trẻ em làm con nuôi;
- Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức đăng ký nuôi con nuôi, trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi cho cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng, tổ chức giao nhận con nuôi và ghi vào Sổ đăng ký việc nuôi con nuôi;
- Trường hợp từ chối đăng ký, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản cho người nhận con nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng.
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Đối với trường hợp hồ sơ gửi trực tiếp, công chức được phân công tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức lập phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho cá nhân, tổ chức.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ lập phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho cá nhân, tổ chức để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ (đảm bảo việc hướng dẫn và bổ sung thực hiện không quá một lần).
* Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, công chức được phân công tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc lập phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện cho cá nhân, tổ chức biết.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức được phân công tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ bằng điện thoại hoặc lập phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua địa chỉ email hoặc qua đường bưu điện để cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút, chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Đối với hồ sơ của người nhận con nuôi, gồm có:
Đơn xin nhận con nuôi;
Bản sao Hộ chiếu, Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
Phiếu lý lịch tư pháp;
Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp.
- Đối với hồ sơ của người được nhận làm con nuôi, gồm có:
Giấy khai sinh;
Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, trong đó:
- Kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến;
- Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và cấp Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, giao - nhận con nuôi: 05 ngày, kể từ ngày hết hạn thay đổi ý kiến đồng ý.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Ủy ban nhân dân cấp xã
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã
Cơ quan phối hợp:
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi (đối với trường hợp nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi và của người nhận con nuôi khác nhau, người nhận con nuôi nộp hồ sơ đăng ký nuôi con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của mình).
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được nhận làm con nuôi là cha dượng/mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi (đối với trường hợp nơi cư trú của người được nhận làm con nuôi và của người nhận con nuôi khác nhau, người nhận con nuôi nộp hồ sơ đăng ký nuôi con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của mình).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người nhận con nuôi
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhận con nuôi, mẫu TP/CN-2014/CN.02;
- Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi, mẫu TP/CN-2011/CN.06;
- Báo cáo tình hình phát triển của con nuôi, mẫu TP/CN-2011/CN.09.
Lệ phí:
- Mức thu lệ phí: 400.000đ/trường hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận các trẻ em sau đây làm con nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của Luật nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn; người có công với cách mạng nhận con nuôi.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người nhận con nuôi phải có đủ điều kiện sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu,dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
Các trường hợp không được nhận con nuôi
- Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp hành hình phạt tù;
- Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
Trẻ em được nhận làm con nuôi phải có đủ các điều kiện sau:
Là trẻ em dưới 16 tuổi; nếu trẻ em thuộc trường hợp được cha dượng, mẹ kế, cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi thì đến dưới 18 tuổi;
Trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em không nơi nương tựa;
Một người chỉ được làm con của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.
Căn cứ pháp lý
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 08/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và tên: ............................................................................ Ngày sinh: ...........................
Nơi sinh: ............................................................................................................................
Số Giấy CMND: ....................... Nơi cấp: ................................Ngày cấp ….......................
Nghề nghiệp: ......................................................................................................................
Nơi thường trú: ..................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân1: ........................................................................................................
2. Bà:
Họ và tên: ............................................................................ Ngày sinh: ............................
Nơi sinh: .............................................................................................................................
Số Giấy CMND: ............................... Nơi cấp: .......................... Ngày cấp ........................
Nghề nghiệp: ......................................................................................................................
Nơi thường trú: ..................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân2: ........................................................................................................
3. Hoàn cảnh gia đình3: ...................................................................................................
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà ở: ..............................................................................................................................
- Mức thu nhập: ..................................................................................................................
- Các tài sản khác: .............................................................................................................
..............., ngày........ tháng..........năm..............
Ông | Bà |
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn về người nhận con nuôi:
..............................................................................................................................................
| ............., ngày...........tháng............ năm......... |
Xác minh của công chức tư pháp - hộ tịch4:
..............................................................................................................................................
| ..............., ngày...........tháng............ năm......... |
Xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn
| (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
____________________
1 Khai rõ đây là lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái.
2 Khai như chú thích 1.
3 Khai rõ hiện nay người nhận con nuôi đang sống cùng với ai; thái độ của những người trong gia đình về việc nhận con nuôi.
4 Ý kiến của cán bộ xác minh về các nội dung mà người nhận con nuôi tự khai ở trên. Đánh giá người nhận con nuôi đủ hay không đủ điều kiện để nhận con nuôi.
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI |
|
Kính gửi:5.............................................................................................................................
Chúng tôi/tôi là:
| Ông | Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nghề nghiệp |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên:……………………………....................................................... Giới tính: …………
Ngày, tháng, năm sinh:.........................................................................................................
Nơi sinh: ...............................................................................................................................
Dân tộc:....................................................... Quốc tịch:........................................................
Tình trạng sức khoẻ: ............................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..........................................................................................
Nơi đang cư trú:
□Gia đình:
| Ông | Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại,/fax/ email |
|
|
Quan hệ với trẻ em được nhận làm con nuôi |
|
|
□ Cơ sở nuôi dưỡng6:...........................................................................................................
Lý do nhận con nuôi: ............................................................................................................
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho......................................................................................7 nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị8............................................................................................. xem xét, giải quyết.
.................., ngày ................. tháng ........... năm.................
Ông | Bà |
____________________
5 Trường hợp người nhận con nuôi thường trú trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.
6 Ghi rõ tên và địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng.
7 Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
8Như kính gửi.
BÁO CÁO TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CON NUÔI
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã/phường/thị trấn9..............................................
I. Thông tin chung:
Họ và tên cha nuôi: ..............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Họ và tên mẹ nuôi:................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.........................................................................................................
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi thường trú hiện nay của cha mẹ nuôi : ..........................................................................
..............................................................................................................................................
Họ và tên con nuôi (trước đây):............................................................................................
Theo Giấy chứng nhận nuôi con nuôi số:.............ngày............... tháng...........năm..............
do................................................................................................................................... cấp.
Họ và tên con nuôi hiện nay: .................................................................................................
(Họ tên con nuôi được thay đổi theo Quyết định số...................... ngày..............tháng ........... năm ......................... của Ủy ban nhân dân ......................................................................).
II. Tình hình phát triển của trẻ em10 (kèm theo 02 ảnh của trẻ em):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
| .............., ngày...... tháng.......năm.......... |
____________________
9Nơi người nhận con nuôi thường trú. Trường hợp việc con nuôi được đăng ký tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện thực hiện việc đăng ký việc nuôi con nuôi.
10Báo cáo sự phát triển về sức khoẻ, thể chất của con nuôi như chiều cao, cân nặng, sự hoà nhập của con nuôi với gia đình, cộng đồng, tình hình học tập và các vấn đề khác đối với sự phát triển của con nuôi.
- 1 Quyết định 649/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 1754/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Hưng Yên
- 3 Quyết định 1143/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực: Hộ tịch; Nuôi con nuôi được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 4 Quyết định 1144/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính các lĩnh vực: Giám định tư pháp; Công chứng; Lý lịch tư pháp; Quốc tịch; Nuôi con nuôi được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu