ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1831/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 01 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC KIỆN TOÀN CHI CỤC THỦY SẢN TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 01/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định về thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiện toàn Chi cục Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái, kể từ ngày 01/9/2016 với các nội dung cụ thể như sau:
1. Vị trí, chức năng:
a) Chi cục Thủy sản là tổ chức hành chính trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Giám đốc Sở tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật về nuôi trồng, thức ăn thủy sản, chất lượng giống thủy sản, khai thác, bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ, phát triển nguồn lợi thủy sản.
b) Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Tổng cục Thủy sản trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Chi cục Thủy sản có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu và tài khoản riêng hoạt động theo quy định của pháp luật.
2. Cơ cấu tổ chức:
a) Lãnh đạo Chi cục: Chi cục Thủy sản có Chi cục trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng.
b) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Chi cục:
- Phòng Hành chính - Tổng hợp;
- Phòng Thanh tra - Pháp chế;
- Phòng Nuôi trồng, khai thác và Phát triển nguồn lợi thủy sản.
c) Tổ chức sự nghiệp thuộc Chi cục: Trạm Kiểm ngư (đơn vị không có tư cách pháp nhân và con dấu riêng).
3. Biên chế, số lượng người làm việc:
a) Biên chế công chức, số lượng người làm việc của Chi cục Thủy sản được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm và nằm trong tổng biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt.
b) Việc quản lý, xác định vị trí việc làm và biên chế, số lượng người làm việc; tuyển dụng, bố trí, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, viên chức và lao động của Chi cục phải căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc, tính chất và đặc điểm, vị trí việc làm, cơ cấu, tiêu chuẩn ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức theo phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh và quy định của pháp luật.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo Chi cục Thủy sản sắp xếp tổ chức bộ máy, nhân sự các phòng, trạm thuộc Chi cục đảm bảo phù hợp vị trí việc làm, cơ cấu, tiêu chuẩn theo quy định.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng dự thảo quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy sản theo quy định để làm căn cứ triển khai hoạt động.
c) Chỉ đạo Chi cục Thủy sản tiến hành xây dựng Đề án điều chỉnh vị trí việc làm của Chi cục trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Sở Nội vụ, Sở Tài chính: Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, thẩm định trình cấp thẩm quyền quyết định điều chỉnh kinh phí, biên chế và thực hiện những nội dung liên quan đến công tác tổ chức bộ máy và nhân sự của Chi cục theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ các Quyết định trước đây trái với quy định tại Quyết định này.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chi cục Thủy sản, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 2239/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Chi cục Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Trà Vinh
- 2 Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 2094/QĐ-UBND năm 2016 kiện toàn Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 2095/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Ban chỉ đạo thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tỉnh Lâm Đồng
- 5 Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định về thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Thông tư 15/2015/TT-BNNPTNT hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8 Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 1 Quyết định 2239/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Chi cục Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Trà Vinh
- 2 Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 2094/QĐ-UBND năm 2016 kiện toàn Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 2095/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Ban chỉ đạo thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tỉnh Lâm Đồng