ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1832/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 26 tháng 9 năm 2019 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016- 2020;
Căn cứ Quyết định số 2636/QĐ-BNV ngày 10/12/2018 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 2052/QĐ-UBND ngày 20/10/2015 của UBND tỉnh Hà Giang ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Hà Giang giai đoạn II (2016 - 2020);
Xét đề nghị của Trưởng ban Tổ chức - Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định đánh giá kết quả cải cách hành chính các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2684/QĐ-UBND ngày 06/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành Quy định đánh giá kết quả cải cách hành chính tỉnh Hà Giang.
Điều 3: Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1832/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh Hà Giang)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc đánh giá xác định kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố (gọi chung là các cơ quan, đơn vị) trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
1. Việc đánh giá xác định chỉ số cải cách hành chính được tổ chức định kỳ hằng năm.
2. Đảm bảo tính công khai, minh bạch; trung thực, khách quan và chính xác; phản ánh đúng kết quả cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị.
3. Tổ chức công bố, công khai chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị sau khi đánh giá.
NỘI DUNG XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM
Điều 3. Nội dung và thang điểm xác định chỉ số cải cách hành chính
1. Việc xác định Chỉ số cải cách hành chính được thực hiện theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần và điểm số cho từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bộ tiêu chí kèm theo Quy định này.
2. Thang điểm đánh giá: 100 điểm (trong đó 70 điểm nội dung, 30 điểm điều tra xã hội học).
a) Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh: Áp dụng phụ lục 2.
b) UBND huyện/thành phố: Áp dụng phụ lục 3.
3. Tiêu chí bổ sung:
Căn cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ Quản lý nhà nước và điểm đánh giá chỉ số cải cách hành chính, Hội đồng thẩm định có thể trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét trừ điểm nếu cơ quan, đơn vị để xảy ra sai phạm đến mức phải đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý.
1. Tính điểm số của mỗi tiêu chí, tiêu chí thành phần căn cứ vào kết quả, mức độ thực hiện nhiệm vụ. Điểm tối đa của mỗi tiêu chí thành phần được tính trong trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ ở mức cao nhất.
2. Đối với cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ thực hiện trong thực tế chưa hoàn toàn phù hợp với tiêu chí đã được quy định nhưng có nội dung tương tự thì xác định kết quả của công việc tương tự đó và vận dụng để tính điểm cho tiêu chí. Đối với một số tiêu chí cần có thông tin chuyên ngành mà các báo cáo về cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị không có thì phải khai thác các báo cáo của các cơ quan, tổ chức liên quan.
Điều 5. Quy trình đánh giá xác định Chỉ số cải cách hành chính
1. Đối với điểm nội dung
a) Định kỳ hằng năm, căn cứ Bộ tiêu chí tại Quy định này và kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, các cơ quan, đơn vị tự đánh giá, chấm điểm trên từng tiêu chí, tiêu chí thành phần chỉ số cải cách hành chính.
- Báo cáo tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính phải thể hiện đầy đủ điểm số thực tế của từng tiêu chí, tổng số điểm đạt được đồng thời cung cấp đầy đủ các tài liệu kiểm chứng để chứng minh (ghi rõ số, kí hiệu, trích yếu, ngày tháng, năm ban hành văn bản); những nội dung có thực hiện nhưng thiếu tài liệu kiểm chứng thì không được tính điểm. Thành phần hồ sơ báo tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính bao gồm Báo cáo đánh giá tổng hợp và Bảng tự chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần.
- Các cơ quan, đơn vị gửi báo cáo tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính về UBND tỉnh (qua Ban Tổ chức - Nội vụ tổng hợp) chậm nhất ngày 15 tháng 11 hằng năm (tính theo dấu bưu điện, hoặc tính theo ngày gửi bản scan dấu đỏ qua hệ thống thư công vụ của đơn vị).
b) Thẩm định kết quả tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị.
- UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định kết quả tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính đối với các cơ quan, đơn vị; thành phần Hội đồng thẩm định do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
- Thời gian thẩm định: Ngay sau khi nhận được Báo cáo tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
c) Căn cứ thẩm định
Báo cáo tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính kèm theo tài liệu kiểm chứng và Báo cáo giải trình bổ sung (nếu có).
d) Tổ chức thẩm định
đ) Thông báo điểm sơ bộ và hoàn thiện điểm nội dung
Sau khi thẩm định xong điểm nội dung, Ban Tổ chức - Nội vụ thông báo điểm sơ bộ đến các cơ quan, đơn vị và thời gian tiếp nhận thông tin phản hồi (bảo vệ kết quả). Trên cơ sở báo cáo giải trình của mỗi cơ quan, đơn vị, Ban Tổ chức - Nội vụ hoài thiện báo cáo điểm nội dung theo quy định.
2. Đối với điểm điều tra xã hội học
Căn cứ kết quả điều tra xã hội học, Ban Tổ chức - Nội vụ tổng hợp điểm đối với các cơ quan, đơn vị.
3. Họp Hội đồng thẩm định
Trên cơ sở tổng hợp điểm nội dung và điểm điều tra xã hội học và Báo cáo của Ban Tổ chức - Nội vụ, Hội đồng thẩm định họp xem xét, bỏ phiếu kín và kết luận báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 6. Xếp hạng kết quả cải cách hành chính
Việc xếp hạng kết quả cải cách hành chính đối với cơ quan, đơn vị được tính trên cơ sở phần trăm tổng số điểm đạt được trên tổng số điểm tối đa, xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp và chia thành 5 nhóm:
a) Nhóm xếp loại xuất sắc: Đạt từ 90% trở lên;
b) Nhóm xếp loại tốt: Đạt từ 80% đến dưới 90%;
c) Nhóm xếp loại khá: Đạt từ 65% đến dưới 80%;
d) Nhóm xếp loại trung bình: Đạt từ 50% đến dưới 65%;
đ) Nhóm xếp loại yếu: Đạt dưới 50%.
Điều 7. Thẩm quyền phê duyệt và công bố chỉ số cải cách hành chính
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị.
Điều 8. Trách nhiệm của Ban Tổ chức - Nội vụ và cơ quan, đơn vị có liên quan
1. Ban Tổ chức - Nội vụ
a) Chủ trì, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tự đánh giá kết quả cải cách hành chính; là cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm định, tổ chức thẩm định báo cáo tự đánh giá kết quả cải cách hành chính theo quy định.
b) Xây dựng kế hoạch, phương án, tổ chức điều tra xã hội học phục vụ xác định chỉ số cải cách hành chính đối với các cơ quan, đơn vị.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kinh phí điều tra xã hội học phục vụ xác định chỉ số cải cách hành chính hằng năm.
d) Phối hợp với Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, HĐND và UBND tỉnh tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức công bố chỉ số cải cách hành chính hằng năm đối với các cơ quan, đơn vị.
đ) Căn cứ kết quả đánh giá chỉ số cải cách hành chính, đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác cải cách hành chính.
2. Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức - Nội vụ thẩm định lĩnh vực xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản Quy phạm pháp luật trong báo cáo tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính hằng năm của các cơ quan, đơn vị.
3. Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức - Nội vụ thẩm định lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính trong báo cáo tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính hằng năm của các cơ quan, đơn vị.
4. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức - Nội vụ thẩm định lĩnh vực cải cách cơ chế quản lý tài chính công trong báo cáo tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính hằng năm của các cơ quan, đơn vị.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định dự toán kinh phí thực hiện xác định Chỉ số cải cách hành chính hằng năm, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức - Nội vụ thẩm định lĩnh vực hiện đại hóa hành chính trong báo cáo tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính hằng năm của các cơ quan, đơn vị.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức - Nội vụ thẩm định kết quả thực hiện Kế hoạch xây dựng nông thôn mới của UBND huyện/thành phố.
7. Các cơ quan, đơn vị
a) Tổ chức phổ biến, quán triệt Quy định đánh giá kết quả cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh; báo cáo tự đánh giá kết quả cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị theo quy định.
b) Phối hợp chặt chẽ với Ban Tổ chức - Nội vụ và các cơ quan liên quan trong việc tổ chức thẩm định điểm nội dung và điều tra xã hội học phục vụ xác định chỉ số cải cách hành chính.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh về Ban Tổ chức - Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND xem xét quyết định./.
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Kèm theo Quyết định số 1832/QĐ-UBND ngày 26/9/2019 của UBND tỉnh Hà Giang
STT | Tên cơ quan, đơn vị | Ghi chú |
1 | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
|
2 | Ban Tổ chức - Nội vụ |
|
3 | Ban Dân tộc |
|
4 | Cơ quan Ủy ban kiểm tra - Thanh tra tỉnh |
|
5 | Ban quản lý Khu kinh tế |
|
6 | Sở Công Thương |
|
7 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
8 | Sở Giao thông vận tải |
|
9 | Sở Xây dựng |
|
10 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
11 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
12 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
13 | Sở Ngoại vụ |
|
14 | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
|
15 | Sở Tài chính |
|
16 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
17 | Sở Tư pháp |
|
18 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
19 | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
20 | Sở Y tế |
|
|
|
|
CẤU TRÚC CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH - PAR INDEX CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 1832/QĐ-UBND ngày 26/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
STT | Lĩnh vực tiêu chí/TCTP | Điểm tối đa | Điểm đánh giá | Tài liệu kiểm chứng | Ghi chú | ||
Điểm tự đánh giá | Hội đồng thẩm định đánh giá | Điều tra xã hội học | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
14.50 |
|
|
|
|
| ||
1.1 | Kế hoạch CCHC | 3.50 |
|
|
|
|
|
1.1.1 | Ban hành kế hoạch CCHC | 1.50 |
|
|
|
|
|
| Đạt yêu cầu theo hướng dẫn của UBND tỉnh (đảm bảo thời gian, nội dung): 1.5 |
|
|
|
|
|
|
| Không đạt yêu cầu theo hướng dẫn của UBND tỉnh: 0 |
|
|
|
|
|
|
1.1.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC | 2.00 |
|
|
|
|
|
| Hoàn thành từ 80% - 100%) kế hoạch thì điểm đánh giá được tỉnh theo công thức: (Tỷ lệ % hoàn thành x 2.00) : 100% |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ | 2.00 |
|
|
|
| Các báo cáo phải đáp ứng đầy đủ về số lượng, nội dung, đúng thời gian theo quy định |
1.2.1 | Báo cáo quý, 6 tháng, năm về CCHC | 1.00 |
|
|
|
| |
1.2.2 | Báo cáo tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính | 1.00 |
|
|
|
| |
1.3 | Công tác kiểm tra CCHC/Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 2.00 |
|
|
|
| |
| Từ 70% -100% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % số vấn đề đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý x 2.00) :100% |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 70% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
1.4 | Công tác tuyên truyền CCHC | 3.00 |
|
|
|
|
|
1.4.1 | Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC | 2.00 |
|
|
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 2 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 100% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
1.4.2 | Thực hiện các hình thức tuyên truyền CCHC | 1.00 |
|
|
|
|
|
| Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
1.5 | Sáng kiến/giải pháp mới trong cải cách hành chính năm trước liền kề | 2.00 |
|
|
|
| Có Chứng nhận của Hội đồng xét, công nhân sáng kiến tỉnh Hà Giang hoặc UBND tỉnh cho phép thực hiện thí điểm |
| Có từ 3 sáng kiến/giải pháp mới trở lên: 2 |
|
|
|
|
|
|
| Có 2 sáng kiến/giải pháp mới: 1 |
|
|
|
|
|
|
| Có 1 sáng kiến/giải pháp mới: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Không có sáng kiến/giải pháp mới: 0 |
|
|
|
|
|
|
1.6 | Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao | 2.00 |
|
|
|
|
|
| Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 2 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành 100% số nhiệm vụ giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 1 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ được giao:0 |
|
|
|
|
|
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TẠI SỞ, NGÀNH | 3.00 |
|
|
|
|
| |
2.1 | Xử lý văn bản quy phạm pháp luật sau rà soát | 2.00 |
|
|
|
|
|
| Từ 70% -100% số văn bản đã được báo cáo, xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % VB đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý x 2.00): 100% |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 70% số văn bản đã được báo cáo, xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
2.2 | Xử lý văn bản phát hiện sai phạm qua kiểm tra | 1.00 |
|
|
|
|
|
| Từ 70% - 100% số văn bản đã được báo cáo, xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức (Tỷ lệ % số VB đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý x 1.00): 100% |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 70% số văn bản đã được báo cáo, xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
17.00 |
|
|
|
|
| ||
3.1 | Báo cáo định kỳ quý/năm về kiểm soát TTHC | 0.50 |
|
|
|
|
|
3.2 | Thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính và xử lý các vấn đề phát hiện (Kế hoạch rà soát và báo cáo kết quả rà soát) | 1.00 |
|
|
|
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát, đánh giá được báo cáo, xử lý/kiến nghị xử lý xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát, đánh giá được báo cáo, xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
3.3 | Công bố, công khai thủ tục hành chính và kết quả giải quyết hồ sơ | 1.00 |
|
|
|
|
|
| Trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC và danh mục TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của sở, ngành |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
3.4 | Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | 4.00 |
|
|
|
|
|
3.4.1 | Số TTHC được tiếp nhận, trả kết quả tại tại Trung tâm phục vụ hành chính công | 1.00 |
|
|
|
|
|
| Đạt 100 %: 1 |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 100% thì tính theo công thức (Tỷ lệ % x 1.0): 100% |
|
|
|
|
|
|
3.4.2 | Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ/Tổng số hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác gửi lại cho khách hàng thực hiện | 1.00 |
|
|
|
|
|
| Đạt 100%: 1 |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
|
|
3.4.3 | Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông | 2.00 |
|
|
|
|
|
| Từ 10 TTHC hoặc nhóm TTHC trở lên: 2 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 5 - 9 TTHC hoặc nhóm TTHC: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 1 - 4 TTHC hoặc nhóm TTHC: 1 |
|
|
|
|
|
|
| Không có: 0 |
|
|
|
|
|
|
3.5 | Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC | 8.00 |
|
|
|
|
|
3.5.1 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do sở, ngành tiếp nhận trong năm được giải quyết sớm và đúng hạn | 3.00 |
|
|
|
|
|
| Đạt 100%: 3 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 95 %- dưới 100% và thực hiện việc xin lỗi khi để xảy ra trễ hẹn đúng quy định thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ %) hồ sơ sớm và đúng hạn x 3.00) : 100 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 95 %- dưới 100% nhưng chưa thực hiện việc xin lỗi theo quy định thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % hồ sơ sớm và đúng hạn x 1.00) : 100 |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 95%: 0 |
|
|
|
|
|
|
3.5.2 | Mức độ thân thiện được khách hàng đánh giá | 2.00 |
|
|
|
| Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh hướng dẫn đánh giá theo quy định |
| Đạt 100%: 2 | 2.00 |
|
|
|
| |
| Dưới 100% thì tính theo công thức: (Tỷ lệ số phiên giao dịch được khách hàng đánh giá thân thiện x 2) : 100% |
|
|
|
|
| |
3.5.3 | Mức độ tích cực | 1.00 |
|
|
|
| Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang hướng dẫn đánh giá theo quy định |
| Bình quân 10 phiên giao dịch/ngày trở lên: 1 |
|
|
|
|
| |
| Dưới 10 phiên giao dịch/ngày thì tính theo công thức: (Bình quân số phiên giao dịch/ngày x 1.0) : 10 |
|
|
|
|
| |
3.5.4 | Sự hài lòng của khách hàng | 2.00 |
|
|
|
| |
| Rất hài lòng: 2 |
|
|
|
|
| |
| Hài lòng: 1 |
|
|
|
|
| |
| Không hài lòng:0 |
|
|
|
|
| |
3.6 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ngành | 2.50 |
|
|
|
|
|
3.6.1 | Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ngành | 1.00 |
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
3.6.2 | Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ngành | 1.00 |
|
|
|
|
|
| 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 90% - dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 90% so PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
3.6.3 | Không có PAKN của cá nhân, tổ chức | 0.50 |
|
|
|
|
|
15.00 |
|
|
|
|
| ||
4.1 | Thực hiện quy định của Chính phủ, hướng dẫn của các bộ, ngành và UBND tỉnh về tổ chức bộ máy | 1.50 |
|
|
|
|
|
4.1.1 | Sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và đơn vị trực thuộc tinh gọn, hiệu quả theo chương trình, Kế hoạch, Đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt | 1.00 |
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1, 0 |
|
|
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
4.1.2 | BC kết quả thực hiện tổ chức bộ máy | 0.50 |
|
|
|
| Báo cáo riêng hoặc nêu trong Báo cáo chung |
4.2 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc (gọi chung là đơn vị) | 1.50 |
|
|
|
| Số lượng Lãnh đạo theo quy định và phải ít hơn chuyên viên |
4.2.1 | Số phòng, ban đơn vị trực thuộc có cơ cấu lãnh đạo hợp lý | 1.00 |
|
|
|
| |
| 100% đơn vị có cơ cấu lãnh đạo hợp lý: 1,0 |
|
|
|
|
| |
| Dưới 100% đơn vị có cơ cấu lãnh đạo hợp lý: 0 |
|
|
|
|
| |
4.2.2 | Báo cáo số lượng lãnh đạo các đơn vị thuộc, trực thuộc | 0.50 |
|
|
|
| Báo cáo riêng hoặc nêu trong Báo cáo chung |
4.3 | Thực hiện các quy định về quản lý biên chế | 4.50 |
|
|
|
|
|
4.3.1 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính/số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước | 2.00 |
|
|
|
|
|
| Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao và có hợp đồng chuyên môn trong cơ quan: 0 |
|
|
|
|
|
|
4.3.2 | Tỷ lệ tinh giản biên chế so với năm 2015 (cộng số liệu từ năm 2015 đến năm 2019) | 2.00 |
|
|
|
| Báo cáo riêng hoặc nêu trong Báo cáo chung |
| Đạt tỷ lệ 100% trở lên: 2 |
|
|
|
|
| |
| Đạt tỷ lệ dưới 100% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % giảm biên chế x 2.00) : 100% |
|
|
|
|
| |
4.3.3 | Báo cáo tình hình thực hiện biên chế | 0.50 |
|
|
|
| |
4.4 | Thực hiện phân cấp quản lý | 1.50 |
|
|
|
|
|
4.4.1 | Thực hiện phân cấp quản lý do Chính phủ, các bộ, ngành và UBND tỉnh ban hành | 0.50 |
|
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ các quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
4.4.2 | Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra trong 3 năm gần nhất | 1.00 |
|
|
|
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
4.5 | Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính | 6.00 |
|
|
|
|
|
4.5.1 | Tình hình thực hiện quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị | 2.00 |
|
|
|
| Điều tra XHH |
4.5.2 | Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị | 2.00 |
|
|
|
| Điều tra XHH |
4.5.3 | Tính hợp lý trong việc phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa ngành và huyện | 2.00 |
|
|
|
| Điều tra XHH |
23.00 |
|
|
|
|
| ||
5.1 | Thực hiện cơ cấu công chức/viên chức theo vị trí việc làm | 1.00 |
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp (nếu có) - gọi chung là đơn vị trực thuộc bố trí công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
| 100% số đơn vị trực thuộc : 1 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% số đơn vị trực thuộc: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 60% - dưới 80% số đơn vị trực thuộc: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 60% số đơn vị trực thuộc: 0 |
|
|
|
|
|
|
5.2 | Tuyển dụng viên chức | 1.00 |
|
|
|
|
|
| Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
5.3 | Không tuyển dụng viên chức | 0.50 |
|
|
|
|
|
5.4 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm/bổ nhiệm lại vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính | 1.00 |
|
|
|
|
|
| Số lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương được bổ nhiệm/bổ nhiệm lại đúng quy định |
|
|
|
|
|
|
| Đạt 100%: 1 |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
|
|
5.5 | Chất lượng cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) | 5.00 |
|
|
|
|
|
5.5.1 | Báo cáo công tác quản lý hồ sơ CBCCVC; | 0.50 |
|
|
|
| Báo cáo riêng hoặc nêu trong Báo cáo chung |
5.5.2 | Cập nhật thông tin CBCCVC vào phần mềm quản lý CBCCVC | 0.50 |
|
|
|
| |
5.5.3 | Báo cáo thống kê chất lượng CBCCVC; | 0.50 |
|
|
|
| |
5.5.4 | Báo cáo số lượng CBCCVC bị kỷ luật; | 0.50 |
|
|
|
| |
5.5.5 | Kết quả phân loại cán bộ, công chức, viên chức (năm trước liền kề) | 2.00 |
|
|
|
| |
| Từ 85% đến 100% CBCCVC, NLĐ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên: 2 |
|
|
|
|
|
|
| Có trên 10% CBCCVC, NLĐ hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực = 1 |
|
|
|
|
|
|
| Có trên 0,5% CBCCVC, NLĐ không hoàn thành nhiệm vụ = 0.5 |
|
|
|
|
|
|
5.4.6 | Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 1.00 |
|
|
|
|
|
| Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức (Tỷ lệ % hoàn thành x 1.00) : 100% |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
5.5 | Thực hiện chuyển đổi vị trí công tác theo quy định (bao gồm cả đơn vị trực thuộc) | 2.00 |
|
|
|
|
|
5.5.1 | Ban hành danh mục các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi và Kế hoạch chuyển đổi trong cơ quan, đơn vị | 1.00 |
|
|
|
|
|
5.5.2 | Thực hiện chuyển đổi đúng quy định | 1.00 |
|
|
|
|
|
| Đạt 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức (Tỷ lệ % hoàn thành x 1.00) : 100 |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 80%: 0 |
|
|
|
|
|
|
5.6 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính; quy tắc ứng xử của CBCCVC | 1.50 |
|
|
|
|
|
| Trong năm không có CBCCVC bị xử lý kỷ luật: 1.5 |
|
|
|
|
|
|
| Trong năm có CBCCVC bị xử lý kỷ luật: 0 |
|
|
|
|
|
|
5.7 | Báo cáo kết quả thực hiện cải cách chế độ công vụ công chức | 0.50 |
|
|
|
|
|
5.8 | Báo cáo kết quả thực hiện đề án văn hóa công vụ | 0.50 |
|
|
|
|
|
5.9 | Tác động của cải cách đến quản lý cán bộ, công chức | 4.00 |
|
|
|
|
|
5.9.1 | Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức | 2.00 |
|
|
|
| Điều tra XHH |
5.9.2 | Tính công khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức | 2.00 |
|
|
|
| Điều tra XHH |
5.10 | Tác động của cải cách đến chất lượng đội ngũ công chức, viên chức | 6.00 |
|
|
|
|
|
5.10.1 | Năng lực chuyên môn của công chức trong phối hợp, xử lý công việc | 2.00 |
|
|
|
| Điều tra XHH |
5.10.2 | Tinh thần trách nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc | 2.00 |
|
|
|
| Điều tra XHH |
5.10.3 | Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân | 2.00 |
|
|
|
| Điều tra XHH |
9.00 |
|
|
|
|
| ||
6.1 | Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách | 1.00 |
|
|
|
|
|
| Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách trong 3 năm gần nhất |
|
|
|
|
|
|
| 100% số kiến nghị được thực hiện: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% số kiến nghị được thực hiện: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 80% số kiến nghị được thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
6.2 | Thực hiện cơ chế quản lý về tài chính của các cơ quan hành chính/đơn vị sự nghiệp công lập tại cơ quan, đơn vị | 1.00 |
|
|
|
|
|
| Không có sai phạm về sử dụng kinh phí được phát hiện trong năm đánh giá: 1 |
|
|
|
|
|
|
| Có sai phạm về sử dụng kinh phí được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
|
|
|
6.3 | Công tác quản lý, sử dụng tài sản công | 0.50 |
|
|
|
|
|
| Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công | 0.50 |
|
|
|
|
|
| Đã ban hành kịp thời: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| Đã ban hành nhưng chưa kịp thời: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
|
6.4 | Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công | 0.50 |
|
|
|
|
|
| Có kiểm tra/đôn đốc: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| Không kiểm tra/đôn đốc:0 |
|
|
|
|
|
|
6.5 | Tác động của cải cách đến quản lý tài chính công | 6.00 |
|
|
|
|
|
6.5.1 | Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị | 2.00 |
|
|
|
| Điều tra XHH |
6.5.2 | Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công | 2.00 |
|
|
|
| Điều tra XHH |
6.5.3 | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính | 2.00 |
|
|
|
| Điều tra XHH |
18.50 |
|
|
|
|
| ||
7.1 | Tiến độ và chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến của sở, ngành | 5.00 |
|
|
|
|
|
7.1.1 | Tối thiểu 20% thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu được đưa vào triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 30%; và không có hồ sơ trực tuyến nào không giải quyết hoặc giải quyết quá hạn: 3 | 3.00 |
|
|
|
|
|
7.1.2 | Có triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đối với thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu; tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 15% đến dưới 30%; và không có hồ sơ trực tuyến không được giải quyết hoặc giải quyết quá hạn: 2 | 2.00 |
|
|
|
|
|
7.2 | Sử dụng chữ ký số trong giải quyết công việc | 1.00 |
|
|
|
|
|
| Từ 80% trở lên số người đã được cấp chứng thư số sử dụng chữ ký số: 1 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 60% - dưới 80% số người đã được cấp chứng thư số sử dụng chữ ký số: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 60% số người đã được cấp chứng thư số sử dụng chữ ký số: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Chưa sử dụng: 0 |
|
|
|
|
|
|
7.3 | Mức độ sử dụng thư điện tử trong trao đổi công việc qua hộp thư công vụ của CBCCVC | 2.00 |
|
|
|
| Điều tra XHH |
7.4 | Báo cáo định kỳ quý, năm về kết quả ứng dụng Công nghệ thông tin | 0.50 |
|
|
|
|
|
7.5 | Chỉ số ứng dụng CNTT năm trước liền kề | 4.00 |
|
|
|
|
|
| Tốt: 4, khá: 3; Trung bình: 1; Yếu:0 |
|
|
|
|
|
|
7.6 | Tác động của cải cách đến hiện đại hóa hành chính | 6.00 |
|
|
|
|
|
7.6.1 | Tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên Trang thông tin điện tử của sở, ngành | 2.00 |
|
|
|
| Điều tra XHH |
7.6.2 | Mức độ đầy đủ của thông tin được cung cấp trên Trang thông tin điện tử của sở, ngành | 2.00 |
|
|
|
| Điều tra XHH |
7.6.3 | Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Trang thông tin điện tử của sở, ngành | 2.00 |
|
|
|
| Điều tra XHH |
| Tổng điểm | 100.00 |
|
|
|
|
|
7 Lĩnh vực, 41 tiêu chí, 49 tiêu chí thành phần
Điểm nội dung: 70; điểm điều tra xã hội học: 30
CẤU TRÚC CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH - PAR INDEX CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 1832/QĐ-UBND ngày 26/ 9 /2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
STT | Lĩnh vực tiêu chí/TCTP | Điểm tối đa | Điểm đánh giá | Tài liệu kiểm chứng | Ghi chú | ||
Điểm tự đánh giá | Hội đồng thẩm định đánh giá | Điều tra xã hội học | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
16.00 |
|
|
|
|
| ||
1.1 | Kế hoạch CCHC | 3.00 |
|
|
|
|
|
1.1.1 | Ban hành kế hoạch CCHC | 1.00 |
|
|
|
|
|
| Đạt yêu cầu theo hướng dẫn của UBND tỉnh (đảm bảo thời gian, nội dung): 1 |
|
|
|
|
|
|
| Không đạt yêu cầu theo hướng dẫn của UBND tỉnh: 0 |
|
|
|
|
|
|
1.1.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC | 2.00 |
|
|
|
|
|
| Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % hoàn thành x 2,0) : 100 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ | 2.00 |
|
|
|
|
|
1.2.1 | Báo cáo quý, 6 tháng, năm về CCHC | 1.00 |
|
|
|
| Các báo cáo phải đáp ứng đầy đủ về số lượng, nội dung, thời gian theo quy định |
1.2.2 | Báo cáo tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính | 1.00 |
|
|
|
| |
1.3 | Công tác kiểm tra CCHC | 2.00 |
|
|
|
|
|
1.3.1 | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn (CQCM) cấp huyện và đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp xã được kiểm tra trong năm | 1.00 |
|
|
|
|
|
| Từ 30% số cơ quan, đơn vị trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 20% - dưới 30% số cơ quan, đơn vị: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
|
|
|
|
1.3.2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1.00 |
|
|
|
|
|
| Từ 70% -100% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % số vấn đề đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý x 1.00) : 100 |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 70% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
1.4 | Công tác tuyên truyền CCHC | 3.00 |
|
|
|
|
|
1.4.1 | Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC | 2.00 |
|
|
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 2 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 100% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
1.4.2 | Thực hiện các hình thức tuyên truyền CCHC | 1.00 |
|
|
|
|
|
| Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
1.5 | Sáng kiến/giải pháp mới trong cải cách hành chính năm trước liền kề | 2.00 |
|
|
|
| Có Chứng nhận của Hội đồng xét, công nhận sáng kiến tỉnh Hà Giang hoặc UBND tỉnh cho phép thực hiện thí điểm |
| Có từ 3 sáng kiến/giải pháp mới trở lên: 2 |
|
|
|
|
| |
| Có 2 sáng kiến/giải pháp mới: 1 |
|
|
|
|
| |
| Có 1 sáng kiến/giải pháp mới: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Không có sáng kiến/giải pháp mới: 0 |
|
|
|
|
|
|
1.6 | Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao | 2.00 |
|
|
|
|
|
| Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 2 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 1 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ được giao:0 |
|
|
|
|
|
|
1.7 | Kết quả thực hiện Kế hoạch xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 | 2.00 |
|
|
|
|
|
| Đạt 80% trở lên: 2 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt từ 60% - dưới 80% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % hoàn thành x 2.00) : 80 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt dưới 60%: 0 |
|
|
|
|
|
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TẠI HUYỆN/TP | 5.00 |
|
|
|
| Trong năm đánh giá | |
2.1 | Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) | 2.00 |
|
|
|
|
|
2.1.1 | Thực hiện các hoạt động về TDTHPL: | 1.00 |
|
|
|
|
|
| Kế hoạch theo dõi THPL và thực hiện thu thập thông tin về tình hình thi hành PL: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
2.1.2 | Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật | 1.00 |
|
|
|
|
|
| Ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1 |
|
|
|
|
|
|
| Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0 |
|
|
|
|
|
|
2.2 | Xử lý văn bản quy phạm pháp luật sau rà soát | 2.00 |
|
|
|
|
|
| Từ 70% - 100% số văn bản đã được báo cáo, xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % VB đã được báo cáo, xử lý hoặc kiến nghị xử lý x 2.00): 100 |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 70% số văn bản được báo cáo, xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
2.3 | Xử lý văn bản phát hiện sai phạm qua kiểm tra | 1.00 |
|
|
|
|
|
| Từ 70% - 100% số văn bản được báo cáo, xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức (Tỷ lệ % số VB đã được báo cáo, xử lý hoặc kiến nghị xử lý x 1.00): 100 |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 70% số văn bản đã được báo cáo, xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
11.50 |
|
|
|
|
| ||
3.1 | Báo cáo định kỳ quý/năm về kiểm soát TTHC | 0.50 |
|
|
|
|
|
3.2 | Thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính và xử lý các vấn đề phát hiện (Kế hoạch rà soát, báo cáo kết quả rà soát) | 1.00 |
|
|
|
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát, đánh giá được báo cáo, xử lý/kiến nghị xử lý xử lý: 1.0 |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát, đánh giá được báo cáo, xử lý/kiến nghị xử lý xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
3.3 | Công khai thủ tục hành chính và kết quả giải quyết hồ sơ | 1.50 |
|
|
|
|
|
3.3.1 | Công khai TTHC và danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn huyện | 1.00 |
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1.0 |
|
|
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
3.3.2 | Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Trang dịch vụ công của tỉnh | 0.50 |
|
|
|
|
|
| 100% hồ sơ: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
|
|
3.4 | Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | 3.00 |
|
|
|
|
|
3.4.1 | Số TTHC được tiếp nhận, trả kết quả tại tại Bộ phận một cửa | 1.00 |
|
|
|
|
|
| Đạt 100 %: 1 |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 100% thì tính theo công thức (Tỷ lệ % x 1.0): 100 |
|
|
|
|
|
|
3.4.2 | Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ Sơ/Tổng số hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác gửi lại cho khách hàng thực hiện | 1.00 |
|
|
|
|
|
| Đạt 100%: 1 |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
|
|
3.4.3 | Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông | 1.00 |
|
|
|
|
|
| Từ 10 TTHC hoặc nhóm TTHC trở lên: 1.0 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 5 - 9 TTHC hoặc nhóm TTHC: 0.75 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 1 - 4 TTHC hoặc nhóm TTHC: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| Không có: 0 |
|
|
|
|
|
|
3.5 | Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC | 3.00 |
|
|
|
|
|
3.5.1 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND huyện/Tp tiếp nhận trong năm được giải quyết sớm và đúng hạn | 2.00 |
|
|
|
|
|
| Đạt 100%: 3 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 95 %- dưới 100% và thực hiện việc xin lỗi khi để xảy ra trễ hẹn đúng quy định thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % hồ sơ sớm và đúng hạn x 2.00) : 100 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 95 %- dưới 100% nhưng chưa thực hiện việc xin lỗi theo quy định thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % hồ sơ sớm và đúng hạn x 1.00) : 100 |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 95%: 0 |
|
|
|
|
|
|
3.5.2 | Mức độ tích cực | 1.00 |
|
|
|
|
|
| Bình quân 10 phiên giao dịch/ngày trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 10 phiên giao dịch/ngày thì tính theo công thức: (Bình quân số phiên giao dịch/ngày x 1.0) : 10 |
|
|
|
|
|
|
3.6 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện/Tp | 2.50 |
|
|
|
|
|
3.6.1 | Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện/Tp | 0.50 |
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
3.6.2 | Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện/Tp | 1.50 |
|
|
|
|
|
| 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 90% - dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 90% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
3.6.3 | Không có PAKN của cá nhân, tổ chức | 0.50 |
|
|
|
|
|
17.00 |
|
|
|
|
| ||
4.1 | Thực hiện quy định của Chính phủ, hướng dẫn của các bộ, ngành và UBND tỉnh về tổ chức bộ máy | 2.50 |
|
|
|
|
|
4.1.1 | Sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và đơn vị trực thuộc tinh gọn, hiệu quả theo chương trình, Kế hoạch, Đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt | 1.00 |
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
4.1.2 | BC kết quả thực hiện tổ chức bộ máy | 0.50 |
|
|
|
| Báo cáo riêng hoặc nêu trong Báo cáo chung |
4.1.3 | Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2015 | 1.00 |
|
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tỉnh theo công thức (Tỷ lệ % giảm ĐVSN x 1.00): 10 |
|
|
|
|
|
|
4.2 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương, các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cấp huyện (gọi chung là đơn vị) | 1.50 |
|
|
|
| Cơ cấu hợp lý là số lãnh đạo phòng và tương đương phải ít hơn số CCVC chuyên môn |
4.2.1 | Số phòng, ban đơn vị trực thuộc có cơ cấu lãnh đạo hợp lý | 1.00 |
|
|
|
| |
| 100% đơn vị có cơ cấu lãnh đạo hợp lý: 1,0 |
|
|
|
|
| |
| Dưới 100% đơn vị có cơ cấu lãnh đạo hợp lý: 0 |
|
|
|
|
| |
4.2.2 | Báo cáo số lượng lãnh đạo các đơn vị thuộc, trực thuộc | 0.50 |
|
|
|
| Báo cáo riêng hoặc nêu trong Báo cáo chung |
4.3 | Thực hiện các quy định về quản lý biên chế | 4.50 |
|
|
|
|
|
4.3.1 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính | 1.00 |
|
|
|
|
|
| Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao và có hợp đồng chuyên môn trong cơ quan: 0 |
|
|
|
|
|
|
4.3.2 | Thực hiện quy định về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập của huyện | 1.00 |
|
|
|
|
|
| Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| Sử dụng vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
4.3.3 | Tỷ lệ tinh giản biên chế so với năm 2015 (cộng số liệu từ năm 2015 đến năm 2019) | 2.00 |
|
|
|
| Báo cáo riêng hoặc nêu trong Báo cáo chung |
| Đạt tỷ lệ từ 100% trở lên: 2.0 |
|
|
|
|
| |
| Đạt tỷ lệ dưới 100% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % giảm biên chế x 2.0) : 100% |
|
|
|
|
| |
4.3.4 | Báo cáo tình hình thực hiện biên chế | 0.50 |
|
|
|
| |
4.4 | Thực hiện phân cấp quản lý | 2.50 |
|
|
|
|
|
4.4.1 | Thực hiện phân cấp quản lý do Chính phủ, các bộ, ngành và UBND tỉnh ban hành | 0.50 |
|
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ các quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
4.4.2 | Thực hiện kiểm tra và tự kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã | 1.00 |
|
|
|
|
|
| Có thực hiện: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
4.4.3 | Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra | 1.00 |
|
|
|
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
4.5 | Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính | 6.00 |
|
|
|
|
|
4.5.1 | Tình hình thực hiện quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị | 2.00 |
|
|
|
| Điều tra XHH |
4.5.2 | Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị | 2.00 |
|
|
|
| Điều tra XHH |
4.5.3 | Tính hợp lý trong việc phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa ngành và huyện | 2.00 |
|
|
|
| Điều tra XHH |
21.50 |
|
|
|
|
| ||
5.1 | Thực hiện cơ cấu công chức/viên chức theo vị trí việc làm | 1.00 |
|
|
|
|
|
5.1.1 | Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính của huyện/Tp bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 0.50 |
|
|
|
|
|
| 100% số cơ quan, tổ chức: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% số cơ quan, tổ chức: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
| dưới 80% số cơ quan, tổ chức: 0 |
|
|
|
|
|
|
5.1.2 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc huyện bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 0.50 |
|
|
|
|
|
| 100% số đơn vị: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% số đơn vị: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 80% số đơn vị: 0 |
|
|
|
|
|
|
5.2 | Tuyển dụng công chức, viên chức | 1.50 |
|
|
|
|
|
5.2.1 | Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức cấp xã | 0.50 |
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
5.2.2 | Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện/Tp | 0.50 |
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
5.3.3 | Không tuyển dụng công chức, viên chức | 0.50 |
|
|
|
|
|
5.3 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính | 0.50 |
|
|
|
|
|
| Số lãnh đạo cấp phòng thuộc huyện/Tp và tương đương được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định |
|
|
|
|
|
|
| Đạt 100%: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
|
|
5.4 | Chất lượng cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) | 4.00 |
|
|
|
|
|
5.4.1 | Báo cáo công tác quản lý hồ sơ CBCCVC | 0.50 |
|
|
|
| Báo cáo riêng hoặc nêu trong Báo cáo chung |
5.4.2 | Cập nhật thông tin CBCCVC vào phần mềm quản lý CBCCVC | 0.50 |
|
|
|
| |
5.4.3 | Báo cáo thống kê chất lượng CBCCVC | 0.50 |
|
|
|
| |
5.4.4 | Báo cáo số lượng CBCCVC bị kỷ luật | 0.50 |
|
|
|
| |
5.4.5 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính; quy tắc ứng xử của CBCCVC | 1.00 |
|
|
|
|
|
| Trong năm không có CBCCVC bị xử lý kỷ luật: 1 |
|
|
|
|
|
|
| Trong năm có CBCCVC bị xử lý kỷ luật: 0 |
|
|
|
|
|
|
5.4.6 | Kết quả phân loại cán bộ, công chức, viên chức (năm trước liền kề) | 1.00 |
|
|
|
|
|
| Từ 85% đến 100% CBCCVC, NLĐ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên : 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| Có trên 10% CBCCVC, NLĐ hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực = 0,75 |
|
|
|
|
|
|
| Có trên 0,5% CBCCVC, NLĐ không hoàn thành nhiệm vụ = 0.25 |
|
|
|
|
|
|
5.5 | Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 1.00 |
|
|
|
|
|
| Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức (Tỷ lệ % hoàn thành x 1.00) : 100 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
5.6 | Cán bộ, công chức cấp xã | 1.00 |
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ, công chức cấp xã |
|
|
|
|
|
|
| Từ 95 - 100% số cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn: 1 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 80% - dưới 95% số cán bộ công chức cấp xã đạt chuẩn: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 80% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
|
|
|
5.7 | Thực hiện chuyển đổi vị trí công tác theo quy định (bao gồm cả đơn vị trực thuộc) | 1.50 |
|
|
|
|
|
5.7.1 | Ban hành danh mục các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi và Kế hoạch chuyển đổi trong cơ quan, đơn vị | 0.50 |
|
|
|
|
|
5.7.2 | Thực hiện chuyển đổi đúng quy định |
|
|
|
|
|
|
| Đạt 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức (Tỷ lệ % hoàn thành x 1.00): 100 |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 80%: 0 |
|
|
|
|
|
|
5.8 | Báo cáo kết quả thực hiện cải cách chế độ công vụ công chức | 0.50 |
|
|
|
|
|
5.9 | Báo cáo kết quả thực hiện đề án văn hóa công vụ | 0.50 |
|
|
|
|
|
5.10 | Tác động của cải cách đến quản lý cán bộ, công chức | 4.00 |
|
|
|
|
|
5.10.1 | Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức | 2.00 |
|
|
|
| Điều tra XHH |
5.10.2 | Tính công khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức | 2.00 |
|
|
|
| Điều tra XHH |
5.11 | Tác động của cải cách đến chất lượng đội ngũ công chức, viên chức | 6.00 |
|
|
|
|
|
5.11.1 | Năng lực chuyên môn của công chức trong phối hợp, xử lý công việc | 2.00 |
|
|
|
| Điều tra XHH |
5.11.2 | Tinh thần trách nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc | 2.00 |
|
|
|
| Điều tra XHH |
5.11.3 | Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân | 2.00 |
|
|
|
| Điều tra XHH |
13.00 |
|
|
|
|
| ||
6.1 | Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách |
|
|
|
|
|
|
6.1.1 | Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm | 1.00 |
|
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ giải ngân từ 90% trở lên so với kế hoạch được giao: 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ giải ngân từ 60% - 90% so với kế hoạch được giao thì điểm đánh giá được tính theo công thức (Tỷ lệ %) giải ngân KH đầu tư vốn NSNN x 1.00): 90 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ giải ngân dưới 60% so với kế hoạch được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
6.1.2 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách trong 3 năm gần nhất | 1.00 |
|
|
|
|
|
| 100% số kiến nghị được thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% số kiến nghị được thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 80% số kiến nghị được thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
6.1.3 | Thực hiện cơ chế quản lý về Tài chính của các cơ quan hành chính/đơn vị sự nghiệp công lập tại cơ quan, đơn vị | 0.50 |
|
|
|
|
|
| Không có sai phạm về sử dụng kinh phí được phát hiện trong năm đánh giá: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| Có sai phạm về sử dụng kinh phí được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
|
|
|
6.2 | Công tác quản lý, sử dụng tài sản công | 0.50 |
|
|
|
|
|
| Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công | 0.50 |
|
|
|
|
|
| Đã ban hành kịp thời: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| Đã ban hành nhưng chưa kịp thời: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
|
6.3 | Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công | 0.50 |
|
|
|
|
|
| Có kiểm tra/đôn đốc: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| Không kiểm tra/đôn đốc:0 |
|
|
|
|
|
|
6.4 | Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) | 3.50 |
|
|
|
|
|
6.4.1 | Số đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường xuyên | 1.00 |
|
|
|
| Chỉ tính đơn vị được giao mới, không tính giao lại |
| Có thêm từ 01 đơn vị trở lên: 1 |
|
|
|
|
| |
| Không có thêm: 0 |
|
|
|
|
| |
6.4.2 | Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên | 0.50 |
|
|
|
| |
| Có thêm từ 01 đơn vị trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| |
| Không có thêm: 0 |
|
|
|
|
| |
6.4.3 | Thực hiện quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm tại các đơn vị SNCL | 1.00 |
|
|
|
|
|
| Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1 |
|
|
|
|
|
|
| Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
|
|
|
6.4.4 | Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015 | 1.00 |
|
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức (Tỷ lệ % giảm chi ngân sách x 1.00): 10 |
|
|
|
|
|
|
6.5 | Tác động của cải cách đến quản lý tài chính công | 6.00 |
|
|
|
|
|
6.5.1 | Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị | 2.00 |
|
|
|
| Điều tra XHH |
6.5.2 | Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công | 2.00 |
|
|
|
| Điều tra XHH |
6.5.3 | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính | 2.00 |
|
|
|
| Điều tra XHH |
16.00 |
|
|
|
|
| ||
7.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của huyện/Tp | 2.00 |
|
|
|
|
|
7.1.1 | Triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử của huyện/Tp | 1.00 |
|
|
|
|
|
| Tổ chức triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc theo quy định: 1.0 |
|
|
|
|
|
|
| Chưa tổ chức triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
7.1.2 | Vận hành Hệ thống thông tin một cửa điện tử | 1.00 |
|
|
|
|
|
| Đã kết nối liên thông tới sở, ngành: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| Đã kết nối liên thông tới xã/phường/thị trấn: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| Chưa kết nối: 0 |
|
|
|
|
|
|
7.2 | Tiến độ và chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến của huyện/thành phố | 3.00 |
|
|
|
|
|
7.2.1 | Tối thiểu 20% thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu được đưa vào triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 30%; và không có hồ sơ trực tuyến nào không giải quyết hoặc giải quyết quá hạn: 2 | 2.00 |
|
|
|
|
|
7.2.2 | Có triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đối với thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu; tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 15% đến dưới 30%; và không có hồ sơ trực tuyến không được giải quyết hoặc giải quyết quá hạn: 1 | 1.00 |
|
|
|
|
|
7.3 | Sử dụng chữ ký số trong giải quyết công việc | 1.00 |
|
|
|
|
|
| Từ 80% trở lên số người được cấp chứng thư số sử dụng chữ ký số: 1 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 60% - dưới 80% số người được cấp chứng thư số sử dụng chữ ký số: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 60% số người được cấp chứng thư số sử dụng chữ ký số: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Chưa sử dụng: 0 |
|
|
|
|
|
|
7.4 | Mức độ sử dụng thư điện tử trong trao đổi công việc qua hộp thư công vụ của CBCCVC | 2.00 |
|
|
|
| Điều tra XHH |
7.5 | Báo cáo định kỳ quý, năm về kết quả ứng dụng Công nghệ thông tin | 0.50 |
|
|
|
|
|
7.6 | Chỉ số ứng dụng CNTT năm trước liền kề | 1.50 |
|
|
|
|
|
| Tốt = 1,5, khá = 1,0; Trung bình = 0,5; Yếu = 0 |
|
|
|
|
|
|
7.7 | Tác động của cải cách đến hiện đại hóa hành chính | 6.00 |
|
|
|
|
|
7.7.1 | Tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên Trang thông tin điện tử của huyện/thành phố | 2.00 |
|
|
|
| Điều tra XHH |
7.7.2 | Mức độ đầy đủ của thông tin được cung cấp trên Trang thông tin điện tử của huyện/thành phố | 2.00 |
|
|
|
| Điều tra XHH |
7.7.3 | Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Trang thông tin điện tử của huyện/thành phố | 2.00 |
|
|
|
| Điều tra XHH |
| Tổng điểm | 100.00 |
|
|
|
|
|
7 Lĩnh vực, 44 tiêu chí, 70 tiêu chí thành phần
Điểm nội dung: 70; điểm điều tra xã hội học: 30
- 1 Quyết định 4659/QĐ-UBND năm 2019 về Khung Chỉ số đánh giá kết quả cải công tác cách hành chính áp dụng đối với các phòng chuyên môn và tương đương thuộc UBND quận, huyện, thị xã do thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; huyện, thành phố do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3 Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị , địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 2636/QĐ-BNV năm 2018 về phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5 Kế hoạch 319/KH-UBND năm 2018 về cải cách hành chính tỉnh Lào Cai năm 2019
- 6 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 7 Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị , địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; huyện, thành phố do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3 Quyết định 2684/QĐ-UBND năm 2018 quy định về đánh giá kết quả cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4 Quyết định 4659/QĐ-UBND năm 2019 về Khung Chỉ số đánh giá kết quả cải công tác cách hành chính áp dụng đối với các phòng chuyên môn và tương đương thuộc UBND quận, huyện, thị xã do thành phố Hà Nội
- 5 Kế hoạch 319/KH-UBND năm 2018 về cải cách hành chính tỉnh Lào Cai năm 2019
- 6 Quyết định 1845/QĐ-UBND năm 2020 về Quy định đánh giá kết quả cải cách hành chính do tỉnh Hà Giang ban hành