ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1835/2011/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 06 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 3330/2009/QĐ-UBND NGÀY 29 THÁNG 10 NĂM 2009 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ XÂY DỰNG, TỰ KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 215/TTr-STP ngày 16 tháng 9 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về xây dựng, tự kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số 3330/2009/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn như sau:
1. Bổ sung điểm c vào khoản 2 Điều 15 như sau:
“c) Tổ chức đánh giá tác động của quy định về thủ tục hành chính theo các nội dung, tiêu chí quy định tại Điều 10 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và các văn bản pháp luật có liên quan đối với các dự thảo văn bản QPPL có quy định về thủ tục hành chính”.
2. Bổ sung khoản 5 vào Điều 17 như sau:
“5. Đối với dự thảo văn bản QPPL có quy định về thủ tục hành chính, cơ quan soạn thảo (Ban Soạn thảo) phải lấy ý kiến, tổng hợp, nghiên cứu, tiếp thu các ý kiến đóng góp của Văn phòng UBND tỉnh theo quyết định của pháp luật hiện hành về kiểm soát thủ tục hành chính.”
3. Sửa đổi điểm e; bổ sung điểm g, điểm h vào khoản 2 Điều 18 như sau:
“e) Bản đánh giá tác động về thủ tục hành chính theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 15 của Quy định này;
g) Báo cáo giải trình về việc tiếp thu ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân (trong trường hợp dự thảo văn bản QPPL có quy định về thủ tục hành chính);
h) Các tài liệu khác có liên quan.”
4. Bổ sung điểm e vào khoản 4 Điều 18 như sau:
“e) Thủ tục hành chính quy định trong dự thảo Quyết định, Chỉ thị.”
5. Bổ sung khoản 5 vào Điều 23 như sau:
“5. Sở Tư pháp có trách nhiệm mở “Sổ theo dõi xử lý văn bản có dấu hiệu trái pháp luật” để theo dõi, đôn đốc việc xử lý văn bản của các cơ quan liên quan theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BTP ngày 30/11/2010 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi là Thông tư số 20/2010/TT-BTP).”
6. Sửa đổi khoản 1 Điều 29 như sau:
“1. Thủ trưởng cơ quan, cán bộ, công chức đã tham mưu ban hành văn bản trái pháp luật phải chịu trách nhiệm theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi là Nghị định số 40/2010/NĐ-CP).”
7. Bổ sung Điều 29a như sau:
“Điều 29a. Trách nhiệm của cá nhân, cơ quan ban hành văn bản trái pháp luật
1. Cơ quan ban hành văn bản có nội dung trái pháp luật phải tổ chức việc kiểm điểm, xác định trách nhiệm của tập thể và báo cáo cơ quan cấp trên có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật, đồng thời xem xét trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan trong việc ban hành văn bản có nội dung trái pháp luật;
2. Việc xem xét, xử lý trách nhiệm đối với cá nhân, cơ quan ban hành văn bản trái pháp luật thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.”
8. Sửa đổi Điều 30 như sau:
“Điều 30. Kiểm tra, xử lý văn bản có nội dung thuộc bí mật nhà nước
Việc kiểm tra, xử lý văn bản thuộc bí mật nhà nước được thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP và khoản 2 Điều 11 Thông tư số 20/2010/TT-BTP .”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 3330/2009/QĐ-UBND về Quy định xây dựng, tự kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2 Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
- 3 Quyết định 51/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực Tư pháp do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4 Quyết định 145/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn năm 2017
- 5 Quyết định 145/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn năm 2017
- 1 Thông tư 20/2010/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 40/2010/NĐ-CP về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành
- 2 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3 Nghị định 40/2010/NĐ-CP về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật
- 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003