ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1839/1998/QĐ.UBT | Cần Thơ, ngày 04 tháng 8 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
"V/V QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG VÀ CHẾ ĐỘ SINH HOẠT PHÍ ĐỐI VỚI CÁN BỘ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN"
UBND TỈNH CẦN THƠ
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21-06-1994;
- Căn cứ Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23-01-1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định 50/CP ngày 26-07-1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí với cán bộ xã, phường, thị trấn và Thông tư liên tịch số 99/1998/TTLTTCCP-BTC-BLĐTB&XH của Ban Tổ chức- Cán bộ Chính phủ-Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, ngày 19-05-1998 hướng dẫn thi hành Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ;
- Căn cứ Nghị quyết số: 27/1998/NQ.HĐND ngày 29 tháng 07 năm 1998 của HĐND tỉnh, nhiệm kỳ 1994-1999;
- Theo đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính- Vật giá tỉnh Cần Thơ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định số lượng cán bộ làm công tác Đảng, Chính quyền, Mặt trận, Đoàn thể (Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh) xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã) được hưởng sinh hoạt phí như sau:
- Xã dưới 20.000 dân: 21-23 cán bộ.
- Xã từ 20.000 dân trở lên: 23-25 cán bộ.
Điều 2. Theo quy định của Điều 1 trên đây, UBND thành phố Cần Thơ, UBND huyện, căn cứ vào số dân, diện tích, nguồn ngân sách, trình độ năng lực đội ngũ cán bộ và đặc điểm của từng xã (xã có chợ, xã vùng sâu, giao thông nông thôn, tình hình an ninh trật tự) để bố trí, sắp xếp cán bộ phù hợp với từng loại xã theo hướng sau đây:
* Đối với xã được xếp 21-23 cán bộ:
- Đảng ủy xã: 3 cán bộ.
+ Bí thư kim Chủ tịch HĐND.
+ Thường trực Cấp ủy-Tuyên huấn.
+ Cán bộ tổ chức Đảng, tổ chức chính quyền-kiểm tra Đảng.
- HĐND xã: 1 cán bộ.
+ Phó Chủ tịch HĐND.
- UBND xã (5-7 cán bộ).
+ Chủ tịch phụ trách chung, kinh tế và đất đai.
+ Phó chủ tịch phụ trách văn hóa-xã hội.
+ Ủy viên phụ trách quân sự.
+ Ủy viên phụ trách công an.
+ Ủy viên phụ trách tài chính.
+ Ủy viên phụ trách giao thông, thủy lợi.
+ Ủy viên phụ trách văn phòng HĐND-UBND và Văn phòng Đảng ủy.
Riêng UBND phường, căn cứ vào Nghị định 174/CP của Chính phủ để sắp xếp Thành viên UBND cho phù hợp với quản lý hành chính của địa bàn đô thị. Số lượng thành viên UBND 5-7 người.
- Bốn chức danh chuyên môn thuộc UBND xã:
+ Tư pháp-hộ tịch.
+ Địa chính (quản lý cả nhà ở, đất ở).
+ Tài chính-kế toán (kế toán ngân sách kiêm TBXH).
+ Văn phòng UBND- Thống kê tổng hợp.
- Đoàn thể xã : (5 cán bộ).
+ Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc.
Chủ tịch Hội phụ nữ.
+ Chủ tịch Hội Nông dân- Chủ tịch Hội Lao động hợp tác đối với nơi không có sản xuất nông nghiệp.
+ Chủ tịch Hội Cựu chiến binh.
+ Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.
- Các chức danh khác thuộc UBND: (thêm 3 cán bộ đối với loại xã 23 cán bộ, thêm 5 cán bộ đối với loại xã 25 cán bộ), sắp xếp theo hướng:
+ Phó Công an.
+ Phó Quân sự.
+ Thủ quỹ ngân sách- Thương binh-xã hội.
- Những xã được quy định từ 21-23 cán bộ cần bố trí kiêm nhiệm để đảm bảo được các mặt công tác.
- Những xã được quy định số lượng từ 23-25 cán bộ là mức tối đa theo quy định của Nghị định 09/1998/NĐ-CP. UBND thành phố Cần Thơ và các huyện, tùy theo tình hình thực tế ở từng xã hướng dẫn tăng cường cán bộ cho những lĩnh vực có khối lượng công việc lớn như thương binh-xã hội, tài chính kế toán, an ninh quốc phòng.
* Ngoài những chức danh quy định như đã nêu trên, các xã được bố trí người tham gia các mặt công tác tại xã, nhưng không tham gia đóng bảo hiểm xã hội và không giải quyết chế độ trợ cấp nghỉ việc, bao gồm các chức danh như sau:
+ Phó các đoàn thể (Mặt trận Tổ quốc, Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh,Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh).
+ Công an, quân sự: Mỗi lực lượng từ 3-5 chiến sĩ.
Điều3. Mức sinh hoạt phí hàng tháng và trợ cấp cho cán bộ xã có đóng bảo hiểm Xã hội khi nghỉ việc thực hiện như Điều 3, Điều 4 Nghị định số 09/1998/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số 99/1998/TT.LT.TCCP-BTC-BLĐTB&XH.
- Đối với phó các đoàn thể (Mặt trận Tổ quốc, Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh) được HĐND tỉnh quyết định hưởng hoạt động phí từ nguồn chi thường xuyên của ngân sách xã cụ thể như:
+ Phó các đoàn thể = 230.000 đ/tháng. Nếu được tái cử từ nhiệm kỳ thứ 2 sau 5 năm trở đi được hưởng thụ cấp thêm 5% so với mức hưởng .
- Đối với các lực lượng công an, quân sự được trợ cấp = 144.000đ/người/tháng.
Điều 4. Kinh phí để chi trả chế độ theo quy định trên được cân đối vào ngân sách xã.
Trường hợp các xã có nguồn thu không đủ chi thì ngân sách cấp trên xem xét hổtrợ.
Điều 5. Chế độ sinh hoạt phí, trợ cấp cho hoạt động phí của các đoàn thể và lực lượng công an, quân sự được thực hiện từ 01-01- 1998. Các quy định trong Quyết định số 2472/QĐ.UBT.95 và Công văn số 1275/CV.UBT.95 ngày 26-12-1995 của UBND tỉnh trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Thủ trưởng Sở, ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch UBND thành phố Cần Thơ, Chủ tịch UBND huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM.UBND TỈNH CẦN THƠ |
- 1 Quyết định 134/2004/QĐ-UB quy định số lượng và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ( tỉnh Cần Thơ cũ)ban hành
- 2 Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ, Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành từ năm 1991 đến năm 2008 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành
- 3 Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ, Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành từ năm 1991 đến năm 2008 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành
- 1 Quyết định 10/2013/QĐ-UBND điều chỉnh hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở; mức phụ cấp đối với công an viên thường trực xã, thị trấn; mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn; số cán bộ kiêm cộng tác viên dân số - gia đình và trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố do tỉnh Nam Định ban hành
- 2 Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định mức thu sinh hoạt phí đối với đối tượng xã hội tự nguyện khi tiếp nhận vào nuôi dưỡng tại Trung tâm xã hội, Trung tâm nuôi dưỡng người già neo đơn và Trung tâm Giáo đục Lao động và Dạy nghề trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Quyết định 2123/QĐ-UBND về điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở theo mục 2, Điều 1, Nghị quyết 108/2008/NQ-HĐND ; điều chỉnh mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực xã, thị trấn theo Điều 3, Nghị quyết 138/2010/NQ-HĐND; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên Dân số - Gia đình & Trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 4 Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách phường, xã, thị trấn, ấp, khu vực và mức khoán, hỗ trợ kinh phí hoạt động của các đoàn thể cấp xã, ấp, khu vực do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5 Quyết định 44/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực; số lượng, mức sinh hoạt phí đối với chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 6 Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực; lực lượng công an, quân sự thường trực tại xã, phường, thị trấn; Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực; Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn do thành phố Cần Thơ ban hành
- 7 Quyết định 57/2008/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; số lượng, mức sinh hoạt phí đối với các chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực do thành phố Cần Thơ ban hành
- 8 Quyết định 59/2008/QĐ-UBND về quy định số lượng và mức phụ cấp đối với Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 9 Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND về quy định số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực; lực lượng công an, quân sự thường trực tại xã, phường, thị trấn; Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn do Thành Phố Cần Thơ ban hành
- 10 Thông tư liên tịch 99/1998/TTLT-TCCP-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 09/1998/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 50/CP về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn do Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động,thương binh và Xã hội ban hành
- 11 Nghị định 09/1998/NĐ-CP năm 1998 sửa đổi Nghị định 50/CP của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
- 12 Nghị định 174-CP năm 1994 quy định cơ cấu thành viên Uỷ ban Nhân dân và số Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 1 Quyết định 10/2013/QĐ-UBND điều chỉnh hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở; mức phụ cấp đối với công an viên thường trực xã, thị trấn; mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn; số cán bộ kiêm cộng tác viên dân số - gia đình và trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố do tỉnh Nam Định ban hành
- 2 Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định mức thu sinh hoạt phí đối với đối tượng xã hội tự nguyện khi tiếp nhận vào nuôi dưỡng tại Trung tâm xã hội, Trung tâm nuôi dưỡng người già neo đơn và Trung tâm Giáo đục Lao động và Dạy nghề trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Quyết định 2123/QĐ-UBND về điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở theo mục 2, Điều 1, Nghị quyết 108/2008/NQ-HĐND ; điều chỉnh mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực xã, thị trấn theo Điều 3, Nghị quyết 138/2010/NQ-HĐND; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên Dân số - Gia đình & Trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 4 Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách phường, xã, thị trấn, ấp, khu vực và mức khoán, hỗ trợ kinh phí hoạt động của các đoàn thể cấp xã, ấp, khu vực do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5 Quyết định 44/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực; số lượng, mức sinh hoạt phí đối với chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 6 Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực; lực lượng công an, quân sự thường trực tại xã, phường, thị trấn; Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực; Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn do thành phố Cần Thơ ban hành
- 7 Quyết định 57/2008/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; số lượng, mức sinh hoạt phí đối với các chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực do thành phố Cần Thơ ban hành
- 8 Quyết định 59/2008/QĐ-UBND về quy định số lượng và mức phụ cấp đối với Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 9 Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND về quy định số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực; lực lượng công an, quân sự thường trực tại xã, phường, thị trấn; Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn do Thành Phố Cần Thơ ban hành