NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 184/QĐ-NH1 | Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 1993 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ĐIỀU CHỈNH LÃI SUẤT TIỀN VAY VÀ TIỀN GỬI
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Pháp lệnh NHNN Việt Nam ban hành theo Lệnh số 37/LTC - HĐNN 8 ngày 24-5-1990 của Chủ tịch Hội đồng Nhà nước.
- Được phép của Thủ tướng Chính phủ (Thông báo số 165/KTTH)
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ nghiên cứu kinh tế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1
Nay công bố mức lãi suất vay và tiền gửi như sau:
I- LÃI SUẤT CHO VAY:
1- Cho vay ngắn hạn tối đa 2,1% tháng (25,2%/năm)
2- Cho vay trung và dài hạn tối đa 1,2% tháng (14,4%/năm)
3- Cho vay XDCB theo kế hoạch nhà nước giữ nguyên 0,7% tháng (8,4% năm)
4- Cho vay các tổ chức kinh tế thuộc khu vực miền núi cao, hải đảo, vùng đồng bào Khơ Me tập trung được giảm 15% so với lãi suất bình thường cùng cho vay.
5- Nợ quá hạn: bằng 50% lãi suất bình thường cùng loại cho vay.
II. LÃI SUẤT TIỀN GỬI
1- Tiền tiết kiệm của dân cư:
- Loại không kỳ hạn 0,7% tháng (8,4% /năm)
- Loại kỳ hạn 3 tháng 1,4% tháng (16,8% /năm)
- Loại kỳ hạn 6 tháng 1,7% tháng (20,4% /năm)
- Loại kỳ hạn 1 năm 2,0% tháng (24% /năm)
2. Tiền gửi các tổ chức kinh tế:
- Loại không kỳ hạn 0,1% tháng (1,2% /năm)
- Loại kỳ hạn 3 tháng 0,8% tháng (9,6% /năm)
- Loại kỳ hạn 6 tháng trở lên 1% tháng (12% /năm)
Điều 2
Tổng giám đốc NH thương mại (quốc doanh, cổ phần thành thị, NH liên doanh và chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam), NH đầu tư và phát triển căn cứ khung lãi suất tại Điều 1 trên đây để quy định mức lãi suất cụ thể từng loại tiền gửi và tiền cho vay phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp và điều kiện kinh doanh của từng Ngân hàng.
Riêng đối với NHTM cổ phần và Hợp tác xã tín dụng qũy tín dụng nhân dân, được hoạt động tại địa bàn nông thôn, cho vay từ nguồn vốn huy động thỏa thuận, được áp dụng mức lãi suất cho vay tối đa 2,7% tháng.
Điều 3
Mức lãi suất quy định theo Quyết định này thi hành kể từ ngày 01-01-1993; các quyết định về lãi suất của Thống đốc ban hành trước đây hết hiệu lực thi hành.
Số dư tiền gửi không kỳ hạn của các tổ chức kinh tế, tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn của dân cư và dư nợ vay NH đến cuối ngày 30-9-1993 chuyển sang đều áp dụng theo lãi suất tại Quyết định này.
Riêng số dư tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng, tiền gửi các TCKT kỳ hạn 3 tháng trở lên và tiền vay vốn ngắn hạn có kỳ hạn của các tổ chức kinh tế phát sinh trước ngày 01-01-1993 được giữ nguyên lãi suất cũ ghi trên thẻ tiết kiệm, và khế ước vay nợ cho đến hết kỳ hạn.
Điều 4
Chánh văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị ở NHNN Trung ương, Tổng giám đốc NHTM, NH đầu tư và phát triển, Giám đốc Chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố, Chủ nhiệm Hợp tác xã tín dụng, Qũy tín dụng nhân dân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
- 1 Quyết định 180/QĐ-NH1 năm 1995 điều chỉnh lãi suất tiền gửi của Tổ chức kinh tế do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2 Quyết định 381/QĐ-NH1 năm 1995 điều chỉnh lãi suất tiền gửi và tiền vay đối với Tổ chức kinh tế và dân cư do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 3 Quyết định 147/QĐ-NH1 năm 1995 sửa đổi Quyết định 184/QĐ-NH1 và Chỉ thị 10/CT-NH1 điều chỉnh lãi suất cho vay của các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4 Quyết định 2568/QĐ-NHNN năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành từ ngày 01/10/1990 đến ngày 30/12/1996 (công bố bổ sung)
- 5 Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 6 Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Quyết định 381/QĐ-NH1 năm 1995 điều chỉnh lãi suất tiền gửi và tiền vay đối với Tổ chức kinh tế và dân cư do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 2 Quyết định 2568/QĐ-NHNN năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành từ ngày 01/10/1990 đến ngày 30/12/1996 (công bố bổ sung)
- 3 Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018