BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1841/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2017 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 1210/QĐ-TTg ngày 24/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành giao thông vận tải phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 với các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
a) Các Vụ thuộc Bộ, Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, các Cục thuộc Bộ, Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan, đơn vị có liên quan theo chức năng và nhiệm vụ được giao tại phụ lục của quyết định này chủ động xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện; báo cáo theo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu.
b) Giao Vụ Vận tải là cơ quan làm đầu mối; Chủ trì phối hợp Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ kiểm tra, theo dõi và đôn đốc quá trình thực hiện, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch, đề xuất với Lãnh đạo Bộ giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 200/QĐ-TTG NGÀY 14 THÁNG 02 NĂM 2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm Quyết định số 1841/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách liên quan đến logistics, vận tải đa phương thức, vận tải xuyên biên giới: Kiến nghị sửa đổi, ban hành mới các chính sách, pháp luật điều chỉnh dịch vụ logistics, vận tải đa phương thức, vận tải xuyên biên giới | Vụ Vận tải, Các Cục, Tổng cục ĐBVN | Vụ Pháp chế, Trung tâm CNTT | 2018 |
2 | Rà soát, sửa đổi chính sách thuế, phí, giá dịch vụ liên quan đến logistics: Áp dụng giá dịch vụ sử dụng đường bộ và phí tại cảng theo hướng tạo thuận lợi cho hoạt động logistics | Vụ Vận tải, Vụ Tài chính | Các Cục, Tổng cục ĐBVN | 2017 |
3 | Đẩy mạnh các hoạt động thuận lợi hóa thương mại: giảm và đơn giản hóa thủ tục kiểm tra chuyên ngành, chuẩn hóa hồ sơ, triển khai các cam kết tại Hiệp định về Thuận lợi hóa thương mại của WTO | Vụ Pháp chế, Vụ Hợp tác quốc tế | Vụ Vận tải, Trung tâm CNTT, các Cục, Tổng cục ĐBVN | 2017 - 2025 |
4 | Đẩy mạnh áp dụng Cơ chế Một cửa Quốc gia: Áp dụng Cơ chế Một cửa Quốc gia cho tất cả các thủ tục liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu, quá cảnh, người và phương tiện vận tải xuất nhập cảnh, quá cảnh | Trung tâm CNTT | Vụ Pháp chế, Vụ Vận tải, Vụ Hợp tác quốc tế, Các Cục, Tổng cục ĐBVN | 2020 |
5 | Rà soát các quy hoạch, kế hoạch, đảm bảo tính đồng bộ của hạ tầng giao thông và dịch vụ vận tải với mục tiêu phát triển ngành dịch vụ logistics: Đảm bảo các quy hoạch, kế hoạch về giao thông, vận tải phù hợp với các chiến lược, quy hoạch về sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, xuất nhập khẩu, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương, gắn kết quy hoạch về trung tâm logistics, cảng cạn, kho ngoại quan trọng một tổng thể thống nhất | Vụ Kế hoạch đầu tư, Các Cục, Tổng cục ĐBVN | Các Sở GTVT | Hàng năm |
6 | Tăng cường hợp tác với các đối tác nước ngoài để mở rộng kết nối hạ tầng logistics: Mở rộng kết nối hạ tầng logistics với các nước trong khu vực ASEAN, Đông Bắc Á và các khu vực khác trên thế giới nhằm phát huy tác dụng của vận tải đa phương thức, vận tải xuyên biên giới và quá cảnh | Vụ Hợp tác quốc tế | Vụ Kế hoạch đầu tư, các Cục, Tổng cục ĐBVN | 2017 -2025 |
7 | Phát triển các trung tâm logistics hàng không, trong đó chú trọng trung tâm logistics nối dài ngoài sân bay, phục vụ các mặt hàng đặc biệt: Hình thành các trung tâm logistics hàng không, trong đó có khu vực phục vụ các mặt hàng đặc biệt (hàng nguy hiểm, hàng giá trị cao, hàng công nghệ cao, hàng cần chế độ bảo quản đặc biệt..) | Cục Hàng không Việt Nam | Vụ Kế hoạch - Đầu tư, Vụ Vận tải | 2020 |
8 | Xây dựng một vài cảng biển hiện đại với mô hình quản lý đầu tư, xây dựng, khai thác tiên tiến cùng với khu vực hậu cần sau cảng đủ rộng để phát triển các khu công nghiệp, thương mại, trung tâm logistics cung cấp hàng hóa trực tiếp cho cảng, nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí vận tải. | Vụ Kế hoạch -Đầu tư | Cục Hàng hải Việt Nam, Vụ Vận tải, Kết cấu hạ tầng giao thông | 2017 - 2025 |
9 | Đẩy mạnh phát triển loại hình vận tải đa phương thức, vận tải xuyên biên giới, nhất là đối với hàng hóa quá cảnh: Tăng khối lượng hàng hóa vận chuyển theo hình thức vận tải đa phương thức, vận tải xuyên biên giới, quá cảnh. Xây dựng một số hành lang trọng điểm kết nối các trung tâm sản xuất, tiêu thụ lớn với cảng biển, xác định các loại hàng hóa chủ yếu, nghiên cứu các phương thức vận tải tối ưu và tập trung nguồn lực đầu tư hoặc nâng cấp kết cấu hạ tầng giao thông phù hợp với phương thức vận tải. | Vụ Vận tải, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ PPP, Kế hoạch - Đầu tư | Các Cục, Tổng cục ĐBVN | 2017 - 2025 |
10 | Đẩy mạnh tái cơ cấu vận tải nhằm phát triển thị trường vận tải có cơ cấu hợp lý: Khắc phục tình trạng bất hợp lý về cơ cấu vận tải, tăng thị phần của các phương thức vận tải khối lượng lớn, tăng cường kết nối các phương thức vận tải, giảm chi phí, nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải | Vụ Vận tải, Các Cục, Tổng cục ĐBVN | Các cơ quan, đơn vị | 2017 - 2025 |
11 | Nâng cao năng lực vận chuyển hàng hải: Tăng lưu lượng hàng hóa vận chuyển bằng đường biển. Điều chỉnh Quy hoạch hệ thống cảng biển theo hướng tập trung phát triển lợi thế kinh tế vùng. Nâng cao chất lượng dịch vụ của đội tàu Việt Nam | Cục Hàng hải Việt Nam | Vụ Vận tải, Vụ Kế hoạch đầu tư | 2017 - 2025 |
12 | Mở rộng vận chuyển hàng hóa bằng đường thủy nội địa: Tăng lưu lượng hàng hóa vận chuyển bằng đường thủy nội địa. Xây dựng các cảng thủy nội địa có trang thiết bị hiện đại, đặc biệt tại khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long và Đồng bằng Sông Hồng | Cục Đường thủy nội địa Việt Nam | Vụ Vận tải | 2017 - 2025 |
13 | Hiện đại hóa hệ thống đường sắt và nâng cao năng lực vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt: Tăng lưu lượng hàng hóa vận chuyển bằng đường sắt. Giảm thời gian, tăng độ tin cậy và chất lượng dịch vụ. Kết nối tốt đường sắt với các hệ thống đường bộ, hàng hải, hàng không, đường thủy nội địa | Cục Đường sắt Việt Nam | Vụ Vận tải, Vụ Kế hoạch đầu tư và Tổng công ty Đường sắt Việt Nam | 2017 - 2025 |
14 | Tăng cường năng lực vận chuyển và xử lý hàng hóa bằng đường hàng không: Tăng lưu lượng hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng không. Xây dựng các nhà ga hàng hóa hiện đại, công suất xử lý hàng hóa lớn, mức độ tự động hóa cao | Cục Hàng không Việt Nam | Vụ Vận tải | 2017 - 2025 |
15 | Hợp lý hóa vận chuyển đường bộ: Duy trì lưu lượng hàng hóa vận chuyển bằng đường bộ có tính cân đối với các phương thức vận chuyển khác. Nâng cao độ tin cậy, tránh ùn tắc, giảm chi phí khi vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ | Tổng cục ĐBVN | Vụ Vận tải | 2017 - 2025 |
16 | Phát triển sàn giao dịch logistics: Tối ưu hóa vận tải hai chiều hàng hóa, container | Vụ Vận tải | Các Cục, Tổng cục ĐBVN | 2018 |
17 | Hỗ trợ nâng cao hiệu quả khai thác, tiếp thị và mở rộng nguồn hàng cho cụm cảng Cái Mép - Thị Vải: Nâng cao lưu lượng hàng hóa tại cụm cảng Cái Mép - Thị Vải, đưa cụm cảng trở thành đầu mối thu gom và trung chuyển hàng hóa trong khu vực | Cục Hàng hải Việt Nam | Vụ Kế hoạch - Đầu tư, Vụ Vận tải | 2022 |
18 | Thu hút nguồn hàng từ các nước Lào, Campuchia, Thái Lan và Nam Trung Quốc vận chuyển qua Việt Nam đi các nước và ngược lại: Nâng cao lưu lượng hàng hóa từ các nước Lào, Campuchia, Thái Lan và Nam Trung Quốc vận chuyển qua Việt Nam đi các nước và ngược lại | Vụ Hợp tác quốc tế | Vụ Vận tải, các Cục, Tổng cục | 2017 -2025 |
19 | Kết nối các tổ chức đào tạo, doanh nghiệp logistics Việt Nam với các tổ chức đào tạo nước ngoài: Hợp tác với các tổ chức đào tạo nước ngoài tiến hành các khóa đào tạo dựa trên thực tế nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, huấn luyện nhân lực về logistics | Vụ Vận tải, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ HTQT | Các Cục, Tổng cục | 2017 - 2025 |
20 | Đẩy mạnh đào tạo về logistics ở cấp đại học: Các trường đại học nghiên cứu xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo về logistics, thành lập khoa logistics. Công nhận chuyên ngành đào tạo logistics | Vụ Tổ chức cán bộ | Vụ Vận tải, Các Trường Đại học, Học viện, Cao đẳng | 2023 |
21 | Đẩy mạnh đào tạo nghề về logistics: Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công Thương, Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam xây dựng bộ tiêu chuẩn nghề và khung trình độ quốc gia đào tạo nghề về logistics tương thích với trình độ chung của ASEAN và quốc tế. Các cơ sở đào tạo nghề triển khai đào tạo nghề liên quan đến logistics | Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Vận tải, các Cục, Tổng cục | 2017 -2025 |
22 | Phối hợp cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Nộ vụ, Bộ Công Thương trong công tác kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về logistics: Nghiên cứu khả năng thành lập Ban Chỉ đạo quốc gia về logistics, thành lập bộ phận tham mưu về logistics ở một số Bộ ngành để giúp Chính phủ điều phối các hoạt động về logistics. | Vụ Tổ chức cán bộ | Vụ Vận tải, Các Cục, Tổng cục | 2018 |
23 | Phát huy vai trò của Diễn đàn Logistics Việt Nam và thiết lập cơ chế phối hợp, đối thoại thường xuyên giữa cơ quan quản lý nhà nước với các doanh nghiệp dịch vụ logistics: Mở rộng phạm vi, thu hút sự tham gia của cả các doanh nghiệp dịch vụ logistics và nhà đầu tư quốc tế tại Diễn đàn Logistics Việt Nam. Bên cạnh đó, thiết lập cơ chế phối hợp, đối thoại thường xuyên giữa cơ quan quản lý nhà nước với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics để tháo gỡ khó khăn, giải quyết những vụ việc cụ thể | Vụ Vận tải, Vụ Quản lý doanh nghiệp, Vụ HTQT | Các Cục, Tổng cục | 2017 2025 |
24 | Xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê và thu thập dữ liệu thống kê về logistics: Hình thành được hệ thống chỉ tiêu thống kê và tiến hành thu thập dữ liệu thống kê về logistics. | Viện Chiến lược và Phát triển GTVT | Vụ Vận tải, Vụ Kế hoạch đầu tư, các Cục, Tổng cục | 2019 |
25 | Kiểm tra, theo dõi và đôn đốc quá trình thực hiện, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch, đề xuất với Lãnh đạo Bộ giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc | Vụ Vận tải | Văn phòng Bộ | Thường xuyên |
- 1 Công văn 3799/VPCP-KTTH năm 2017 về nghiên cứu, bổ sung Đề án nâng cao năng lực cạnh tranh các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 327/QĐ-BKHĐT Kế hoạch hành động của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3 Quyết định 507/QĐ-BCT năm 2017 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 4 Quyết định 200/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 12/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 6 Quyết định 1210/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành giao thông vận tải phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 507/QĐ-BCT năm 2017 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 2 Quyết định 327/QĐ-BKHĐT Kế hoạch hành động của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3 Công văn 3799/VPCP-KTTH năm 2017 về nghiên cứu, bổ sung Đề án nâng cao năng lực cạnh tranh các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành