ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1855/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH HÀ NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ban hành Quy chế phối hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định: số 1000/QĐ-UBND ngày 19/8/2000 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, số 437/QĐ-UBND ngày 07/5/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1855/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH HÀ NAM
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính.
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Giá công sản | |
1 | Thủ tục hành chính điều chuyển tài sản Nhà nước |
2 | Thủ tục hành chính thanh lý tài sản Nhà nước |
II. Lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp | |
1 | Thủ tục hành chính cấp phát, thanh quyết toán kinh phí cấp bù miễn thủy lợi phí đối với các đơn vị quản lý thủy nông thuộc diện đặt hàng |
III. Lĩnh vực Tài chính đầu tư | |
1 | Thủ tục hành chính cấp mã số đơn vị có quan hệ ngân sách cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản. |
2 | Thủ tục hành chính thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành các dự án sử dụng vốn Nhà nước thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh |
IV. Lĩnh vực Tổng hợp ngân sách | |
1 | Thủ tục hành chính cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán (đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách thuộc cấp ngân sách cấp tỉnh, huyện, xã) |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Giá Công sản | |
1 | Thủ tục Đăng ký giá của các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty, Công ty cổ phần, Công ty TNHH có trên 50% vốn sở hữu Nhà nước trong vốn điều lệ doanh nghiệp thuộc phạm vi Sở Tài chính |
2 | Thủ tục Điều tra, kiểm soát, xử lý giá độc quyền và liên kết độc quyền về giá theo thẩm quyền của Sở Tài chính |
3 | Thủ tục Hiệp thương giá do bên mua đề nghị đối với hàng hóa dịch vụ thuộc thẩm quyền của Sở Tài chính |
4 | Thủ tục Hiệp thương giá do bên bán đề nghị đối với hàng hóa dịch vụ thuộc thẩm quyền của Sở Tài chính |
5 | Thủ tục Hiệp thương giá theo đề nghị cả hai bên mua và bán đối với hàng hóa thuộc thẩm quyền của Sở Tài chính |
6 | Thủ tục Hiệp thương giá do yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
7 | Thủ tục Thẩm định phương án giá do Sở Tài chính thực hiện |
8 | Thủ tục Quyết định giá thuộc thẩm quyền của Sở Tài chính |
9 | Thủ tục Kê khai lần đầu do Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ |
10 | Thủ tục Kê khai lại giá do Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ |
11 | Trình tự, thủ tục bán tài sản Nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh |
12 | Trình tự, thủ tục xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất |
II. Lĩnh vực Thanh tra Sở | |
1 | Giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo |
2 | Tiếp công dân |
III | Lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp |
1 | Thủ tục cấp phát, thanh toán kinh phí cấp bù do miễn thủy lợi phí đối với các đơn vị thủy nông thuộc diện giao kế hoạch |
2 | Thủ tục cấp phát, thanh toán kinh phí thủy lợi phí được miễn đối với các đơn vị quản lý thủy nông thuộc diện đấu thầu |
IV | Lĩnh vực Hành chính sự nghiệp |
1 | Thủ tục hành chính phê duyệt kết quả đấu thầu mua sắm tài sản |
2 | Thủ tục hành chính phê duyệt kế hoạch đấu thầu và hồ sơ mời thầu mua sắm tài sản |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH HÀ NAM
I. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH ĐẦU TƯ
1. Thẩm tra phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành các dự án sử dụng vốn Nhà nước thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Chủ đầu tư (BQLDA) nộp hồ sơ hợp lệ tại Phòng Tài chính Đầu tư.
Chủ đầu tư (BQLDA) kê khai danh mục hồ sơ theo mẫu quy định
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần vào giờ hành chính
(trừ ngày lễ và ngày nghỉ theo quy định của Bộ luật lao động)
Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận.
+ Nếu hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn đơn vị hoàn thiện theo quy định.
+ Ký nhận hồ sơ theo danh mục giao nhận
Bước 3: Tổ chức thẩm tra quyết toán theo quy định
Bước 4: Trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành
Bước 5: Chủ đầu tư (BQLDA) nộp chi phí thẩm tra quyết toán và nhận kết quả cùng hồ sơ tại Phòng Tài chính đầu tư từ cán bộ nhận hồ sơ
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận nhận và trả kết quả của Sở Tài chính Hà Nam.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ đối với dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành hoặc bị ngừng thực hiện vĩnh viễn bao gồm:
* Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính)
* Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành (bản chính) các biểu theo Mẫu số: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08 /QTDA kèm theo Thông tư 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước (Chi tiết xem ở mục biểu mẫu, tờ khai);
* Các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA (bản chính hoặc bản sao);
* Các hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có) giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (bản chính hoặc bản sao);
* Các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng (bản chính hoặc bản sao);
* Toàn bộ các bản quyết toán khối lượng A-B (bản chính);
* Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành (nếu có, bản chính); kèm theo biên bản nghiệm thu báo cáo kiểm toán và văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị;
* Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo kiểm toán của các cơ quan: Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có); kèm theo báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư.
* Hồ sơ quyết toán chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng (nếu có) Quyết định phê duyệt quyết toán chi phí bồi thường GPMB của cấp phê duyệt phương án hỗ trợ BTGPMB; bảng tổng hợp quyết toán chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, trong đó phải chi tiết theo số hiệu chứng từ chi trả và phương án đền bù được duyệt.
Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu, chứng từ có liên quan đến quyết toán vốn đầu tư của công trình, hạng mục công trình, dự án khi được cơ quan thẩm tra quyết toán yêu cầu.
Ghi chú: Đối với dự án có giá trị 3 tỷ đồng trở lên hoặc dự án dưới 3 tỷ đồng nhưng có điều chỉnh bổ sung nhiều lần thì trước khi trình duyệt quyết toán vốn đầu tư phải được kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư công trình ( HMCT) hoàn thành của công ty Kiểm toán độc lập.
b/ Thành phần hồ sơ đối với dự án quy hoạch sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển; chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án được hủy bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền:
* Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (Bản chính).
* Báo cáo quyết toán theo quy định tại Điều 11- Phần II Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính (các biểu theo Mẫu số: 01, 02, 03, 04, 05, 06 /QTDA) (Bản chính).
* Toàn bộ các văn bản pháp lý có liên quan (Bản chính hoặc bản sao).
* Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án, biên bản nghiệm thu thực hiện hợp đồng, biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng (nếu có, bản chính hoặc bản sao).
Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu, chứng từ có liên quan đến quyết toán vốn đầu tư của công trình, hạng mục công trình, dự án khi được cơ quan thẩm tra quyết toán yêu cầu.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4.Thời hạn giải quyết
Thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán tính từ ngày nhận đủ hồ sơ quyết toán theo quy định tại Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính.
Thời hạn thẩm tra, phê duyệt quyết toán như sau:
- Đối với dự án quan trọng quốc gia: 9 tháng
- Đối với dự án nhóm A: 6 tháng
- Đối với dự án nhóm B: 4 tháng
- Đối với dự án nhóm C: 3 tháng
- Đối với dự án lập Báo cáo KTKTXD: 2 tháng
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ đầu tư (Ban QLDA)
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính đầu tư Sở Tài chính.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định hành chính.
1.8. Lệ phí
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành: Theo quy định tại Thông tư số 19/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai.
Theo quy định tại Thông tư số 19/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính.
+ Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành Mẫu số: 01/QTDA
+ Các văn bản pháp lý có liên quan: Mẫu số: 02/QTDA
+ Tình hình thực hiện đầu tư qua các năm: Mẫu số: 03/QTDA
+ Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán theo công trình, hạng mục công trình hoàn thành: Mẫu số: 04/QTDA
+ Tài sản cố định mới tăng: Mẫu số: 05/QTDA:
+ Tài sản lưu động bàn giao: Mẫu số: 06/QTDA
+ Tình hình thanh toán công nợ của dự án: Mẫu số: 07/QTDA
+ Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư: Mẫu số 08/QTDA
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
- Thông tư 04/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính quy định Quy trình Thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
- Luật xây dựng, Luật đấu thầu, Luật đầu tư và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành luật;
Mẫu số: 01/QTDA BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH |
Tên dự án: Tên công trình, hạng mục công trình: Chủ đầu tư: Cấp quyết định đầu tư: Địa điểm xây dựng: Quy mô công trình: Được duyệt:...... Thực hiện…... Tổng mức đầu tư được duyệt:.................… Thời gian khởi công - hoàn thành: Được duyệt:...... Thực hiện…... |
I/ Nguồn vốn:
Đơn vị: Đồng
Tên nguồn vốn | Theo quyết định đầu tư | Thực hiện | |
Đã thanh toán | Chênh lệch | ||
1 | 2 | 3 | 4= 3 - 2 |
Tổng cộng |
|
|
|
- Vốn NSNN - Vốn vay: + Vay trong nước + Vay nước ngoài - Vốn khác |
|
|
|
II/ Tổng hợp chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: đồng
STT | Nội dung chi phí | Tổng mức đầu tư được duyệt | Tổng dự toán được duyệt | Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán | Tăng, giảm so với dự toán được duyệt |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
| Tổng số |
|
|
|
|
1 | Xây dựng |
|
|
|
|
2 | Thiết bị |
|
|
|
|
3 | Chi khác |
|
|
|
|
4 | Dự phòng |
|
|
|
|
III/ Chi phí đầu tư đề nghị duyệt bỏ không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
IV/ Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
STT | Nhóm | Giá trị tài sản (đồng) | |
Thực tế | Giá quy đổi | ||
1 | 2 | 3 | 4 |
| Tổng số |
|
|
1 | Tài sản cố định |
|
|
2 | Tài sản lưu động |
|
|
V/ Thuyết minh báo cáo quyết toán
1- Tình hình thực hiện dự án:
- Những thay đổi nội dung của dự án so với quyết định đầu tư được duyệt:
+ Quy mô, kết cấu công trình, hình thức quản lý dự án, thay đổi Chủ đầu tư, hình thức lựa chọn nhà thầu, nguồn vốn đầu tư, tổng mức vốn đầu tư.
+ Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước.
- Công tác quản lý vốn, tài sản trong quá trình đầu tư.
3- Kiến nghị:
............, ngày... tháng... năm...
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Chủ đầu tư |
Mẫu số: 02/QTDA
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ CÓ LIÊN QUAN
STT | Tên văn bản | Ký hiệu; ngày tháng năm ban hành | Cơ quan ban hành | Tổng giá trị được duyệt (nếu có) | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
|
|
|
|
|
…….., ngày... tháng... năm…
Người lập biểu | Chủ đầu tư |
Mẫu số: 03/QTDA
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ QUA CÁC NĂM
Đơn vị: Đồng
STT | Năm | Kế hoạch | Vốn đầu tư thực hiện | Vốn đầu tư quy đổi |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………., ngày... tháng... năm….
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Chủ đầu tư |
Mẫu số: 04/QTDA
CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN THEO CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC HOÀN THÀNH
Đơn vị: đồng
Tên công trình | Dự toán được duyệt | Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán | ||||||
Tổng số | Gồm | |||||||
GPMB | Xây dựng | Thiết bị | Quản lý dự án | Tư vấn | Khác | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
- Công trình (HMCT) - Công trình (HMCT) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
............., ngày... tháng... năm...
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Chủ đầu tư |
Mẫu số: 05/QTDA
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH MỚI TĂNG
Đơn vị: đồng
STT | Tên và ký hiệu tài sản | Đơn vị tính | Số lượng | Giá đơn vị | Tổng nguyên giá | Ngày đưa TSCĐ vào sử dụng | Nguồn vốn đầu tư | Đơn vị tiếp nhận sử dụng |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
1 2 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..............., ngày... tháng... năm....
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Chủ đầu tư |
Mẫu số: 06/QTDA
TÀI SẢN LƯU ĐỘNG BÀN GIAO
Đơn vị: đồng
STT | Danh mục | Đơn vị tính | Số lượng | Giá đơn vị | Giá trị | Đơn vị tiếp nhận sử dụng |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 7 | 9 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................, ngày... tháng... năm....
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Chủ đầu tư |
Mẫu số: 07/QTDA
TÌNH HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
(Tính đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán)
Đơn vị: đồng
STT | Tên cá nhân, đơn vị thực hiện | Nội dung công việc, hợp đồng thực hiện | Giá trị được A-B chấp nhận thanh toán | Đã thanh toán, tạm ứng | Công nợ đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán | Ghi chú | |
Phải trả | Phải thu | ||||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
1 | Đơn vị A:
| - - |
|
|
|
|
|
2 | Đơn vị B:
| - - |
|
|
|
|
|
3 | …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày... tháng... năm....
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Chủ đầu tư |
Mẫu số 08/QTDA
BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
Nguồn vốn:.....................................................
• Tên dự án:.
• Chủ đầu tư:
• Tên cơ quan cho vay, thanh toán:
I/ Tình hình cấp vốn, cho vay, thanh toán.
STT | Chỉ tiêu | Số liệu của chủ đầu tư | Số liệu của cơ quan thanh toán | Chênh lệch | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Lũy kế số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán từ khởi công |
|
|
|
|
2 | Chi tiết số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán hàng năm. |
|
|
|
|
| Năm... |
|
|
|
|
| Năm... |
|
|
|
|
| Năm... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giải thích nguyên nhân chênh lệch:
II/ Nhận xét đánh giá và kiến nghị:
1- Nhận xét:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng.
- Chấp hành chế độ quản lý tài chính đầu tư.
2- Kết quả kiểm soát qua quá trình cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư thực hiện dự án:
3- Kiến nghị: Về nguồn vốn đầu tư và chi phí đầu tư đề nghị quyết toán thuộc phạm vi quản lý.
Ngày... tháng... năm....
| Ngày... tháng... năm... | ||
Kế toán trưởng | Thủ trưởng đơn vị | Trưởng phòng | Thủ trưởng đơn vị |
|
|
|
|
2. Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Chủ đầu tư (BQLDA) nộp hồ sơ hợp lệ theo đường Bưu chính hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính hoặc thông qua hình thức Dịch vụ công trực tuyến (sử dụng Tài khoản đăng ký mã số QHNS).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần vào giờ hành chính (trừ ngày lễ và ngày nghỉ theo quy định của Bộ luật Lao động).
Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc gửi thông báo qua Tài khoản đăng ký mã số.
+ Nếu hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn đơn vị hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 10 ngày làm việc kế từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Nhập thông tin dự án trên hệ thống, in tờ giấy chứng nhận dự án XDCB và Chuyển hồ sơ cùng giấy chứng nhận mã số dự án XDCB đến người có thẩm quyền ký duyệt.
Bước 4: Cấp giấy chứng nhận mã số dự án cho đơn vị đã nộp hồ sơ.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận nhận và trả kết quả của Sở Tài chính Hà Nam hoặc qua đường Bưu điện hoặc Dịch vụ công trực tuyến.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Hồ sơ đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại giai đoạn chuẩn bị đầu tư bao gồm:
- Tờ khai đăng ký mã số dự án theo mẫu số 02-MSNS-BTC tại Khoản 3 Điều 8 của Thông tư 185/2015/TT-BTC.
- Dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt (Bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan có thẩm quyền).
* Hồ sơ đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại giai đoạn thực hiện dự án bao gồm:
- Tờ khai đăng ký mã số dự án theo mẫu số 03-MSNS-BTC tại Khoản 4 Điều 8 của Thông tư 185/2015/TT-BTC.
- Quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền (Bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan có thẩm quyền).
- Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với các dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
- Các Quyết định điều chỉnh dự án nếu có.
* Hồ sơ bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư XDCB (Từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư sang giai đoạn thực hiện đầu tư) gồm:
- Thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư theo mẫu số 04-MSNS-BTC tại Phụ lục Thông tư 185/2015/TT-BTC.
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau: Quyết định dự án đầu tư; Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật đối với các dự án chỉ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật; các quyết định điều chỉnh dự án nếu có.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ đầu tư (Ban QLDA)
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tài chính
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính
2.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận mã dự án công trình XDCB
2.8. Lệ phí: Không
2.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai.
- Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách- dùng cho các dự án đầu tư XDCB ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư. (mẫu số 02-MSNS-BTC tại Khoản 3 Điều 8 của Thông tư 185/2015/TT-BTC).
- Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách- dùng cho các dự án đầu tư XDCB ở giai đoạn thực hiện đầu tư. (mẫu số 03-MSNS-BTC tại Khoản 4 Điều 8 của Thông tư 185/2015/TT-BTC).
- Tờ khai đăng ký bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án dùng cho các dự án đầu tư XDCB. (mẫu số 04-MSNS-BTC tại Phụ lục Thông tư 185/2015/TT-BTC).
- Tờ khai thay đổi thông tin đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Sử dụng trong trường hợp các đơn vị nếu có thay đổi chỉ tiêu quản lý. (Mẫu số 06-MSNS-BTC tại Phụ lục Thông tư 185/2015/TT-BTC).
2.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC: Không
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Thông tư 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
Mẫu số: 02-MSNS-BTC
Bộ, ngành; Tỉnh/TP: ………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ Ở GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
1. Tên dự án đầu tư:...................................................................................
2. Dự án cấp trên (đối với tiểu dự án):
2.1. Tên dự án cấp trên:...............................................................................
2.2. Mã dự án cấp trên:................................................................................
3. Chủ đầu tư:
3.1. Tên chủ đầu tư:.....................................................................................
3.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:..............................................
3.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, Thành phố:.......................................................................................
- Quận, huyện: ……………………………………. Xã, phường:...............
- Số nhà, đường phố:...................................................................................
- Điện thoại (cố định hoặc di động):..........................................................
- Email:........................................................................................................
4. Ban quản lý dự án (nếu có):
4.1. Tên Ban quản lý dự án:.........................................................................
4.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:..............................................
4.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án:
- Tỉnh, Thành phố:.......................................................................................
- Quận, huyện:.............................................................................................
- Xã, phường:..............................................................................................
- Số nhà, đường phố:...................................................................................
- Điện thoại:.................................................................................................
- Email:....................................................................................................
5. Cơ quan chủ quản cấp trên:
5.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên:...........................................................
5.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:...............................................
6. Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư dự án:
6.1. Cơ quan ra Quyết định/văn bản:..........................................................
6.2. Số Quyết định/văn bản:........................................................................
6.3. Ngày ra Quyết định/văn bản:...............................................................
6.4. Người ký Quyết định/văn bản:..............................................................
6.5. Tổng kinh phí chuẩn bị đầu tư (nếu có):...............................................
6.6. Nguồn vốn:
Nguồn vốn | Tỉ lệ nguồn vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS:
7.1. Họ và tên người đại diện:....................................................................
7.2. Điện thoại cơ quan:...............................................................................
7.3. Điện thoại di động:...............................................................................
7.4. Email:...................................................................................................
| Ngày tháng năm |
Mẫu số 02-MSNS-BTC
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư
1. Tên dự án đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên dự án đầu tư theo Quyết định hoặc văn bản thông báo chủ trương đầu tư dự án.
2. Dự án cấp trên
2.1. Tên dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn) ghi rõ tên dự án cấp trên.
2.2. Mã dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn), ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của dự án cấp trên.
3. Chủ đầu tư
3.1. Tên chủ đầu tư: Ghi rõ tên của chủ đầu tư.
3.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư.
3.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố.
- Quận, huyện: Ghi rõ tên quận/huyện.
- Xã, phường: Ghi rõ tên xã/phường.
- Số nhà, đường phố: Ghi chi tiết địa chỉ số nhà, đường phố của chủ đầu tư (nếu có).
- Điện thoại: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định hoặc số điện thoại di động.
- Email: Ghi rõ địa chỉ Email của đơn vị (nếu có).
4. Ban Quản lý dự án đầu tư (nếu có): Chỉ kê khai khi Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án để quản lý dự án
4.1. Tên Ban quản lý dự án: Ghi rõ tên Ban quản lý dự án.
4.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của Ban quản lý dự án đầu tư.
4.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án: Kê khai rõ địa chỉ Ban quản lý dự án theo như hướng dẫn kê khai tại mục 3.3.
5. Cơ quan chủ quản cấp trên
5.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên: Ghi rõ tên của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi tên của chủ đầu tư ở mục 3.1.
5.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư ở mục 3.2.
6. Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư dự án
6.1. Cơ quan ra Quyết định/văn bản: Tên cơ quan ra Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư dự án.
6.2. Số Quyết định/văn bản: Số Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư.
6.3. Ngày ra Quyết định/văn bản: Ngày ký Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư.
6.4. Người ký Quyết định/văn bản: Người ký Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư.
6.5. Tổng kinh phí: Ghi rõ tổng kinh phí quyết định phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư (nếu có).
6.6. Nguồn vốn đầu tư: Ghi chi tiết một hoặc nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn và tỉ lệ từng nguồn vốn đầu tư và tổng các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.
7. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS
7.1. Họ và tên người đại diện: Người đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.
7.2. Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định.
7.3. Điện thoại di động: Số điện thoại di động của người đại diện kê khai.
7.4. Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người đại diện kê khai.
Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ thông tin của người đại diện đơn vị đăng ký mã số để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.
Mẫu số: 03-MSNS-BTC
Bộ, ngành; Tỉnh/TP: ………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ Ở GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tên dự án đầu tư:....................................................................................
2. Nhóm dự án đầu tư
□ Dự án quan trọng quốc gia □ Dự án nhóm B
□ Dự án nhóm A □ Dự án nhóm C
3. Hình thức dự án
□ Xây dựng mới □ Cải tạo mở rộng □ Cải tạo sửa chữa
4. Hình thức quản lý thực hiện dự án
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành | □ Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án |
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng khu vực | □ Quản lý dự án của Tổng thầu xây dựng (EPC) |
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng một dự án đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước quy mô nhóm A có công trình cấp đặc biệt, có áp dụng công nghệ cao | □ Thuê tư vấn quản lý dự án |
5. Dự án cấp trên (đối với tiểu dự án)
5.1. Tên dự án cấp trên:...............................................................................
5.2. Mã dự án cấp trên:...............................................................................
6. Chủ đầu tư
6.1. Tên chủ đầu tư:.....................................................................................
6.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:...............................................
6.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, thành phố:........................................................................................
- Quận, huyện:.............................................................................................
- Xã, phường:..............................................................................................
- Số nhà, đường phố:...................................................................................
- Điện thoại:..................................................................................................
- Email:.........................................................................................................
7. Ban quản lý dự án (nếu có)
7.1. Tên Ban Quản lý dự án:........................................................................
7.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:...............................................
7.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án:
- Tỉnh, thành phố:.......................................................................................
- Quận, huyện:..............................................................................................
- Xã, phường:..............................................................................................
- Số nhà, đường phố:..................................................................................
- Điện thoại:.................................................................................................
- Email:........................................................................................................
8. Cơ quan chủ quản cấp trên
8.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên:
8.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:
9. Quyết định đầu tư
9.1. Cơ quan ra quyết định:..........................................................................
9.2. Số quyết định:......................................................................................
9.3. Ngày quyết định:...................................................................................
9.4. Người ký quyết định:............................................................................
9.5. Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt:...............................................
9.6. Thời gian hoàn thành dự án được duyệt:............................................
9.7. Tổng mức đầu tư xây dựng dự án:
o Chi phí xây dựng: ………………………… | o Chi phí dự phòng: …………………….. |
o Chi phí thiết bị: …………………………… | o Chi phí quản lý dự án: ……………….. |
o Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng tái định cư: …………………………… | o Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: |
o Chi phí khác: |
9.8. Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn vốn | Tỉ lệ nguồn vốn |
|
|
|
|
9.9. Địa điểm thực hiện dự án:
Quốc gia | Tỉnh, thành phố | Quận, huyện | Xã, phường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.10. Ngành kinh tế (nếu có):
Mã ngành kinh tế | Tên ngành kinh tế |
|
|
|
|
10. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS
10.1. Họ và tên người đại diện:...................................................................
10.2. Điện thoại cơ quan:.............................................................................
10.3. Điện thoại di động:..............................................................................
10.4. Email:.................................................................................................
| Ngày tháng năm |
Mẫu số 03-MSNS-BTC
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án
1. Tên dự án đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên dự án đầu tư theo quyết định đầu tư.
2. Nhóm dự án đầu tư: Đánh dấu X vào 1 trong các ô nhóm dự án tương ứng.
3. Hình thức dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức dự án tương ứng.
4. Hình thức quản lý thực hiện dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức quản lý thực hiện dự án tương ứng.
5. Dự án cấp trên
5.1. Tên dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn) ghi rõ tên dự án cấp trên.
5.2. Mã dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn), ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của dự án cấp trên.
6. Chủ đầu tư
6.1. Tên chủ đầu tư: Ghi rõ tên của chủ đầu tư.
6.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư dự án.
6.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố.
- Quận, huyện: Ghi rõ tên quận/huyện.
- Xã, phường: Ghi rõ tên xã/phường.
- Số nhà, đường phố: Ghi chi tiết địa chỉ số nhà, đường phố của chủ đầu tư (nếu có).
- Điện thoại: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định hoặc số điện thoại di động.
- Email: Ghi rõ địa chỉ Email của đơn vị (nếu có).
7. Ban Quản lý dự án đầu tư (nếu có): Chỉ kê khai khi Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án để quản lý dự án.
7.1. Tên Ban quản lý dự án: Ghi rõ tên Ban quản lý dự án.
7.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của Ban quản lý dự án.
7.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án: Kê khai rõ địa chỉ Ban quản lý dự án đầu tư theo như hướng dẫn kê khai tại mục 6.3.
8. Cơ quan chủ quản cấp trên
8.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên: Ghi rõ tên của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi tên của chủ đầu tư ở mục 6.1.
8.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư ở mục 6.2.
9. Quyết định đầu tư
9.1. Cơ quan ra quyết định: Tên cơ quan ra quyết định đầu tư.
9.2. Số quyết định: Số quyết định đầu tư.
9.3. Ngày quyết định: Ngày ký quyết định đầu tư.
9.4. Người ký quyết định: Người ký quyết định đầu tư.
9.5. Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt: Ghi rõ thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt nếu có.
9.6. Thời gian hoàn thành dự án được duyệt: Ghi rõ thời gian hoàn thành dự án được duyệt nếu có.
9.7. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình: Mức tối đa cho phép của dự án, ghi chi tiết theo một hoặc tất cả các loại chi phí.
9.8. Nguồn vốn đầu tư: Ghi chi tiết một hoặc nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn và tỉ lệ từng nguồn vốn đầu tư và tổng các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.
9.9. Địa điểm thực hiện dự án: Ghi rõ quốc gia nơi thực hiện dự án đối với các dự án của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài. Ghi chi tiết các địa bàn (tỉnh/thành phố, quận/huyện, xã/phường) nếu dự án được thực hiện ở một hoặc nhiều địa điểm tại Việt Nam.
9.10. Ngành kinh tế: Ghi rõ mã và tên một hoặc nhiều ngành kinh tế ghi trong Quyết định đầu tư (nếu có). Mã và tên ngành kinh tế ghi theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam và các văn bản sửa đổi bổ sung về hệ thống ngành kinh tế (nếu có).
10. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS
10.1. Họ và tên người đại diện: Người đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.
10.2. Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định.
10.3. Điện thoại di động: Số điện thoại di động của người đại diện kê khai.
10.4. Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người đại diện kê khai.
Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ thông tin của người đại diện đơn vị đăng ký mã số để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.
Mẫu số: 04-MSNS-BTC
Bộ, ngành; Tỉnh/TP: …………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO CHUYỂN GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tên dự án đầu tư:.....................................................................................
Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách đã cấp cho dự án đầu tư:.......
Địa chỉ Chủ đầu tư:............................................................................
Thông báo thay đổi/bổ sung chỉ tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho dự án đầu tư như sau:
1. Nhóm dự án đầu tư
□ Dự án quan trọng quốc gia □ Dự án nhóm B
□ Dự án nhóm A □ Dự án nhóm C
2. Hình thức dự án
□ Xây dựng mới □ Cải tạo mở rộng □ Cải tạo sửa chữa
3. Hình thức quản lý thực hiện dự án
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành | □ Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án |
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng khu vực | □ Quản lý dự án của Tổng thầu xây dựng (EPC) |
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng một dự án đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước quy mô nhóm A có công trình cấp đặc biệt, có áp dụng công nghệ cao | □ Thuê tư vấn quản lý dự án |
4. Quyết định đầu tư
4.1. Số quyết định:......................................................................................
4.2. Cơ quan ra quyết định:..........................................................................
4.3. Ngày quyết định:..................................................................................
4.4. Người ký quyết định:............................................................................
4.5. Thời gian bắt đầu thực hiện:.................................................................
4.6. Thời gian hoàn thành dự án:..............................................................
4.7. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình:...............................................
o Chi phí xây dựng: ………………. | o Chi phí dự phòng: ……………………….. |
o Chi phí thiết bị: ………………….. | o Chi phí quản lý dự án: ………………….. |
o Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng tái định cư …………………………… | o Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: …………. o Chi phí khác: ……………………….. |
4.8. Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn vốn | Tỉ lệ nguồn vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.9. Địa điểm thực hiện dự án: ………………………………………………………………….
Quốc gia | Tỉnh, thành phố | Quận, huyện | Xã, phường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS
5.1. Họ và tên người đại diện:......................................................................
5.2. Điện thoại cơ quan:...............................................................................
5.3. Điện thoại di động:................................................................................
5.4. Email:....................................................................................................
| Ngày tháng năm |
Mẫu số 04-MSNS-BTC
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Mẫu Thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư
1. Nhóm dự án đầu tư: Đánh dấu X vào 1 trong các ô nhóm dự án tương ứng.
2. Hình thức dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức dự án tương ứng.
3. Hình thức quản lý thực hiện dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức quản lý thực hiện dự án tương ứng.
4. Quyết định đầu tư:
4.1. Số quyết định: Số quyết định đầu tư.
4.2. Cơ quan ra quyết định: Tên cơ quan ra quyết định đầu tư.
4.3. Ngày quyết định: Ngày ký quyết định đầu tư.
4.4. Người ký quyết định: Người ký quyết định đầu tư.
4.5. Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt: Ghi rõ thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt nếu có.
4.6. Thời gian hoàn thành dự án được duyệt: Ghi rõ thời gian hoàn thành dự án được duyệt nếu có.
4.7. Tổng mức đầu tư xây dựng dự án: Mức tối đa cho phép của dự án, ghi chi tiết theo một hoặc tất cả các loại chi phí.
4.8. Nguồn vốn đầu tư: Ghi chi tiết từng nguồn vốn, tỉ lệ từng nguồn vốn đầu tư và tổng tỷ lệ các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.
4.9. Địa điểm thực hiện dự án: Ghi rõ quốc gia nơi thực hiện dự án đối với các dự án của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài. Ghi chi tiết các địa bàn (tỉnh/thành phố, quận/huyện, xã/phường) nếu dự án được thực hiện ở một hoặc nhiều địa điểm tại Việt Nam.
5. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS
5.1. Họ và tên người đại diện: Người đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.
5.2. Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định.
5.3. Điện thoại di động: Số điện thoại di động của người đại diện kê khai.
5.4. Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người đại diện kê khai.
Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ thông tin của người đại diện đơn vị đăng ký mã số để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.
Mẫu số 06-MSNS-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO
THAY ĐỔI THÔNG TIN MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
1. Tên Đơn vị/Dự án đầu tư:........................................................................
2. Mã số ĐVQHNS đã được cấp:.................................................................
3. Địa chỉ Đơn vị/Chủ đầu tư:......................................................................
Đơn vị xin thông báo thay đổi thông tin chỉ tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách như sau:
STT | Chỉ tiêu thay đổi | Thông tin đăng ký cũ (2) | Thông tin đăng ký mới (3) |
1 | Ví dụ 1: Tiêu chí số 4: cấp dự toán | Cấp dự toán: 3 | Cấp dự toán: 2 |
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Thông tin về người đại diện đăng ký thay đổi thông tin mã số ĐVQHNS
4.1. Họ và tên người đại diện:......................................................................
4.2. Điện thoại cơ quan:...............................................................................
4.3. Điện thoại di động:................................................................................
4.4. Email:....................................................................................................
| Ngày tháng năm |
Mẫu số 06-MSNS-BTC
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Thông báo thay đổi thông tin mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
1. Tên Đơn vị /Dự án đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên đơn vị hoặc tên chủ đầu tư theo quyết định thành lập.
2. Mã số ĐVQHNS đã được cấp: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách đã được cấp cho đơn vị hoặc cho dự án đầu tư.
3. Địa chỉ Đơn vị/Chủ đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ chi tiết địa chỉ của đơn vị, hoặc chủ đầu tư.
- Cột (1): Chỉ tiêu ghi tương ứng trên các mẫu Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
- Cột (2): Ghi lại nội dung thông tin đã kê khai trong lần đăng ký mã số ĐVQHNS gần nhất.
- Cột (3): Ghi chính xác chỉ tiêu mới thay đổi.
4. Thông tin về người đại diện đăng ký thay đổi thông tin mã số ĐVQHNS
4.1. Họ và tên người đại diện: người đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.
4.2. Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định.
4.3. Điện thoại di động: Số điện thoại di động của người đại diện kê khai.
4.4. Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người đại diện kê khai thay đổi thông tin mã số.
Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ thông tin của người đại diện đơn vị đăng ký thay đổi thông tin về mã số để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.
II. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1. Thủ tục cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí cấp bù miễn thủy lợi phí đối với các đơn vị quản lý thủy nông thuộc diện đặt hàng
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Hàng năm trước ngày 31/7 năm trước năm kế hoạch, các đơn vị quản lý thủy nông lập kế hoạch tưới, tiêu nước; dự toán kinh phí cấp bù thủy lợi phí miễn thu và ký hợp đồng đặt hàng tưới tiêu nước với cơ quan đặt hàng gửi Sở Tài chính. Sở Tài chính tổng hợp chung dự toán kinh phí cấp bù miễn thu thủy lợi phí của các đơn vị thủy nông vào dự toán ngân sách địa phương hàng năm để báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ dự toán cho các đơn vị thủy nông.
- Bước 2: Cấp phát kinh phí:
+ Tháng 2 thực hiện cấp 50% kinh phí theo hợp đồng cho đơn vị nhận đặt hàng (là các công ty KTCTTL, các HTXDVNN).
+ Tháng 7 thực hiện cấp tiếp 40% kinh phí theo hợp đồng.
+ Số 10% kinh phí còn lại được thanh toán sau khi hợp đồng được nghiệm thu, thanh lý
- Bước 3: Quyết toán kinh phí cấp bù miễn thủy lợi phí:
Các đơn vị quản lý thủy nông lập báo cáo quyết toán kinh phí cấp bù miễn thủy lợi phí trên cơ sở kèm theo Biên bản thanh lý hợp đồng tưới tiêu nước gửi Sở Tài chính để làm căn cứ thanh, quyết toán các khoản hỗ trợ tài chính. Xác định số kinh phí còn thiếu hoặc còn kết dư tại đơn vị nhận đặt hàng.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận nhận và trả kết quả của Sở Tài chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Dự toán kinh phí năm do các đơn vị quản lý thủy nông cấp tỉnh lập gửi Sở Tài chính; Hợp đồng đặt hàng tưới tiêu nước, Biên bản nghiệm thu kết quả tưới, tiêu nước, cấp nước từng đợt, từng vụ; Biên bản thanh lý hợp đồng đặt hàng tưới tiêu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, doanh nghiệp.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Tài chính
1.7. Kết quả thực hiện TTHC.
Thực hiện cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí thủy lợi phí miễn thu kịp thời theo quy định và làm cơ sở để kiểm tra giám sát.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
- Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi;
- Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/09/2012 sửa đổi một số điều của Nghị định 143/2003/NĐ-CP;
- Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP;
- Thông tư số 65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi;
- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 09/9/2011 của UBND tỉnh Hà Nam Ban hành quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
- Quyết định số 84/2013/QĐ-UBND ngày 24/12/2013 của UBND tỉnh Hà Nam ban hành quy định mức thu, cấp bù, lập, cấp phát và thanh quyết toán thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
- Các văn bản khác có liên quan.
III. LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIÁ - CÔNG SẢN
1. Thủ tục hành chính điều chuyển tài sản Nhà nước
1.1. Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Khi có tài sản cần điều chuyển, đơn vị sử dụng tài sản hoặc đơn vị quản lý tài sản phải lập hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản gửi cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
+ Bước 2: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định việc điều chuyển tài sản nhà nước
1.2. Cách thức thực hiện.
Trực tiếp tại bộ phận nhận và trả kết quả của Sở Tài chính Hà Nam
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ gồm:
+ Công văn đề nghị điều chuyển tài sản của cơ quan có tài sản;
+ Công văn đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận tài sản;
+ Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan theo quy định tại Điều 16 Nghị định 52/2009/NĐ-CP;
+ Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển: Số lượng, nguyên giá, năm sử dụng, giá trị còn lại.
b) Số lượng hồ sơ:
+ Trường hợp > 500 triệu: 02 bộ
+ Trường hợp < 500 triệu: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị điều chuyển tài sản, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định điều chuyển tài sản
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức, đơn vị
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Tài chính
1.7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Trường hợp tài sản điều chuyển thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, Sở Tài chính có ý kiến bằng văn bản trình UBND tỉnh Quyết định.
- Trường hợp tài sản điều chuyển thuộc thẩm quyền quyết định của Sở Tài chính, Sở Tài chính ra quyết định.
1.8. Lệ phí: Không có
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
+ Danh mục tài sản là trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp đề nghị thanh lý theo mẫu: 01-DM/TSNN ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính;
+ Danh mục tài sản là xe ô tô đề nghị thanh lý theo mẫu số 02-DM/TSNN ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ tài chính;
+ Danh mục tài sản khác (trừ trụ sở, cơ sở hoạt động sự nghiệp và xe ô tô) có nguyên giá theo sổ sách kế toán 500 triệu đồng trở lên/đơn vị tài sản đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý, đề nghị thanh lý theo Mẫu số 03-DM/TSNN ban hành kèm theo thông tư 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ tài chính.
Đối với trường hợp: Điều chuyển tài sản nhà nước từ cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính sang đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính hoặc giữa các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính; điều chuyển tài sản nhà nước giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị mà tài sản đó chưa được theo dõi hạch toán trên sổ kế toán thì phải có thêm chỉ tiêu về giá trị còn lại theo đánh giá lại.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC.
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 03/6/2008;
- Nghị định 14/1998/NĐ-CP ngày 6/3/1998 của Chính phủ về quản lý tài sản nhà nước;
- Nghị định 29/2014/NĐ-CP ngày 10/4/2014 của Chính phủ quy định về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước;
- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
- Thông tư số 245/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
- Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 245/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ;
- Quyết định 12/2008/QĐ-UBND ngày 15/8/2008 của UBND tỉnh Hà Nam V/v ban hành quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản xác lập quyền sở hữu nhà nước.
2. Thanh lý tài sản Nhà nước
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Các cơ quan, đơn vị có tài sản cần thanh lý lập hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản nhà nước, gửi cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
- Bước 2: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản nhà nước.
2.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại bộ phận nhận và trả kết quả của Sở Tài chính Hà Nam
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị thanh lý tài sản nhà nước;
+ Danh mục tài sản đề nghị thanh lý: Số lượng, nguyên giá, năm sử dụng, giá trị còn lại và các hồ sơ có liên quan đến tài sản đề nghị thanh lý,
+ Đối với các loại tài sản mà pháp luật có quy định khi thanh lý cần có ý kiến xác nhận chất lượng tài sản của cơ quan chuyên môn thì phải gửi kèm ý kiến bằng văn bản của các cơ quan này.
b) Số lượng hồ sơ:
+ Trường hợp > 500 triệu: 02 bộ
+ Trường hợp < 500 triệu: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị thanh lý tài sản, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định thanh lý tài sản nhà nước.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức, đơn vị
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Tài chính
2.7. Kết quả thực hiện TTHC
- Trường hợp tài sản thanh lý thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, Sở Tài chính có ý kiến bằng văn bản trình UBND tỉnh Quyết định.
- Trường hợp tài sản thanh lý thuộc thẩm quyền quyết định của Sở Tài chính, Sở Tài chính ra quyết định.
2.8. Lệ phí: Không có
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
+ Danh mục tài sản là trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp đề nghị thanh lý theo mẫu: 01-DM/TSNN ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính;
+ Danh mục tài sản là xe ô tô đề nghị thanh lý theo mẫu số 02-DM/TSNN ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính;
+ Danh mục tài sản khác (trừ trụ sở, cơ sở hoạt động sự nghiệp và xe ô tô) có nguyên giá theo sổ sách kế toán 500 triệu đồng trở lên/đơn vị tài sản đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý, đề nghị thanh lý theo Mẫu số 03-DM/TSNN ban hành kèm theo thông tư 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ tài chính.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 03/6/2008;
- Nghị định 14/1998/NĐ-CP ngày 6/3/1998 của Chính phủ về quản lý tài sản nhà nước;
- Nghị định 29/2014/NĐ-CP ngày 10/4/2014 của Chính phủ quy định về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước;
- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
- Thông tư số 245/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
- Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 245/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ;
- Quyết định 12/2008/QĐ-UBND ngày 15/8/2008 của UBND tỉnh Hà Nam V/v ban hành quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản xác lập quyền sở hữu nhà nước.
- Quyết định 12/2008/QĐ-UBND ngày 15/8/2008 của UBND tỉnh Hà Nam V/v ban hành quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản xác lập quyền sở hữu nhà nước.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bộ, tỉnh:..................................................................... Đơn vị chủ quản:………………………………………. Đơn vị sử dụng tài sản:………………………………... Mã đơn vị:.................................................................. Loại hình đơn vị:.......................................................... | Mẫu số 01-DM/TSNN |
DANH MỤC TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
Địa chỉ:..............................................................................................................
...........................................................................................................................
I- Về đất:
a- Diện tích khuôn viên đất:...........................................................................................m2.
b- Hiện trạng sử dụng: Làm trụ sở làm việc…….;Làm cơ sở HĐ sự nghiệp……;Làm nhà ở……;Cho thuê……;Bỏ trống……;Bị lấn chiếm……;Sử dụng vào mục đích khác…....m2.
c- Giá trị theo sổ kế toán:....................................................................................... ngàn đồng.
II- Về nhà:
TÀI SẢN | CẤP HẠNG | NĂM XÂY DỰNG | NGÀY, THÁNG, NĂM SỬ DỤNG | GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (ngàn đồng) | SỐ TẦNG | DT XÂY DỰNG (m2) | TỔNG DT XÂY DỰNG (m2) | HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG (m2) | ||||||||
Nguyên giá | Giá trị còn lại | Trụ sở làm việc | Cơ sở HĐSN | Sử dụng khác | ||||||||||||
Nguồn NS | Nguồn khác | Làm nhà ở | Cho thuê | Bỏ trống | Bị lấn chiếm | Khác | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
1- Nhà... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Các hồ sơ, giấy tờ liên quan đến quyền quản lý, sử dụng nhà, đất: (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Hợp đồng thuê đất, Giấy tờ khác).
| ............, ngày..... tháng..... năm...... |
Ghi chú:
- Trong trường hợp thanh lý tài sản gắn liền với đất thì không cần ghi các chỉ tiêu tại mục I.
- Trong các trường hợp sau đây phải thêm cột giá trị còn lại theo đánh giá lại:
+ Điều chuyển tài sản nhà nước từ cơ quan, tổ chức sang đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính hoặc giữa các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính.
+ Điều chuyển tài sản nhà nước giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị mà tài sản đó chưa được theo dõi trên sổ kế toán.
Bộ, tỉnh:..................................................................... Đơn vị chủ quản:………………………………………. Đơn vị sử dụng tài sản:………………………………... Mã đơn vị:.................................................................. Loại hình đơn vị:.......................................................... | Mẫu số 02-DM/TSNN |
DANH MỤC XE Ô TÔ ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
TÀI SẢN | NHÃN HIỆU | BIỂN KIỂM SOÁT | SỐ CHỖ NGỒI/ TẢI TRỌNG | NƯỚC SẢN XUẤT | NĂM SẢN XUẤT | NGÀY, THÁNG, NĂM SỬ DỤNG | CÔNG SUẤT XE | CHỨC DANH SỬ DỤNG XE | NGUỒN GỐC XE | GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN | HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG | |||||
Nguyên giá | Giá trị còn lại | QLNN | HĐ sự nghiệp | HĐ khác | ||||||||||||
Nguồn NS | Nguồn khác | Kinh doanh | Không KD | |||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
I- Xe phục vụ chức danh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Xe phục vụ chung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Xe chuyên dùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ............, ngày..... tháng..... năm...... |
Ghi chú:
Trong các trường hợp sau đây phải thêm cột giá trị còn lại theo đánh giá lại:
- Điều chuyển tài sản nhà nước từ cơ quan, tổ chức sang đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính hoặc giữa các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính.
- Điều chuyển tài sản nhà nước giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị mà tài sản đó chưa được theo dõi trên sổ kế toán.
Bộ, tỉnh:..................................................................... Đơn vị chủ quản:………………………………………. Đơn vị sử dụng tài sản:………………………………... Mã đơn vị:.................................................................. Loại hình đơn vị:.......................................................... | Mẫu số 03-DM/TSNN |
DANH MỤC TÀI SẢN KHÁC (TRỪ TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP VÀ XE Ô TÔ) ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
TÀI SẢN | KÝ HIỆU | NƯỚC SẢN XUẤT | NĂM SẢN XUẤT | NGÀY, THÁNG, NĂM SỬ DỤNG | GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN | HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG | |||||
Nguyên giá | Giá trị còn lại | QLNN | HĐ sự nghiệp | HĐ khác | |||||||
Nguồn NS | Nguồn khác | Kinh doanh | Không KD | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1- Tài sản... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Tài sản... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Tài sản... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ............, ngày..... tháng..... năm...... |
Ghi chú:
Trong các trường hợp sau đây phải thêm cột giá trị còn lại theo đánh giá lại:
- Điều chuyển tài sản nhà nước từ cơ quan, tổ chức sang đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính hoặc giữa các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính.
- Điều chuyển tài sản nhà nước giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị mà tài sản đó chưa được theo dõi trên sổ kế toán.
IV. LĨNH VỰC TỔNG HỢP NGÂN SÁCH
1. Thủ tục hành chính cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách bao gồm đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, các đơn vị khác có quan hệ với các cấp ngân sách tỉnh, huyện, xã
1.1. Trình tự thực hiện
Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS, Cơ quan Tài chính thực hiện kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
Nếu hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS đầy đủ, hợp lệ thì lập Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS theo Mẫu số 09-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư này để gửi người nộp hồ sơ
Nếu hồ sơ hợp lệ nhưng không đầy đủ, Cơ quan Tài chính vẫn tiếp nhận hồ sơ và đề nghị đơn vị bổ sung hồ sơ trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan Tài chính trả lại hồ sơ và hướng dẫn đơn vị hoàn chỉnh để nộp lại hồ sơ.
1.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS được nộp cho Cơ quan Tài chính nơi cấp mã số theo một trong ba phương thức sau:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước;
- Qua hệ thống bưu chính;
- Qua Dịch vụ công trực tuyến đăng ký mã số ĐVQHNS.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, gồm:
- Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách theo mẫu số 01-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư này;
- Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã số ĐVQHNS (dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán) theo mẫu số 07-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư này được xác nhận thông tin bởi cơ quan chủ quản hoặc bản sao hợp lệ văn bản thành lập đơn vị.
* Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách, gồm:
- Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách theo mẫu số 01-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư này;
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
+ Văn bản thành lập đơn vị;
+ Các văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ, kinh phí cho đơn vị.
* Trường hợp đơn vị có quan hệ với ngân sách nếu có thay đổi các chỉ tiêu đăng ký mã số ĐVQHNS như tên đơn vị, tên dự án, tên chủ đầu tư, địa chỉ đơn vị, địa chỉ chủ đầu tư, tên cơ quan chủ quản cấp trên thì đơn vị gửi Thông báo đến Cơ quan Tài chính nơi đã cấp mã số ĐVQHNS. Nội dung Thông báo thực hiện theo Mẫu số 06-MSNS-BTC.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Tài chính
1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
+ Mẫu số 01-MSNS-BTC: Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách (Ban hành kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách)
+ Mẫu số 07-MSNS-BTC: Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã số ĐVQHNS (dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán) (Ban hành kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách)
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC.
+ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
+ Thông tư 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
Mẫu số: 01-MSNS-BTC
Bộ, ngành; Tỉnh/TP: ………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO ĐƠN VỊ DỰ TOÁN, ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ KHÁC CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
1. Tên đơn vị:………………………………………………………………………..
2. Loại hình đơn vị: |
|
|
| |
01- Đơn vị sự nghiệp kinh tế | 07- Doanh nghiệp Nhà nước | |||
02- Đơn vị sự nghiệp nghiên cứu khoa học | 08- Quỹ tài chính Nhà nước ngoài ngân sách | |||
03- Đơn vị sự nghiệp giáo dục - đào tạo | 09- Ban quản lý dự án đầu tư | |||
04- Đơn vị sự nghiệp y tế | 10- Các đơn vị được hỗ trợ ngân sách | |||
05- Đơn vị sự nghiệp văn hóa thông tin | 11- Đơn vị khác | |||
06- Đơn vị quản lý hành chính |
| |||
|
|
|
|
|
3. Chương Ngân sách: |
|
|
|
4. Cấp dự toán: |
|
4.1. Đơn vị có được đơn vị nào giao dự toán kinh phí hoạt động không?
Không □ Có □
Nếu chọn “Có” đề nghị ghi rõ tên đơn vị giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị:
……………………………………………………………………………………………………
4.2. Đơn vị có giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị nào không?
Không □ Có □
Nếu chọn “Có” đề nghị ghi rõ tên từ 1 đến 3 đơn vị được đơn vị giao dự toán kinh phí:
- ………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………
5. Đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp
- Tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp: ……………………………………………………..
- Mã số đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp: ………………………………………………….
6. Văn bản thành lập đơn vị
- Số văn bản: …………………………………………………………………………………
- Ngày ký văn bản: ……………………………………………………………………………..
- Cơ quan ra văn bản: …………………………………………………………………………
7. Địa điểm
- Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………….
- Quận, huyện: ……………………………………………………………………………….
- Xã, phường: …..…………………………………………………………………………….
- Số nhà, đường phố: …………………………………………………………………………
8. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS
- Họ và tên người đại diện: ………………………………………………………………………
- Điện thoại cơ quan: …………………………………………………………………………….
- Điện thoại di động: …………………………………………………………………………….
- Email: ………………………………………………………………………………………
| Ngày... tháng... năm.......... |
Mẫu số 01-MSNS-BTC HƯỚNG DẪN KÊ KHAI Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách 1. Tên đơn vị: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên đơn vị theo quyết định thành lập. 2. Loại hình đơn vị: Ghi mã số loại hình đơn vị tương ứng vào trong ô
3. Chương Ngân sách: Ghi rõ mã số của Chương ngân sách tương ứng của đơn vị. 4. Cấp dự toán: Ghi rõ vào ô trống cấp dự toán của đơn vị (cấp I, II, III, IV) 4.1. Trả lời câu hỏi bằng cách tích (ü) vào ô □ tương ứng. Nếu chọn câu trả lời “Có” đề nghị đơn vị ghi rõ tên đơn vị đã giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị hàng năm. 4.2. Trả lời câu hỏi bằng cách tích (ü) vào ô □ tương ứng. Nếu chọn câu trả lời “Có” đề nghị đơn vị ghi rõ tên những đơn vị được đơn vị giao dự toán kinh phí hoạt động hàng năm. Nếu đơn vị giao dự toán kinh phí hoạt động cho 1 đơn vị cấp dưới thì ghi tên đơn vị đó, nếu giao dự toán kinh phí cho 2 đơn vị cấp dưới đề nghị ghi rõ tên 2 đơn vị đó, nếu giao dự toán kinh phí cho nhiều hơn 3 đơn vị thì chỉ cần ghi tên 3 đơn vị. 5. Đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp - Tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp. - Mã đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp: Ghi mã đơn vị có quan hệ với ngân sách của đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp. 6. Văn bản thành lập đơn vị - Số văn bản: Số Quyết định hoặc số văn bản thành lập đơn vị. - Ngày ký văn bản: Ngày ký Quyết định hoặc ký văn bản thành lập đơn vị. - Cơ quan ra văn bản: Tên cơ quan ra Quyết định hoặc văn bản thành lập đơn vị. 7. Địa điểm - Tỉnh, thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố. - Quận, huyện: Ghi rõ tên quận/huyện/thành phố trực thuộc Tỉnh. - Xã, phường: Ghi rõ tên phường/xã/thị trấn. - Số nhà, đường phố: Ghi rõ số nhà, đường phố là địa chỉ của đơn vị (nếu có). 8. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS - Họ và tên người đại diện: Người đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình. - Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định. - Điện thoại di động: Số điện thoại di động của người đại diện kê khai. - Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người kê khai. Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ thông tin của người đại diện đơn vị để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính. Lưu ý: Sau khi lập xong tờ khai đăng ký mã số và Thủ trưởng đơn vị ký tên đóng dấu và gửi về Bộ, ngành chủ quản (Vụ Kế hoạch Tài chính hoặc tương đương) xác nhận theo mẫu 07-MSNS-BTC đối với đơn vị thuộc ngân sách Trung ương; Sở, Ban, ngành chủ quản đối với đơn vị thuộc Ngân sách tỉnh; Phòng Tài chính đối với đơn vị thuộc ngân sách huyện, xã hoặc bản sao hợp lệ văn bản thành lập đơn vị. Nếu đơn vị đồng thời là đơn vị chủ quản cấp trên thì không phải xác nhận. Trường hợp các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách (như các hiệp hội, đoàn thể) thì không phải xác nhận của đơn vị chủ quản, ngoài mẫu kê khai này cần bổ sung kèm theo 01 bản sao hợp lệ văn bản thành lập đơn vị và các văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ, kinh phí cho đơn vị. |
Mẫu số 06-MSNS-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO
THAY ĐỔI THÔNG TIN MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
1. Tên Đơn vị/Dự án đầu tư:..........................................................................................
2. Mã số ĐVQHNS đã được cấp:..................................................................................
3. Địa chỉ Đơn vị/Chủ đầu tư:........................................................................................
Đơn vị xin thông báo thay đổi thông tin chỉ tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách như sau:
STT | Chỉ tiêu thay đổi | Thông tin đăng ký cũ (2) | Thông tin đăng ký mới (3) |
1 | Ví dụ 1: Tiêu chí số 4: cấp dự toán | Cấp dự toán: 3 | Cấp dự toán: 2 |
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Thông tin về người đại diện đăng ký thay đổi thông tin mã số ĐVQHNS
4.1. Họ và tên người đại diện:............................................................................................
4.2. Điện thoại cơ quan:.....................................................................................................
4.3. Điện thoại di động:......................................................................................................
4.4. Email:..........................................................................................................................
| Ngày... tháng... năm........ |
Mẫu số 06-MSNS-BTC HƯỚNG DẪN KÊ KHAI Thông báo thay đổi thông tin mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách 1. Tên Đơn vị /Dự án đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên đơn vị hoặc tên chủ đầu tư theo quyết định thành lập. 2. Mã số ĐVQHNS đã được cấp: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách đã được cấp cho đơn vị hoặc cho dự án đầu tư. 3. Địa chỉ Đơn vị/Chủ đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ chi tiết địa chỉ của đơn vị, hoặc chủ đầu tư. - Cột (1): Chỉ tiêu ghi tương ứng trên các mẫu Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách. - Cột (2): Ghi lại nội dung thông tin đã kê khai trong lần đăng ký mã số ĐVQHNS gần nhất. - Cột (3): Ghi chính xác chỉ tiêu mới thay đổi. 4. Thông tin về người đại diện đăng ký thay đổi thông tin mã số ĐVQHNS 4.1. Họ và tên người đại diện: người đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình. 4.2. Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định. 4.3. Điện thoại di động: Số điện thoại di động của người đại diện kê khai. 4.4. Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người đại diện kê khai thay đổi thông tin mã số. Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ thông tin của người đại diện đơn vị đăng ký thay đổi thông tin về mã số để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính. |
Mẫu số 07-MSNS-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG THỐNG KÊ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
CẤP MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
(Dùng cho đơn vị Chủ quản xác nhận)
1. Bộ, ngành; Tỉnh/thành phố:...........................................................................................
2. Số lượng đơn vị:...........................................................................................................
STT | Tên đơn vị | Loại hình đơn vị | Chương ngân sách | Cấp dự toán | Đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp | Địa điểm | ||
Tỉnh/ thành phố | Quận/ huyện | Xã/phường | ||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày... tháng... năm......... |
Mẫu số 09-MSNS-BTC
Cục Tin học và Thống kê tài chính | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY BIÊN NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐVQHNS
1. Tên đơn vị:..................................................................................................................
2. Tên đơn vị chủ quản:..................................................................................................
3. Họ và tên cán bộ đến đăng ký:...................................................................................
4. Tình trạng hồ sơ: □ Hồ sơ đủ □ Hồ sơ thiếu
5. Hồ sơ cần bổ sung (Nếu hồ sơ thiếu):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
6. Ngày trả Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử:.................................................
7. Điện thoại hỗ trợ của cơ quan tài chính nơi cấp mã số ĐVQHNS:............................
8. Tài khoản đăng nhập Dịch vụ công tra cứu kết quả đăng ký mã số:.........................
| ……., ngày …. tháng …… năm …… |
- 1 Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 2 Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, tỉnh Hà Nam
- 3 Quyết định 2411/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài chính tỉnh Hà Nam
- 4 Quyết định 2411/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài chính tỉnh Hà Nam
- 1 Quyết định 1652/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 2260/QÐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Quyết định 3414/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Tài chính thành phố Hà Nội
- 4 Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 2 Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, tỉnh Hà Nam
- 3 Quyết định 3414/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Tài chính thành phố Hà Nội
- 4 Quyết định 2260/QÐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Phúc
- 5 Quyết định 1652/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Phú Yên
- 6 Quyết định 2411/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài chính tỉnh Hà Nam