- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1855/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 27 tháng 8 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 858 /TTr-SVHTTDL ngày 12/8/2021 về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính ban hành mới lĩnh vực du lịch, lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm Dịch vụ công trực tuyến và Hệ thống Thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số: 1855/QĐ-UBND ngày 27/8/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
Phần A: DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | TÊN QUY TRÌNH NỘI BỘ |
LĨNH VỰC DU LỊCH | |
1 | Thủ tục Hỗ trợ hướng dẫn viên du lịch bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 |
LĨNH VỰC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN | |
2 | Thủ tục hỗ trợ viên chức hoạt động nghệ thuật gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 |
Phần B: NỘI DUNG CỤ THỂ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục Hỗ trợ hướng dẫn viên du lịch bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19
- Mã số TTHC: 1.010087.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 32 giờ làm việc
- Quy trình nội bộ:
Bước thực hiện | Đơn vị thực hiện | Người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Biểu mẫu/kết quả |
Bước 1 | Trung tâm PVHCC, XTĐT&HTDN tỉnh | Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả Sở VH, TT&DL | - Cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh (PVHCC, XTĐT&HTDN). - Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm PVHCC, XTĐT&HTDN tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra (hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung bằng phiếu để hoàn thiện hồ sơ) và phân loại theo quy định, quét (scan) và cập nhật, chuyển trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến cho phòng Quản lý Du lịch Hồ sơ gồm: 1. Giấy Đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19. 2. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau đây: - 01 bản hợp đồng lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành có hiệu lực trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/2020 đến thời điểm nộp hồ sơ; - 01 bản hợp đồng lao động với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hướng dẫn du lịch có hiệu lực trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/2020 đến thời điểm nộp hồ sơ; - Thẻ hội viên của tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch được thành lập theo đúng quy định của pháp luật còn thời hạn sử dụng đến thời điểm nộp hồ sơ. | 2 giờ | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 2 | Phòng Quản lý Du lịch | Chuyên viên | - Xử lý thẩm định hồ sơ - Báo cáo lãnh đạo | 4 giờ | Dự thảo Tờ trình về việc đề nghị hỗ trợ hướng dẫn viên du lịch gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn |
Lãnh đạo phòng | Duyệt dự thảo Tờ trình, trình Giám đốc xét duyệt | ||||
Lãnh đạo Sở | Giám đốc | Giám đốc ký Tờ trình trình UBND tỉnh ra Quyết định | 4 giờ | Tờ trình về việc đề nghị hỗ trợ hướng dẫn viên du lịch gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh | |
Bước 3 | Bộ phận Văn thư |
| - Cấp số, đóng dấu Tờ trình, lưu hồ sơ; - Trả kết quả cho phòng chuyên môn | 2 giờ | |
Bước 4 | Phòng Quản lý Du lịch | Chuyên viên | Lưu, gửi Tờ trình cho UBND tỉnh | - Tờ trình về việc đề nghị hỗ trợ hướng dẫn viên du lịch gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh | |
Bước 5 | Văn phòng UBND tỉnh | Phòng Văn xã (VP7) | Phòng Văn xã (VP7) thụ lý HS, trình lãnh đạo Văn phòng UBND phụ trách xem xét, phê duyệt; Lãnh đạo UBND tỉnh phụ trách ra Quyết định. Văn thư cấp số, đóng dấu; gửi kết quả giải quyết TTHC cho Sở VHTTDL | 16 giờ | - Quyết định về việc phê duyệt - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 6 | Trung tâm PVHCC, XTĐT&HTDN tỉnh | Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả Sở VH, TT&DL | - Xác nhận trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến, kết thúc quy trình; - Trả kết quả TTHC cho cá nhân. | 4 giờ | - Giấy biên nhận trả kết quả - Văn bản trả lời (trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do) |
2. Thủ tục hỗ trợ viên chức hoạt động nghệ thuật gặp khó khăn do đại dịch Covid-19
- Mã số TTHC: 1.010088.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 40 giờ
- Quy trình nội bộ:
Bước thực hiện | Đơn vị thực hiện | Người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Biểu mẫu/kết quả |
Bước 1 | Trung tâm PVHCC, XTĐT&HTDN tỉnh | Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả Sở VH, TT&DL | - Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh (PVHCC, XTĐT&HTDN) - Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm PVHCC, XTĐT&HTDN tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra (hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung bằng phiếu để hoàn thiện hồ sơ) và phân loại theo quy định, quét (scan) và cập nhật, chuyển trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến cho phòng Quản lý Văn hoá. - Hồ sơ gồm: Danh sách viên chức hoạt động nghệ thuật bảo đảm điều kiện theo quy định tại Điều 28 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ (Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg). - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). | 4 giờ | Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. |
Bước 2 | Phòng Quản lý Văn hóa | Chuyên viên | - Xử lý thẩm định hồ sơ. - Báo cáo lãnh đạo phòng. | 8 giờ | Tờ trình, dự thảo Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ (kèm theo Biên bản thẩm định của Sở VHTTDL). |
Lãnh đạo phòng | Duyệt dự thảo, trình Giám đốc xem xét quyết định. | ||||
Lãnh đạo Sở | Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Phụ trách | Ký Tờ trình trình UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ. | 4 giờ | ||
Bước 3 | Bộ phận Văn thư |
| - Cấp số, đóng dấu Tờ trình, lưu hồ sơ; - Trả kết quả cho phòng chuyên môn | 4 giờ | |
Bước 4 | Phòng Quản lý văn hóa | Chuyên viên | Lưu, gửi Tờ trình cho UBND tỉnh | - Tờ trình của Sở VHTTDL. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. | |
Bước 5 | Văn phòng UBND tỉnh | Phòng Văn xã (VP7) | Phòng Văn xã (VP7) thụ lý HS, trình lãnh đạo Văn phòng UBND phụ trách xem xét, phê duyệt; Lãnh đạo UBND tỉnh phụ trách ra Quyết định. Văn thư cấp số, đóng dấu; gửi kết quả giải quyết TTHC cho Sở VHTTDL. | 16 giờ | Quyết định phê duyệt (trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do). |
Bước 6 | Trung tâm PVHCC, XTĐT&HTDN tỉnh | Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả Sở VH, TT&DL | - Xác nhận trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến, kết thúc quy trình. - Trả kết quả TTHC cho tổ chức. | 4 giờ | - Giấy biên nhận trả kết quả. - Quyết định phê duyệt (trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do) |
- 1 Quyết định 1916/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, tỉnh Nam Định
- 2 Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 1523/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Khánh Hòa
- 4 Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Nam Định
- 5 Quyết định 1561/QĐ-UBND năm 2021 công bố quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang
- 6 Quyết định 2363/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Cần Thơ
- 7 Quyết định 4409/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đồng Nai
- 8 Quyết định 2386/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng