BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1856/QĐ-LĐTBXH | Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính mới ban hành và 08 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 12 năm 2018.
Bãi bỏ 04 thủ tục hành chính có số hồ sơ TTHC từ B-BLĐ-286202-TT đến B-BLĐ-286205-TT quy định tại Quyết định số 477/QĐ-LĐTBXH ngày 13/4/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bãi bỏ 04 thủ tục hành có số hồ sơ TTHC từ B-BLĐ-286271-TT đến B-BLĐ-286274-TT quy định tại Quyết định số 1822/QĐ-LĐTBXH ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI ĐƯỢC BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo quyết định số 1856/QĐ-LĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
Thủ tục hành chính cấp trung ương | |||
1 | Cấp; cấp lại; cấp đổi, bổ sung giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia | Giáo dục nghề nghiệp | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
2 | Cấp; cấp lại; cấp đổi, bổ sung thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia | Giáo dục nghề nghiệp | Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp |
3 | Cấp; cấp lại; cấp đổi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia | Giáo dục nghề nghiệp | Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp |
B. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định bãi bỏ thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
Thủ tục hành chính cấp trung ương | |||||
1 | B-BLĐ-286271-TT | Cấp giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia | Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. | Giáo dục nghề nghiệp. | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội. |
2 | B-BLĐ-286272-TT | Thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia | |||
3 | B-BLĐ-286273-TT | Cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia | |||
4 | B-BLĐ-286274-TT | Cấp lại thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia | |||
5 | B-BLĐ-286202-TT | Công nhận và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đối với người lao động tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đạt yêu cầu | Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. | Giáo dục nghề nghiệp. | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
6 | B-BLĐ-286204-TT | Đổi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia | |||
7 | B-BLĐ-286205-TT | Cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia | |||
8 | B-BLĐ-286203-TT | Công nhận và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đối với người đạt huy chương tại hội thi tay nghề thế giới, hội thi tay nghề ASEAN và người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại hội thi tay nghề quốc gia |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục cấp; cấp lại; cấp đổi, bổ sung giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức có nhu cầu cấp giấy chứng nhận gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp; cấp lại; cấp đổi, bổ sung giấy chứng nhận giấy chứng nhận đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp);
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và trình Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp/ cấp lại/ cấp đổi, bổ sung giấy chứng nhận; trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp qua cổng dịch vụ công trực tuyến.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp/ cấp lại/ cấp đổi, bổ sung giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia là 01 bộ, cụ thể:
* Đối với hồ sơ đề nghị cấp mới giấy chứng nhận:
- Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận theo mẫu số 01 Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016;
- Quyết định thành lập tổ chức do cơ quan có thẩm quyền cấp (Giấy tờ ở dạng bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Bản kê khai về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo mẫu số 02 Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016;
- Danh sách người thuộc tổ chức có thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia phù hợp với nghề và bậc trình độ kỹ năng nghề đề nghị cấp giấy chứng nhận theo mẫu số 03 Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016.
* Đối với hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận theo mẫu số 04 Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016;
- Giấy chứng nhận đã được cấp, trừ trường hợp giấy chứng nhận bị mất.
* Đối với hồ sơ đề nghị cấp đổi, bổ sung giấy chứng nhận:
- Văn bản đề nghị cấp đổi, bổ sung giấy chứng nhận theo mẫu số 04 Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016;
- Bản kê khai về cơ sở vật chất, trang thiết bị đối với nghề/bậc trình độ đề nghị cấp đổi, bổ sung giấy chứng nhận (nếu có đề nghị thay đổi nghề/bậc trình độ) theo mẫu số 02 Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016;
- Danh sách người thuộc tổ chức có thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia phù hợp với nghề/bậc trình độ kỹ năng nghề đề nghị cấp đổi, bổ sung giấy chứng nhận (nếu có đề nghị thay đổi nghề/bậc trình độ) theo mẫu số 03 Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016;
- Giấy tờ chứng minh việc thay đổi tên gọi, địa chỉ nơi đặt trụ sở chính của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề trong giấy chứng nhận đã được cấp nếu có thay đổi tên gọi, địa chỉ nơi đặt trụ sở chính của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề (Giấy tờ là bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm theo bản chính để đối chiếu).
d. Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức có nhu cầu được cấp; cấp lại; cấp đổi, bổ sung giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
e. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
h. Lệ phí: không
i. Tên mẫu đơn, tên tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận theo mẫu số 01 Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 nếu đề nghị cấp mới;
- Văn bản đề nghị cấp lại/cấp đổi, bổ sung giấy chứng nhận theo mẫu số 04 Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 nếu đề nghị cấp lại; cấp đổi, bổ sung;
- Bản kê khai về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo mẫu số 02 Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016;
- Danh sách người thuộc tổ chức có thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia phù hợp với nghề và bậc trình độ kỹ năng nghề đề nghị cấp giấy chứng nhận theo mẫu số 03 tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức được cấp giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Về cơ sở vật chất, trang thiết bị:
+ Có cơ sở vật chất (phòng chuyên môn, kỹ thuật và nhà, xưởng, mặt bằng) và trang thiết bị (phương tiện, thiết bị, công cụ, dụng cụ tác nghiệp và phương tiện đo kiểm) theo danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho từng nghề do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, bảo đảm tương ứng với số lượng người tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia trong một đợt kiểm tra kiến thức chuyên môn, kỹ thuật (sau đây viết tắt là kiểm tra kiến thức) hoặc kiểm tra kỹ năng thực hành công việc và quy trình an toàn lao động, vệ sinh lao động ở một bậc trình độ kỹ năng của mỗi nghề thực hiện trong cùng một thời điểm;
+ Có hệ thống thiết bị quan sát, giám sát bằng hình ảnh, âm thanh được kết nối với mạng Internet, bảo đảm cho việc quan sát, theo dõi, giám sát được tất cả các hoạt động diễn ra trong quá trình thực hiện việc kiểm tra kiến thức và kiểm tra thực hành công việc và quy trình an toàn lao động, vệ sinh lao động của người tham dự;
+ Có trang thông tin điện tử riêng bảo đảm cho người lao động có thể đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia trực tuyến.
- Về nhân lực trực tiếp thực hiện việc đánh giá kỹ năng nghề của người tham dự:
Có ít nhất là 01 (một) người đang làm việc chính thức tại tổ chức đánh giá kỹ năng nghề, có thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia phù hợp với nghề và bậc trình độ kỹ năng nghề đề nghị cấp giấy chứng nhận.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về đánh giá và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
2. Thủ tục cấp; cấp lại; cấp đổi, bổ sung thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người đề nghị cấp/cấp lại/cấp đổi, bổ sung thẻ đánh giá viên gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp/cấp lại/cấp đổi, bổ sung thẻ đánh giá viên đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;
- Bước 2: Ngay khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp/cấp lại/cấp đổi, bổ sung thẻ đánh giá viên, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu. Trường hợp hồ sơ không đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn ngay cho người nộp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, thì có trách nhiệm cấp/cấp lại/cấp đổi, bổ sung thẻ đánh giá viên.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp/cấp lại/cấp đổi, bổ sung thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia là 01 bộ, cụ thể:
* Đối với hồ sơ đề nghị cấp mới thẻ đánh giá viên:
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ đánh giá viên của cá nhân (theo mẫu) có kèm 01 (một) ảnh màu có kích cỡ 3x4 cm;
- Tài liệu chứng minh đáp ứng được một trong các điều kiện quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 11 Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24/3/2015 (Tài liệu ở dạng bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm theo bản chính để đối chiếu).
Cụ thể:
+ Bậc 1:
• Bản chụp bằng/giấy chứng nhận nghệ nhân cấp quốc gia.
• Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia từ bậc 3 trở lên.
• Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 và hợp đồng lao động.
• Bản chụp bằng tốt nghiệp cao đẳng/ đại học và hợp đồng lao động.
+ Từ bậc 1 đến bậc 2:
• Bản chụp bằng/giấy chứng nhận nghệ nhân cấp quốc gia.
• Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia từ bậc 3 trở lên.
• Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 và hợp đồng lao động.
• Bản chụp bằng tốt nghiệp cao đẳng/ đại học và hợp đồng lao động.
+ Từ bậc 1 đến bậc 3:
• Bản chụp bằng/giấy chứng nhận nghệ nhân cấp quốc gia.
• Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 4 trở lên.
• Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 và hợp đồng lao động.
• Bản chụp bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên và hợp đồng lao động.
+ Từ bậc 1 đến bậc 4:
• Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 5.
• Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 4 và hợp đồng lao động.
• Bản chụp bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên và hợp đồng lao động.
+ Từ bậc 1 đến bậc 5:
• Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 5 và hợp đồng lao động.
• Bản chụp bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên và hợp đồng lao động.
* Đối với hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ đánh giá viên:
- Tờ khai đề nghị cấp lại thẻ đánh giá viên của cá nhân có kèm 01 (một) ảnh màu có kích cỡ 3x4 cm;
- Thẻ đánh giá viên đã được cấp, trừ trường hợp thẻ đánh giá viên bị mất.
* Đối với hồ sơ đề nghị cấp đổi, bổ sung thẻ đánh giá viên:
- Tờ khai đề nghị cấp thay đổi thẻ đánh giá viên của cá nhân có kèm 01 (một) ảnh màu có kích cỡ 3x4 cm;
- Thẻ đánh giá viên đã được cấp, trừ trường hợp thẻ đánh giá viên bị mất;
- Tài liệu chứng minh thay đổi, bổ sung bậc trình độ kỹ năng nghề đảm bảo đáp ứng điều kiện cấp thẻ đánh giá viên quy định tại Điều 11 Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24/3/2015 (Tài liệu ở dạng bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm theo bản chính để đối chiếu).
d. Thời hạn giải quyết: 07 (bảy) ngày làm việc.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: người có nhu cầu được cấp/cấp lại/cấp đổi, bổ sung thẻ đánh giá viên.
e. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia.
h. Lệ phí: không
i. Tên mẫu đơn, tên tờ khai:
Tờ khai đề nghị cấp thẻ đánh giá viên được lập theo mẫu số 01 Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016.
Tờ khai đề nghị cấp lại/ cấp đổi, bổ sung thẻ đánh giá viên được lập theo mẫu số 02 Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người được cấp/ cấp lại/ cấp đổi, bổ sung thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia khi có đủ các điều kiện sau đây:
• Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
• Hoàn thành khóa đào tạo về nghiệp vụ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia.
• Đáp ứng được một trong các điều kiện về trình độ kỹ năng, chuyên môn, kinh nghiệm cụ thể sau:
- Bậc 1:
+ Đã được công nhận nghệ nhân cấp quốc gia về nghề đó;
+ Đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 trở lên của nghề đó hoặc là người đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 của nghề đó và có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi được cấp chứng chỉ đó;
+ Đã tốt nghiệp trình độ cao đẳng trở lên về ngành học tương ứng với nghề đó và có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi tốt nghiệp, hiện đang giảng dạy từ trình độ trung cấp trở lên hoặc đang làm việc tại cơ sở y tế, doanh nghiệp.
- Từ bậc 1 đến bậc 2:
+ Đã được công nhận nghệ nhân cấp quốc gia về nghề đó;
+ Đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 trở lên của nghề đó hoặc là người đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 của nghề đó và có ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi được cấp chứng chỉ đó;
+ Đã tốt nghiệp trình độ cao đẳng trở lên về ngành học tương ứng với nghề đó và có ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi tốt nghiệp hiện đang giảng dạy từ trình độ trung cấp trở lên hoặc đang làm việc tại cơ sở y tế, doanh nghiệp.
- Từ bậc 1 đến bậc 3:
+ Đã được công nhận nghệ nhân cấp quốc gia về nghề đó;
+ Đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 4 trở lên của nghề đó hoặc là người đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 của nghề đó và có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi được cấp chứng chỉ đó;
+ Đã tốt nghiệp trình độ đại học trở lên về ngành học tương ứng với nghề đó và có ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi tốt nghiệp hiện đang giảng dạy từ trình độ cao đẳng trở lên hoặc đang làm việc tại cơ sở y tế, doanh nghiệp giữ vị trí quản lý, giám sát.
- Từ bậc 1 đến bậc 4:
+ Đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 5 của nghề đó hoặc là người đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 4 của nghề đó và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi được cấp chứng chỉ đó;
+ Đã tốt nghiệp đại học trở lên về ngành học tương ứng với nghề đó và có ít nhất 10 (mười) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi tốt nghiệp hiện đang giảng dạy từ trình độ cao đẳng trở lên hoặc đang làm việc tại cơ sở y tế, doanh nghiệp giữ vị trí quản lý, giám sát.
- Từ bậc 1 đến bậc 5:
+ Đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 5 của nghề đó và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi được cấp chứng chỉ đó;
+ Đã tốt nghiệp trình độ đại học trở lên về ngành học tương ứng với nghề đó và có ít nhất 15 (mười lăm) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi tốt nghiệp hiện đang giảng dạy từ trình độ cao đẳng trở lên hoặc đang làm việc tại cơ sở y tế, doanh nghiệp giữ vị trí quản lý, giám sát.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về đánh giá và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
3. Thủ tục cấp mới; cấp lại; cấp đổi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
a. Trình tự thực hiện:
* Đối với đề nghị cấp mới chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho người lao động tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đạt yêu cầu:
- Bước 1: Tổ chức đánh giá kỹ năng nghề gửi 01 (một) bộ hồ sơ đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;
- Bước 2: Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, quyết định cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Đối với đề nghị cấp lại; cấp đổi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đã được cấp:
- Bước 1: Người có nhu cầu được cấp lại/cấp đổi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia gửi 01 (một) bộ hồ sơ đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;
- Bước 2: Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và cấp lại/cấp đổi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Đối với đề nghị cấp mới chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho người lao động tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đạt yêu cầu:
Hồ sơ đề nghị là 01 bộ, gồm:
- Văn bản đề nghị công nhận và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề được lập theo mẫu số 01 Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BLĐTBXH ngày 19/10/2015;
- Danh sách đề nghị cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho những người đạt yêu cầu và đính kèm theo từng người có tên trong danh sách 01 (một) ảnh màu nền màu trắng cỡ 03 x 04 cm kiểu chứng minh nhân dân;
- Quyết định của người đứng đầu tổ chức đánh giá kỹ năng nghề công nhận kết quả đánh giá của ban giám khảo có kèm theo bản tổng hợp kết quả điểm bài kiểm tra kiến thức, bài kiểm tra thực hành của người lao động tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia do ban giám khảo lập với đầy đủ thành viên trong ban giám khảo ký tên xác nhận kết quả đánh giá.
* Đối với đề nghị của người lao động về việc cấp lại; cấp đổi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đã được cấp:
Hồ sơ đề nghị là 01 bộ, gồm:
- Tờ khai đề nghị cấp lại/cấp đổi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia được lập theo mẫu số 02 hoặc 03 tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BLĐTBXH ngày 19/10/2015 và 01 (một) ảnh màu nền màu trắng cỡ 03 x 04 cm kiểu chứng minh nhân dân;
- Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đã được cấp.
d. Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức đánh giá kỹ năng nghề hoặc người có nhu cầu cấp lại; cấp đổi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
e. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
h. Lệ phí: không
i. Tên mẫu đơn, tên tờ khai:
- Văn bản đề nghị công nhận và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề được lập theo mẫu số 01 Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BLĐTBXH ngày 19/10/2015;
- Tờ khai đề nghị cấp lại/cấp đổi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia được lập theo mẫu số 02 hoặc 03 tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BLĐTBXH ngày 19/10/2015.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người lao động tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đã đạt yêu cầu tại kỳ thi đánh giá.
- Người lao động đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia có đề nghị được cấp lại/cấp đổi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về đánh giá và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thông tư số 38/2015/TT-BLĐTBXH ngày 19/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, cấp và quản lý việc cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
Mẫu số 01 - Phụ lục 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
………..(1)……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../…(2)…-… | ………(3)……., ngày ….. tháng ….. năm 20…… |
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
………………………………………………(1)……………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………..(4) …………………………………
Điện thoại/Fax: …………………………………..E.mail: ………………………………………
Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …………………………
ngày ... tháng ... năm …………của ………………………………(5) …………………………
……………… (1)……………………... xin gửi kèm theo công văn này bộ hồ sơ gồm có các giấy tờ và tài liệu sau:(6)
1. Bản sao quyết định thành lập 2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 3. Bản kê khai về cơ sở vật chất, trang thiết bị 4. Danh sách dự kiến những người trực tiếp thực hiện việc đánh giá kỹ năng nghề | □ □ □ □ |
Đề nghị Quý Bộ xem xét cấp giấy chứng nhận hoạt động, đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đối với ……………………(1)………………………… ./.
(10) | (7) (8) (9) |
____________________
(1) Tên tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận;
(2) Chữ viết tắt của tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận;
(3) Địa danh tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
(4) Ghi địa chỉ của nơi đặt trụ sở chính của tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận;
(5) Ghi tên cơ quan quyết định thành lập hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
(6) Đánh dấu X vào các ô thích hợp;
(7) Chức danh của người đứng đầu tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận;
(8) Chữ ký của người đứng đầu và dấu của tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận;
(9) Họ và tên của người ký;
(10) Nơi nhận và lưu theo quy định của văn bản hành chính.
Mẫu số 02 - Phụ lục 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
………..(1)……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………(2)……., ngày ….. tháng ….. năm 20…… |
BẢN KÊ KHAI VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ PHỤC VỤ CHO HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ
I. Phần kê khai chung về cơ sở vật chất
1. Tổng diện tích mặt bằng: ………………….. m2; trong đó:
a) Diện tích xây dựng nhà, xưởng: ………………………m2;
b) Diện tích xây dựng công trình khác (biến áp, xử lý nước, bể bơi, ...): ……..………m2;
c) Diện tích mặt bằng kỹ thuật (sân, bến, bãi sát hạch, thi công, ...): ………………….m2;
d) Diện tích khác (vườn hoa, sân thể thao, ...): ……………m2;
2. Sơ đồ mặt bằng bố trí nhà, xưởng, mặt bằng kỹ thuật, công trình xây dựng khác.
3. Tổng diện tích xây dựng sử dụng: ………………………m2; trong đó:
a) Diện tích các xưởng, phòng chuyên môn, kỹ thuật: ………………….m2;
b) Diện tích các phòng học, hội họp: …………………………m2;
c) Diện tích văn phòng, phòng làm việc: …………………..m2;
d) Diện tích phụ trợ (cầu thang, sảnh chờ, hành lang, khu vệ sinh): …….……………m2;
4. Hệ thống phụ trợ.
a) Báo cháy, phòng cháy, chữa cháy:
b) Máy phát điện:
c) Hệ thống kỹ thuật khác (cấp khí, cấp nhiệt, ...):
5. Hệ thống thiết bị giám sát, quan sát, thông tin liên lạc (camera, màn hình, ...):
6. Trang thông tin điện tử.
7. Cơ sở vật chất khác.
II. Phần kê khai về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo từng nghề
A. Đối với nghề: ……………...(3)…………………
1. Diện tích sử dụng cho người tham dự thực hiện bài kiểm tra kiến thức.
Số phòng kiểm tra kiến thức có gắn camera giám sát: ….. (4).... ; trong đó:
a) Phòng: ……………..(5)…………………….. ; diện tích: ……………………..m2
bố trí được: ...(6)... vị trí kiểm tra; có: ...(7)... camera giám sát;
…(8)…
2. Diện tích sử dụng cho người tham dự thực hiện bài kiểm tra thực hành.
a) Số xưởng, phòng chuyên môn, kỹ thuật có gắn camera giám sát: …(4)…; trong đó:
- Xưởng, phòng …………..(5)……………… ; diện tích ………………………………….m2 bố trí được: ….(6)….. vị trí kiểm tra; có: …(7)… camera giám sát;…(8)
b) Số lượng mặt bằng kỹ thuật: ...(4)...; trong đó:
Mặt bằng kỹ thuật …………..(5)………………...; diện tích ………………………………m2;
bố trí được: ...(6)... vị trí kiểm tra;
…(8)…
3. Khu vực chờ và quan sát người tham dự thực hiện bài kiểm tra:
a) Số khu vực chờ và quan sát người tham dự thực hiện bài kiểm tra: …(4)...; trong đó:
Khu vực chờ và quan sát có màn hình kết nối với các camera gắn trong các phòng kiểm tra ….(4)... và có: tổng diện tích ……………………..m2;
Khu vực chờ và quan sát tại các mặt bằng kỹ thuật ...(4)… và có: tổng diện tích ………m2.
4. Danh mục trang thiết bị (phương tiện, thiết bị, công cụ, dụng cụ tác nghiệp và phương tiện đo kiểm) phục vụ người tham dự thực hiện bài kiểm tra thực hành và cho ban giám khảo đánh giá kỹ năng thực hành:
Số TT | Tên trang thiết bị | Hãng sản xuất | Đặc tính, thông số kỹ thuật | Số lượng | Năm sản xuất | Tình trạng sử dụng | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng trang thiết bị (phương tiện, thiết bị, công cụ, dụng cụ tác nghiệp và phương tiện đo kiểm) đủ để trang bị cho ...(6)... vị trí kiểm tra ở các bậc trình độ kỹ năng ...(9)....
B. Đối với nghề: ………..(3)………..
…(10)…
C. …(11)…
………………..(1)……………….. cam kết và đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị trong bản kê khai về cơ sở vật chất, trang thiết bị này là thuộc quyền sở hữu và được quyền sử dụng (xin gửi kèm theo đây các bản sao giấy tờ để chứng minh) trong việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia./.
| (12) (13) (14) |
____________________
(1) Tên tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận;
(2) Địa danh tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
(3) Ghi tên nghề đề nghị cấp giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;
(4) Ghi rõ số lượng phòng, xưởng, khu vực chờ;
(5) Ghi tên hoặc số thứ tự của phòng, xưởng, khu vực chờ đó;
(6) Ghi số lượng vị trí kiểm tra;
(7) Ghi rõ số lượng camera giám sát có trong phòng, xưởng đó;
(8) Tiếp tục kê khai đối với phòng, xưởng, mặt bằng, khu vực chờ khác tương tự như đã kê khai trước đó;
(9) Ghi theo bậc trình độ kỹ năng nghề;
(10) Các nội dung kê khai đối với nghề này tương tự như với nghề đã kê khai trước;
(11) Tiếp tục với các nghề khác (nếu có);
(12) Chức danh của người đứng đầu tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận;
(13) Chữ ký của người đứng đầu và dấu của tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận;
(14) Họ và tên của người đứng đầu tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận.
Mẫu số 03 - Phụ lục 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
………..(1)……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………(2)……., ngày ….. tháng ….. năm 20…… |
DANH SÁCH DỰ KIẾN NHỮNG NGƯỜI TRỰC TIẾP THỰC HIỆN VIỆC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ
A. Đối với nghề: ………………(3)…………………..
Số TT | Họ và tên | Đơn vị công tác | Vị trí/ chức danh đang đảm nhận | Số CCCD/ CMND/ Hộ chiếu | Mã số thẻ đánh giá viên(4) | Bậc trình độ kỹ năng đánh giá(5) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
B. Đối với nghề: ………………(3)……………………
…(6)…
C. …(7)…
Tổng số người có tên trong danh sách là …………………người./.
| (8) (9) (10) |
___________________
(1) Tên tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận;
(2) Địa danh tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
(3) Ghi tên nghề đề nghị cấp giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;
(4) Theo mã số trong thẻ đánh giá viên của người được cấp thẻ;
(5) Theo bậc trình độ kỹ năng nghề được phép đánh giá trong thẻ đánh giá viên của người được cấp thẻ;
(6) Các nội dung kê khai đối với nghề này tương tự như với nghề đã kê khai trước;
(7) Tiếp tục với các nghề khác (nếu có);
(8) Chức danh của người đứng đầu tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận;
(9) Chữ ký của người đứng đầu và dấu của tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận;
(10) Họ và tên của người ký.
Mẫu số 04 - Phụ lục 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
………..(1)……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …..(2)…-… | ………(3)……., ngày ….. tháng ….. năm 20…… |
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
……………………………..(1)………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………….(4) ……………………………
Điện thoại/Fax: ……………………………….E.mail: ……………………………………………
Đã được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia số: …………..(5)…………….. ngày ... tháng ... năm ………….
Lý do thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận hoạt động đánh giá đã được cấp:(6)
1. Do thay đổi, bổ sung tên nghề, bậc trình độ kỹ năng nghề 2. Do thay đổi địa chỉ nơi đặt trụ sở chính 3. Do thay đổi tên gọi của tổ chức 4. Do bị mất giấy chứng nhận hoạt động đánh giá đã được cấp 5. Do giấy chứng nhận hoạt động đánh giá đã được cấp bị hư, hỏng | □ □ □ □ □ |
……………………….(1) ………………….. xin gửi kèm theo công văn này bộ hồ sơ gồm có các giấy tờ và tài liệu sau:
1. Bản kê khai về cơ sở vật chất, trang thiết bị 2. Danh sách dự kiến những người trực tiếp thực hiện việc đánh giá kỹ năng nghề 3. Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 4. Giấy chứng nhận hoạt động đánh giá đã được cấp bị hư, hỏng | □(7) □(8) □(9) □(10) |
Đề nghị Quý Bộ xem xét cho thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận hoạt động, đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đối với ………………(1)…………………….
(14) | (11) (12) (13) |
___________________
(1) Tên tổ chức đánh giá kỹ năng nghề;
(2) Chữ viết tắt của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề;
(3) Địa danh tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
(4) Ghi địa chỉ của nơi đặt trụ sở chính của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề;
(5) Ghi cụ thể số hiệu của giấy chứng nhận đã được cấp;
(6) Đánh dấu X vào ô thích hợp;
(7),(8) Đánh dấu X vào hai ô này với trường hợp đề nghị thay đổi, bổ sung tên nghề, bậc trình độ kỹ năng nghề;
(9) Đánh X vào ô này với trường hợp thay đổi nơi đặt trụ sở chính hoặc thay đổi tên gọi của tổ chức;
(10) Đánh dấu X vào ô này với trường hợp giấy chứng nhận đã cấp bị hư, hỏng;
(11) Chức danh của người đứng đầu tổ chức đánh giá kỹ năng nghề;
(12) Chữ ký của người đứng đầu và dấu của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề;
(13) Họ và tên của người ký;
(14) Nơi nhận và lưu theo quy định của văn bản hành chính.
Mẫu số 01 - Phụ lục 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Ảnh | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỜ KHAI KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA |
Kính gửi: ………………………………………………
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
CCCD/CMND/Hộ chiếu số: …………………Ngày cấp: ………………Nơi cấp: ……………
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………… E.mail: …………………………………………..
Tôi đang làm nghề: …………….(1)………………… và có được một trong điều kiện sau:(2)
a) Đã được công nhận là nghệ nhân cấp quốc gia về nghề đó □
b) Đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 về nghề đó □
c) Đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 về nghề đó và:
c1. Có ít nhất 02 năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi được cấp chứng chỉ đó □
c2. Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi được cấp chứng chỉ đó □
d) Đã tốt nghiệp trình độ cao đẳng trở lên về ngành học tương ứng với nghề đó và:
d1. Có ít nhất 02 năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi tốt nghiệp hiện đang giảng dạy trình độ trung cấp trở lên hoặc đang làm việc tại cơ sở y tế, doanh nghiệp □
d2. Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi tốt nghiệp hiện đang giảng dạy trình độ trung cấp trở lên hoặc đang làm việc tại cơ sở y tế, doanh nghiệp □
đ) Đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 4 về nghề đó □
e) Đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 về nghề đó và có ít nhất 02 năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó □
g) Đã tốt nghiệp trình độ đại học trở lên về ngành học tương ứng với nghề đó và:
g1. Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi tốt nghiệp hiện đang giảng dạy trình độ cao đẳng trở lên hoặc đang làm việc tại cơ sở y tế, doanh nghiệp giữ vị trí quản lý, giám sát □
g2. Có ít nhất 10 năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi tốt nghiệp hiện đang giảng dạy trình độ cao đẳng trở lên hoặc đang làm việc tại cơ sở y tế, doanh nghiệp giữ vị trí quản lý, giám sát □
g3. Có ít nhất 15 năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi tốt nghiệp hiện đang giảng dạy trình độ cao đẳng trở lên hoặc đang làm việc tại cơ sở y tế, doanh nghiệp giữ vị trí quản lý, giám sát □
h) Đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 5 về nghề đó □
i) Đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 4 về nghề đó và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi được cấp chứng chỉ đó □
k) Đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 5 về nghề đó và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi được cấp chứng chỉ đó □
Tôi xin gửi kèm theo tờ khai này bộ hồ sơ gồm có các giấy tờ, tài liệu sau đây:
1. Bản chụp bằng/giấy chứng nhận nghệ nhân cấp quốc gia 2. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 3. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 và hợp đồng lao động 4. Bản chụp bằng tốt nghiệp cao đẳng/ đại học và hợp đồng lao động 5. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 4 6. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 và hợp đồng lao động 7. Bản chụp bằng tốt nghiệp đại học và hợp đồng lao động 8. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 5 9. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 4 và hợp đồng lao động 10. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 5 và hợp đồng lao động | □(3) □(4) □(5) □(6) □(7) □(8) □(9) □(10) □(11) □(12) |
Đề nghị Quý Bộ xem xét cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia cho tôi./.
| ………(13)………, ngày ... tháng ... năm 20….. |
___________________
(1) Ghi tên nghề mà người khai đang làm;
(2) Đánh dấu X vào ô có được điều kiện đó;
(3) Đánh dấu X vào ô này với trường hợp đã đánh dấu X vào ô có được điều kiện a;
(4) Đánh dấu X vào ô này với trường hợp đã đánh dấu X vào ô có được điều kiện b;
(5) Đánh dấu X vào ô này với trường hợp đã đánh dấu X vào ô có được điều kiện c1 hoặc c2;
(6) Đánh dấu X vào ô này với trường hợp đã đánh dấu X vào ô có được điều kiện d1 hoặc d2;
(7) Đánh dấu X vào ô này với trường hợp đã đánh dấu X vào ô có được điều kiện đ;
(8) Đánh dấu X vào ô này với trường hợp đã đánh dấu X vào ô có được điều kiện e;
(9) Đánh dấu X vào ô này với trường hợp đã đánh dấu X vào ô có được điều kiện g1 hoặc g2 hoặc g3;
(10) Đánh dấu X vào ô này với trường hợp đã đánh dấu X vào ô có được điều kiện h;
(11) Đánh dấu X vào ô này với trường hợp đã đánh dấu X vào ô có được điều kiện i;
(12) Đánh dấu X vào ô này với trường hợp đã đánh dấu X vào ô có được điều kiện k;
(13) Địa danh tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
Mẫu số 02 - Phụ lục 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Ảnh | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THẺ ĐÁNH GIÁ VIÊN KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA |
Kính gửi: ………………………………………….
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
CCCD/CMND/Hộ chiếu số: …………………Ngày cấp: ………………Nơi cấp: ……………
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………… E.mail: ………………………………………….
Tôi đã được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia của nghề: …………………(1)……………………………………………………
Ngày cấp …………………………………..Mã số: ……………..(2)…………………….
Lý do đề nghị cấp lại thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia:(3)
1. Do bổ sung, thay đổi bậc trình độ kỹ năng nghề được phép đánh giá 2. Do thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia đã được cấp bị hư, hỏng 3. Do bị mất thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia đã được cấp | □ □ □ |
Tôi xin gửi kèm theo tờ khai này bộ hồ sơ gồm có các giấy tờ và tài liệu sau:
1. Bản chụp các giấy tờ chứng minh có được một trong các điều kiện quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 11 Nghị định số 31/2015/NĐ-CP của Chính phủ | □(4) |
2. Thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia đã được cấp | □(5) |
3. Một (01) ảnh màu của cá nhân nền màu trắng cỡ 03x04cm chụp kiểu chứng minh nhân dân |
|
Đề nghị Quý Bộ xem xét cấp lại thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia cho tôi./.
| ………(6)………, ngày ... tháng ... năm 20….. |
___________________
(1) Ghi tên nghề đã được cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia;
(2) Ghi mã số có trong thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia đã được cấp;
(3) Đánh dấu X vào một ô thích hợp;
(4) Đánh dấu X vào ô này với trường hợp bổ sung thay đổi bậc trình độ kỹ năng nghề được phép đánh giá;
(5) Đánh dấu X vào ô này với trường hợp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia đã được cấp bị hư, hỏng;
(6) Địa danh tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
Mẫu 01 - PHỤ LỤC 03
(Ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BLĐTBXH ngày 19/10/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
……..(1)………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /CV - …..(2)….. | ……..(3)……., ngày tháng năm 20….. |
Kính gửi: …………………....(4)……………..……….
……………………………………………….(1)…………………………………………………
Địa chỉ : …………………………………………(5)…………………………………………….
Điện thoại/Fax: ………………………………… Email (nếu có): ……………………………
……………….(1)……………………. , xin gửi kèm theo công văn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Quyết định công nhận kết quả đánh giá của ban giám khảo;
2. Bản tổng hợp kết quả điểm bài kiểm tra kiến thức, bài kiểm tra thực hành của người lao động tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;
3. Danh sách đề nghị công nhận và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho người lao động tham dự đánh giá cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đạt yêu cầu.
Đề nghị Quý cơ quan xem xét công nhận và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho những người có tên trong danh sách nêu trên./.
(9) | (6)
(7)
(8)
|
___________________
(1) Tên của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề
(2) Chữ viết tắt của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề
(3) Địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(4) Tên cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
(5) Ghi rõ địa chỉ nơi đóng trụ sở chính của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề
(6) Chức danh người đứng đầu tổ chức đánh giá kỹ năng nghề
(7) Chữ ký và dấu của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề
(8) Họ và tên đầy đủ của người ký
(9) Ghi nơi nhận và lưu theo quy định của văn bản hành chính
Mẫu 02 - PHỤ LỤC 03
(Ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BLĐTBXH ngày 19/10/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
………(1)……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /DS-…..(2)…. | ……(3)….., ngày tháng năm 20…. |
DANH SÁCH
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN VÀ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
Danh sách đề nghị công nhận và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho người tham dự kỳ đánh giá kỹ năng nghề ……(4)…………………………………………………..
Được tổ chức từ ngày (5) ……………………………………………………………………
tại…..(6)…………………………………………………………………………………………
Số TT | Họ và tên | Ảnh | Giới tính | Số CMND (Hộ chiếu)/ ngày cấp/ nơi cấp | Bậc trình độ | |
Nam | Nữ | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng có.......(7)…… người trong danh sách đề nghị./.
NGƯỜI LẬP | (8)
(9)
(10)
|
____________________
(1) Tên của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề
(2) Chữ viết tắt của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề
(3) Địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(4) Ghi đầy đủ tên nghề thực hiện đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
(5) Ghi ngày, tháng, năm tổ chức kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia
(6) Ghi địa điểm thực hiện đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
(7) Ghi tổng số người trong danh sách đề nghị cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
(8) Chức danh người đứng đầu tổ chức đánh giá kỹ năng nghề
(9) Chữ ký và dấu của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề
(10) Họ và tên đầy đủ của người ký
(11) Chữ ký, họ và tên đầy đủ của người lập danh sách
Mẫu 02 - PHỤ LỤC 04
(Ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BLĐTBXH ngày 19/10/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……(1)….., ngày …. tháng …. năm 20….
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ ĐỔI CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
Kính gửi: ……………………(2)………………
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ………………………… Ngày cấp…………….
Nơi cấp: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên lạc: ………………………………………(3)……………………………………….
Điện thoại: ………………………………………… Email (nếu có): …………………………
Tôi đã tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia năm: …………..(4)……
tại: ………………………………………..(5)…………………………………………………….
và đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia số: ……………..…(6)…………………
Tôi xin gửi kèm theo tờ khai này các giấy tờ sau:
1. Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đã được cấp
2. Bản chụp giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu
3. Ảnh 03 x 04 cm
Đề nghị Quý cơ quan xem xét đổi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho tôi.
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| NGƯỜI KHAI
|
_____________________
(1) Địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(2) Tên cơ quan cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
(3) Ghi rõ địa chỉ liên lạc
(4) Ghi rõ năm tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
(5) Ghi rõ tên tổ chức đánh giá kỹ năng nghề đã đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
(6) Ghi số hiệu chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đã được cấp
Mẫu 03 - PHỤ LỤC 04
(Ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BLĐTBXH ngày 19/10/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……(1)….., ngày …. tháng …. năm 20….
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
Kính gửi: ……………….(2)…………………..
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: …………………………. Ngày cấp: ………….
Nơi cấp: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên lạc: ……………….……………….(3)……………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………… Email (nếu có): …………………………
Tôi đã tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia năm: ............(4)………
tại: ……………………………………………….(5)…………………………………………….
và đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia số: ………..…………(6)………………
Lý do xin đổi, cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đã được cấp: (7)
1. Do bị hỏng, rách | □ |
2. Do có sự thay đổi, cải chính về hộ tịch | □ |
3. Do bị mất | □ |
Tôi xin gửi kèm theo tờ khai này các giấy tờ sau:(8)
1. Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia hỏng, rách | □ |
2. Giấy tờ chứng minh có sự điều chỉnh, bổ sung hộ tịch (9) | □ |
3. Ảnh 3 x 4 cm | □ |
Đề nghị Quý cơ quan xem xét đổi, cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho tôi.
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
| NGƯỜI KHAI
|
____________________
(1) Địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(2) Tên cơ quan cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
(3) Ghi rõ địa chỉ liên lạc
(4) Ghi rõ năm tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
(5) Ghi rõ tên tổ chức đánh giá kỹ năng nghề đã đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
(6) Ghi số hiệu chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đã được cấp
(7) Đánh dấu X vào ô thích hợp
(8) Đánh dấu X vào ô thích hợp
(9) Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính giấy tờ xác nhận điều chỉnh, bổ sung hộ tịch
- 1 Quyết định 2020/QĐ-LĐTBXH năm 2019 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 2 Quyết định 981/QĐ-LĐTBXH năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 3 Quyết định 391/QĐ-LĐTBXH năm 2019 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, đưa ra khỏi danh mục thủ tục hành chính về lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 4 Quyết định 1613/QĐ-LĐTBXH năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 5 Quyết định 518/QĐ-LĐTBXH năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 6 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7 Quyết định 505/QĐ-LĐTBXH năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8 Nghị định 14/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 9 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 10 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 505/QĐ-LĐTBXH năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2 Quyết định 518/QĐ-LĐTBXH năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 3 Quyết định 1613/QĐ-LĐTBXH năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 4 Quyết định 391/QĐ-LĐTBXH năm 2019 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, đưa ra khỏi danh mục thủ tục hành chính về lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 5 Quyết định 981/QĐ-LĐTBXH năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 6 Quyết định 2020/QĐ-LĐTBXH năm 2019 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 7 Quyết định 1396/QĐ-LĐTBXH năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được bãi bỏ về lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội