BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1857/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 26 tháng 6 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐÍNH CHÍNH THÔNG TƯ SỐ 25/2011/TT-BTP NGÀY 27/12/2011 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP VỀ THỂ THỨC, KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, BỘ TRƯỞNG, THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN NGANG BỘ VÀ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT LIÊN TỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 17/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 100/2010/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về Công báo;
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp luật Hình sự - Hành chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đính chính một số lỗi kỹ thuật trình bày tại Thông tư số 25/2011/TT-BTP ngày 27/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư Pháp về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng. Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và văn bản quy phạm pháp luật liên tịch như sau:
1. Tại khoản 1, khoản 2 Điều 4, thêm từ “Tiêu ngữ”, sau từ “Quốc hiệu”.
2. Tại khoản 2 Điều 8, bỏ cụm từ “/ký chứng thực”.
3. Tại khoản 3 Điều 10, sửa cụm từ “riêng căn cứ” thành từ “dòng”.
4. Tại khoản 1 Điều 11, thay từ “Mục” bằng từ “Chương” tại điểm c và thay từ “Khoản, điểm” bằng từ “Điều, khoản” tại điểm d.
5. Tại khoản 2 Điều 38, thêm từ “lên” sau từ “sai số”.
6. Đính chính các mẫu tại Phụ lục như sau:
a) Chỉnh phần căn cứ ban hành văn bản tại các mẫu từ kiểu chữ đứng thành kiểu chữ nghiêng;
b) Đặt dòng chữ “Hà Nội, ngày… tháng… năm….” căn giữa dưới Quốc hiệu và Tiêu ngữ;
c) Sửa cụm từ “Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001” thành cụm từ “Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày … tháng … năm” tại Mẫu 1, 2, 8.1a, 8.1b và Mẫu 9.1.
d) Thêm cụm từ “Thủ tướng Chính phủ ban hành …” tại dòng cuối cùng của phần căn cứ ban hành văn bản tại Mẫu 3;
đ) Thay cụm từ “Xét đề nghị” thành cụm từ “Theo đề nghị” tại phần căn cứ ban hành văn bản tại Mẫu 5, Mẫu 6;
e) Sửa cụm từ “điều lệ/quy chế” thành “Điều lệ/Quy chế” tại Điều 1 trong Mẫu 8.1b;
g) Bỏ khoản 3 Điều 1 “3. Bãi bỏ Điều …” tại các Mẫu 8.1a, 8.1b, 8.2 và Mẫu 8.3,
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Công văn 155/TANDTC-PC năm 2017 áp dụng thống nhất về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản tố tụng do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 2 Nghị quyết 351/2017/UBTVQH14 quy định thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước
- 3 Dự thảo Thông tư hướng dẫn về hình thức, thể thức, kỹ thuật trình bày ấn phẩm Công báo do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4 Công văn 4881/BHXH-CSXH năm 2013 đính chính văn bản do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5 Thông tư 25/2011/TT-BTP về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và văn bản quy phạm pháp luật liên tịch do Bộ Tư pháp ban hành
- 6 Nghị định 100/2010/NĐ-CP về Công báo
- 7 Nghị định 93/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 8 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008
- 1 Công văn 4881/BHXH-CSXH năm 2013 đính chính văn bản do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2 Dự thảo Thông tư hướng dẫn về hình thức, thể thức, kỹ thuật trình bày ấn phẩm Công báo do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3 Nghị quyết 351/2017/UBTVQH14 quy định thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước
- 4 Công văn 155/TANDTC-PC năm 2017 áp dụng thống nhất về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản tố tụng do Tòa án nhân dân tối cao ban hành