ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1863/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 14 tháng 10 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước
giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố bổ sung thủ tục hành chính “Cấp Giấy phép hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm đối với các cơ sở in của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc địa phương” và sửa đổi thủ tục hành chính “Giải quyết khiếu nại, tố cáo” thành 02 thủ tục hành chính “Giải quyết khiếu nại” và “Giải quyết tố cáo” thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Trà Vinh được công bố theo Quyết định số 1618/QĐ-UBND ngày 24/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh (kèm theo nội dung thủ tục hành chính).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1863 /QĐ-UBND ngày 14/10/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH TRÀ VINH
STT | Tên thủ tục hành chính | Ghi chú |
I. Lĩnh vực xuất bản | ||
1 | Cấp Giấy phép hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm đối với các cơ sở in của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc địa phương | Thủ tục bổ sung |
II. Lĩnh vực Giải quyết khiếu nại, tố cáo | ||
1 | Giải quyết khiếu nại. | Thủ tục sửa đổi |
2 | Giải quyết tố cáo. | Thủ tục sửa đổi |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực xuất bản.
1. Thủ tục Cấp Giấy phép hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm đối với các cơ sở in của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc địa phương.
- Trình tự thực hiện: | Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Trà Vinh (Số 1A đường Trưng Nữ Vương, phường 1, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh. Điện thoại: 074 3850856. Fax: 074 3850850) - Công chức trực tiếp tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời. Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính chuyển bộ phận thanh tra xem xét, giải quyết. * Thời gian tiếp nhận hồ sơ và hoàn trả kết quả: - Buổi sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ; - Buổi chiều: từ 13 giờ đến 17 giờ; (các ngày thứ hai đến thứ sáu, trừ các ngày nghỉ, lễ). Bước 4. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Trà Vinh (Số 1A đường Trưng Nữ Vương, phường 1, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh. Điện thoại: 074 3850856. Fax: 074 3850850). -Công chức trao giấy phép viết phiếu nộp lệ phí (nếu có). Người nhận giấy phép nộp tiền tại bộ phận tài vụ của Văn phòng. -Công chức trả giấy phép kiểm tra chứng từ nộp lệ phí (nếu có) và yêu cầu người đến nhận giấy phép ký nhận giấy phép và trao giấp phép cho người nhận. Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy uỷ quyền và chứng minh thư của đơn vị ủy quyền. |
- Cách thức thực hiện: | - Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông. - Thông qua hệ thống bưu chính, chuyển phát. |
- Hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Đơn xin cấp Giấy phép hoạt động in ghi rõ tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức xin cấp Giấy phép hoạt động in; địa chỉ cơ sở in; mục đích, sản phẩm chủ yếu; 2. Sơ yếu lý lịch của giám đốc hoặc chủ sở hữu kèm theo bản sao có công chứng các văn bằng, chứng chỉ (nếu có); 3. Tài liệu chứng minh về việc có mặt bằng sản xuất; danh mục thiết bị in chính; 4. Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập cơ sở in của cơ quan chủ quản; 5. Bản cam kết thực hiện các điều kiện về an ninh, trật tự có xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
- Thời hạn giải quyết: | 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | - Cá nhân - Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Trà Vinh |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy phép. |
- Lệ phí: | Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | Không |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: | 1. Hoạt động in là hoạt động sản xuất, kinh doanh có điều kiện. Tổ chức, cá nhân hoạt động in phải có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Nghị định 72/2009/NĐ-CP ngày 03/9/2009 quy định điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. 2. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu cơ sở in tham gia in sản phẩm là vàng mã, phải đăng ký loại vàng mã dự định in với Sở Văn hoá - Thông tin sở tại. 3. Ngoài các quy định tại khoản 1 Điều này, cơ sở in còn phải bảo đảm các điều kiện sau: a) Phải có Giấy phép hoạt động in khi tham gia hoạt động in sản phẩm báo chí, tem chống giả; b) Phải có văn bản thỏa thuận của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành có thẩm quyền khi tham gia in các sản phẩm: Chứng minh thư; hộ chiếu; văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân; c) Giám đốc hoặc chủ sở hữu cơ sở in phải là công dân Việt Nam, có đăng ký hộ khẩu thường trú tại Việt Nam khi cơ sở in tham gia in các sản phẩm quy định tại điểm a, b khoản 3 Điều này. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật số 30/2004/QH11 thông qua ngày 03/12/2004 quy định về xuất bản - Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản. - Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản. - Nghị định số 72/2009/NĐ-CP ngày 03/9/2009 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. - Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007 về hoạt động in sản phẩm không phải là xuất bản phẩm. |
II. Lĩnh vực Giải quyết khiếu nại, tố cáo.
1. Thủ tục Giải quyết khiếu nại.
- Trình tự thực hiện: | Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Trà Vinh (Số 1A đường Trưng Nữ Vương, phường 1, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh. Điện thoại: 074 3850856. Fax: 074 3850850) -Công chức trực tiếp tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: -Trường hợp hồ sơ khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở và đủ điều kiện thụ lý theo quy định thì viết giấy hẹn trao cho người nộp. -Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời. Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính chuyển cho người có thẩm quyền xem xét, giải quyết. * Thời gian tiếp nhận hồ sơ và hoàn trả kết quả: - Buổi sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ; - Buổi chiều: từ 13 giờ đến 17 giờ; (các ngày thứ hai đến thứ sáu, trừ các ngày nghỉ, lễ). Bước 4. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Trà Vinh (Số 1A đường Trưng Nữ Vương, phường 1, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh. Điện thoại: 074 3850856. Fax: 074 3850850). |
- Cách thức thực hiện: | - Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông. |
- Hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Đơn khiếu nại và các hồ sơ chứng cứ có liên quan đến nội dung khiếu nại. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
- Thời hạn giải quyết: | - Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. (Khoản 9 điều 1 luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật KNTC 2005). - Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. (Khoản 16 điều 1 luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật KNTC 2005) |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | - Cá nhân - Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Trà Vinh |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Quyết định giải quyết khiếu nại. |
- Lệ phí: | Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | Không |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: | Không |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998. - Luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật khiếu nại, tố cáo năm 2004. - Luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật khiếu nại, tố cáo năm 2005. - Nghị định của Chính phủ số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo và các luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật khiếu nại, tố cáo. |
2. Thủ tục Giải quyết tố cáo.
- Trình tự thực hiện: | Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Trà Vinh (Số 1A đường Trưng Nữ Vương, phường 1, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh. Điện thoại: 074 3850856. Fax: 074 3850850) -Công chức trực tiếp tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: -Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp. -Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời. Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính chuyển cho người có thẩm quyền xem xét, giải quyết. * Thời gian tiếp nhận hồ sơ và hoàn trả kết quả: - Buổi sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ; - Buổi chiều: từ 13 giờ đến 17 giờ; (các ngày thứ hai đến thứ sáu, trừ các ngày nghỉ, lễ) Bước 4. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Trà Vinh (Số 1A đường Trưng Nữ Vương, phường 1, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh. Điện thoại: 074 3850856. Fax: 074 3850850). |
- Cách thức thực hiện: | - Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông. |
- Hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Đơn tố cáo và các hồ sơ chứng cứ có liên quan đến nội dung tố cáo. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
- Thời hạn giải quyết: | Thời hạn giải quyết tố cáo không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hạn, nhưng không quá 90 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. (Đ 67 luật KNTC 1998) |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | - Cá nhân. - Tổ chức. |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Trà Vinh |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Kết luận nội dung tố cáo hoặc quyết định xử lý tố cáo. |
- Lệ phí: | Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | Không |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: | Không |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998. - Luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật khiếu nại, tố cáo năm 2004. - Luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật khiếu nại, tố cáo năm 2005. - Nghị định của Chính phủ số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo và các luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật khiếu nại, tố cáo. - Thông tư số 01/2009/TT-TTCP ngày 15/12/2009 của Thanh tra Chính Phủ về quy định quy trình giải quyết tố cáo. |
- 1 Quyết định 1618/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 2 Quyết định 2125/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Trà Vinh
- 3 Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2015 công bố mới và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Trà Vinh
- 4 Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2015 công bố mới và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Trà Vinh
- 1 Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003