- 1 Quyết định 74/2006/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Thông tư 67/2006/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý tài chính của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Quyết định 191/2004/QĐ-TTg về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị định 187/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1865/QĐ-BTTTT | Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CHO VAY ƯU ĐÃI CỦA QUỸ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH VIỆT NAM (ĐỢT 3)
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Thông tư số 67/2006/TT-BTC ngày 18/07/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý tài chính của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 191/2004/QĐ-TTg ngày 08/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 74/2006/QĐ-TTg ngày 7/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010;
Xét đề nghị của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam tại Văn bản số 437/VTF-TCKT ngày 25/11/2010 về việc phê duyệt danh mục dự án cho vay đợt 3;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch cho vay của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam (đợt 3) để doanh nghiệp viễn thông thực hiện các dự án đầu tư, xây dựng mới, nâng cấp, mở rộng hạ tầng viễn thông nhằm cung ứng dịch vụ viễn thông công ích, như sau:
1. Doanh nghiệp viễn thông được vay vốn: Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam.
2. Số dự án được vay vốn: 65 dự án (Danh mục dự án kèm theo).
3. Tổng số vốn cho vay: 91.744 triệu đồng (Bằng chữ: Chín mươi mốt tỷ bảy trăm bốn mươi bốn triệu đồng).
Điều 2. Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam tổ chức cho vay và quản lý vốn vay theo quy định hiện hành và định kỳ hàng quý báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông tiến độ thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 4. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính; Hội đồng quản lý, Trưởng ban Kiểm soát, Giám đốc Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
DỰ ÁN CHO VAY ƯU ĐÃI CỦA QUỸ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH VIỆT NAM
DOANH NGHIỆP ĐƯỢC VAY VỐN: TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
(Kèm theo Quyết định số 1865/QĐ-BTTTT ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT | Tên dự án |
1 | Xây dựng các tuyến cống bể, hệ thống kỹ thuật qua đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai qua địa bàn huyện Tam Đảo |
2 | Xây dựng các tuyến cáp quang mạng ODN - VNPT Hòa Bình. Khu vực Tân Lạc, Cao Phong |
3 | Xây dựng các tuyến cáp quang mạng ODN - VNPT Hòa Bình. Khu vực Mai Châu |
4 | Xây dựng các tuyến cáp quang mạng ODN - VNPT Hòa Bình. Khu vực Lạc Sơn, Yên Thủy |
5 | Xây dựng các tuyến cáp quang mạng ODN - VNPT Hòa Bình. Khu vực Kỳ Sơn, Đà Bắc |
6 | Xây dựng các tuyến cáp quang mạng ODN - VNPT Hòa Bình. Khu vực Thành lập, Chợ Bến và Lương Sơn |
7 | Xây dựng các tuyến cáp quang mạng ODN - VNPT Hòa Bình. Khu vực Kim Bôi |
8 | Xây dựng các tuyến cáp quang mạng ODN - VNPT Hòa Bình. Khu vực Ba Hàng Đồi, Lạc Thủy |
9 | Xây dựng các tuyến cáp quang mạng ODN - VNPT Hòa Bình. Khu vực Bãi Chạo |
10 | Trạm viễn thông Ma Quai huyện Sỉn Hồ tỉnh Lai Châu |
11 | Nâng cấp điểm văn hoá xã Nậm Cha huyện Sỉn Hồ tỉnh Lai Châu |
12 | Xây dựng tuyến cáp quang Lai Châu – Phìn Hồ - Hồng Thu – Sìn Hồ Công ty viễn thông Điện Biên Lai Châu giai đoạn 2007 - 2008 |
13 | Xây dựng các tuyến cáp quang FTTX Tuần Giáo, Mường Chà, Mường Nhé, Điện Biên Đông và huyện Điện Biên- VNPT Điện Biên Lai Châu năm 2010 |
14 | Xây dựng các tuyến cáp quang FTTX Than Uyên, Tân Uyên Sìn Hồ, Mường Tè và Phong Thổ - VNPT Điện Biên Lai Châu năm 2010 |
15 | Tối ưu hóa mạng ngoại vi các điểm MSAN huyện Điện Biên mới, Noọng Hẹt, Cơ Động, Quài Cang, Chà Cang và Ẳng Tở tỉnh Điện Biên - VNPT Điện Biên Lai Châu năm 2010 |
16 | Tối ưu hóa mạng ngoại vi các điểm MSAN huyện Tam Đường mới, Mường Tè và Bản Lang tỉnh Lai Châu - VNPT Điện Biên Lai Châu năm 2010 |
17 | Nâng cấp tuyến truyền dẫn cáp quang khu vực huyện Bảo Thắng |
18 | Nâng cấp tuyến truyền dẫn cáp quang khu vực huyện Văn Bàn, Bảo Yên |
19 | Nâng cấp tuyến truyền dẫn cáp quang khu vực huyện Bắc Hà, Si Ma Cai, Mường Khương |
20 | Nâng cấp tuyến truyền dẫn cáp quang khu vực huyện Bát Xát, Sa Pa |
21 | Xây dựng các tuyến cáp quang ODN khu vực huyện Sơn Dương và huyện Yên Sơn năm 2010 |
22 | Xây dựng các tuyến cáp quang ODN khu vực huyện Chiêm Hóa và huyện Na Hang năm 2010 |
23 | Xây dựng mạng cáp ngọn và tối ưu hóa mạng ngoại vi để phát triển thuê bao xDSL ở các huyện Hàm Yên, Chiêm Hóa, Yên Sơn, Sơn Dương, và Na Hang |
24 | Tuyến truyền dẫn cáp quang Sông Mã- Sốp Cộp |
25 | Tuyến truyền dẫn cáp quang Km64- Tô Múa- Mường Tè |
26 | Tuyến truyền dẫn cáp quang Thuận Châu - Cò Mạ |
27 | Tuyến cáp quang Hà giang Thanh Thủy |
28 | Mạng cáp quang các huyện phục vụ FTTx |
29 | Cống bể trung tâm khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy |
30 | Mặt bằng Trạm Viễn thông Thanh Thủy |
31 | Tuyến CQ Hà Giang - Bắc Mê |
32 | Tuyến CQ Bằng Hành đi Thượng Bình |
33 | Thay thế các tuyến cáp đồng tại các khu vực Đồng Văn, Mèo Vạc, Yên Minh, Quản Bạ, Hoàng Su Phì, Xín Mần, Thanh Thủy để phục vụ phát triển băng rộng |
34 | Mua thiết bị MSAN (96 POTS 32 ADSL) lắp đặt tại Kênh Giang, Chí Linh Hải Dương |
35 | Mua cột, cáp quang kép phục vụ VTCI Kênh Giang, Chí Linh - HDương |
36 | XD mạng ngoại vi cho mạng VTCI xã Kênh Giang, huyện Chí Linh - Hải Dương |
37 | Lắp đặt thiết bị MSAN, mua sắm thiệt bị phụ trợ, thiết bị đầu cuối cho mạng VTCI xã Kênh Giang - Chí Linh - Hài Dương |
38 | Cải tạo nâng cấp nhà trạm Viễn thông Bình Phú-TTVT Dung Quất |
39 | Xây dựng các tuyến cáp quang ODN khu vực Trà Bồng, Tây Trà, Viễn thông Quảng Ngãi năm 2010 |
40 | Xây dựng các tuyến cáp quang ODN khu vực Sơn Tịnh, Sơn Hà, Sơn Tây, Viễn thông Quảng Ngãi năm 2010 |
41 | Xây dựng các tuyến cáp quang ODN khu vực Đức Phổ, Ba Tơ, Bình Sơn, Dung Quất, Viễn thông Quảng Ngãi năm 2010 |
42 | Tuyến truyền dẫn quang Nhơn Hội 1 - Nhơn Hải phục vụ khu công nghiệp, làng nghề năm 2007 |
43 | XD tuyến cống, cáp quang phục vụ tuyến truyền dẫn từ Host Qui Nhơn đến Bưu điện Nhơn Hội 2 Khu kinh tế Nhơn Hội, Bưu điện Nhơn Hội 1, khu khoáng sản, VT Bình Định năm 2008 |
44 | Tách cáp viễn thông từ cột điện lực khu vực các TTVT Đồng Xuân và Sơn Hòa - VTPY năm 2010 |
45 | Xây dựng các tuyến cáp quang FTTx khu vực TTVT Tuy Hòa- VTPY năm 2010 |
46 | XD tuyến cột để thay thế cột điện lực - TTVT LA Gi - Hàm tân |
47 | Xây dựng phòng trưng bày sản phẩm Viễn thông và giao dịch khách hàng TTVT Ninh Sơn-Bác Ái |
48 | XD các tuyến quang ODN khu vực OLT Thạnh Quới - VNPT Cần Thơ - Hậu Giang GĐ 2010-2011 |
49 | XD các tuyến quang ODN khu vực OLT Nhơn Ái - VNPT Cần Thơ - Hậu Giang GĐ 2010-2011 |
50 | XD các tuyến quang ODN khu vực OLT Đông Phước - VNPT Cần Thơ - Hậu Giang GĐ 2010-2011 |
51 | XD các tuyến quang ODN khu vực OLT Long Mỹ - VNPT Cần Thơ - Hậu Giang GĐ 2010-2011 |
52 | XD hệ thống cống bể và kéo cáp, lắp đặt thiết bị phụ trợ cho trạm VT Thạnh Mỹ - TTVT Vĩnh Thạnh - VNPT Cần Thơ - Hậu Giang năm 2009 |
53 | XD hàng rào bảo vệ trạm VT Thạnh An - TTVT Vĩnh Thạnh - VNPT Cần thơ - Hậu giang |
54 | XD nhà lắp đặt thiết bị TTVT Châu Thành - VNPT Cần thơ - Hậu giang |
55 | Cột anten dây co 36m trạm VT Hòa Tân TTVT Cầu kè - VT Trà Vinh năm 2009 |
56 | Lắp đặt thiết bị phụ trợ cho các trạm BTS Vinaphone đợt 2 - VNPT Tà Vinh năm 2009 |
57 | Đường dây trung hạ áp và trạm biến áp 1 pha 25KVA trạm Viễn thông Ô Romg, xã châu Điền, huyện Cầu Kè - Trà Vinh |
58 | Xây dựng tuyến truyền dẫn quang cho các trạm BTS Vinaphone mới năm 2010 |
59 | Cột an ten dây co 36m và vỏ nhà trạm, trạm BTS Huyền Đức, huyện Cầu Ngang - Trà Vinh |
60 | Cột an ten dây co 36m và vỏ nhà trạm, trạm BTS Ba Sát, huyện Trà Cú - Trà Vinh |
61 | Cột an ten dây co 36m và vỏ nhà trạm, trạm BTS Sóc Tràm, huyện Tiểu Cần - Trà Vinh |
62 | Cột an ten dây co 36m và vỏ nhà trạm, trạm BTS Sóc Cầu, huyện Tiểu Cần - Trà Vinh |
63 | Cột an ten dây co 36m và vỏ nhà trạm, trạm BTS Ông Rùm, huyện Tiểu Cần - Trà Vinh |
64 | XD hệ thống cáp gốc cho các trạm - TTVT trực thuộc VNPT Trà Vinh năm 2010 |
65 | XD mạng truy nhập quang ODN của VNPT Trà Vinh GĐ 2010-2011 |
- 1 Thông tư 83/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 57/2016/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu nộp và hạch toán các khoản đóng góp vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam và việc chuyển giao tài sản hình thành từ nguồn kinh phí của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Quyết định 583/QĐ-TTg phê duyệt kế hoạch vay, trả nợ của Chính phủ và hạn mức vay nợ năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 1013/QĐ-TTg năm 2016 về lãi suất cho vay ưu đãi nhà ở xã hội tại Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại Nghị định 100/2015/NĐ-CP do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Thông tư 57/2016/TT-BTC Hướng dẫn chế độ thu nộp, hạch toán các khoản đóng góp vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam và việc chuyển giao tài sản hình thành từ kinh phí của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Quyết định 11/2014/QĐ-TTg về tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 947/QĐ-BTTTT năm 2010 phê duyệt kế hoạch cho vay ưu đãi của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7 Nghị định 187/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 8 Thông tư 67/2006/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý tài chính của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Quyết định 74/2006/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 191/2004/QĐ-TTg về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 947/QĐ-BTTTT năm 2010 phê duyệt kế hoạch cho vay ưu đãi của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2 Quyết định 11/2014/QĐ-TTg về tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Thông tư 57/2016/TT-BTC Hướng dẫn chế độ thu nộp, hạch toán các khoản đóng góp vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam và việc chuyển giao tài sản hình thành từ kinh phí của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Quyết định 1013/QĐ-TTg năm 2016 về lãi suất cho vay ưu đãi nhà ở xã hội tại Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại Nghị định 100/2015/NĐ-CP do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 583/QĐ-TTg phê duyệt kế hoạch vay, trả nợ của Chính phủ và hạn mức vay nợ năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Thông tư 83/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 57/2016/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu nộp và hạch toán các khoản đóng góp vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam và việc chuyển giao tài sản hình thành từ nguồn kinh phí của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành