- 1 Luật Đầu tư 2014
- 2 Luật Doanh nghiệp 2014
- 3 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 6 Nghị định 39/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 7 Thông tư 05/2019/TT-BKHĐT hướng dẫn hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9 Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 10 Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND bổ sung Khoản 2 Điều 2 Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 11 Luật kế toán 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1865/QĐ-UBND | Hậu Giang, ngày 30 tháng 10 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA GIAI ĐOẠN 2020 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1324/QĐ-UBND NGÀY 22 THÁNG 7 NĂM 2020 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017; Căn cứ Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Thông tư số 05/2019/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2020 - 2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang bổ sung một số điểm tại khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 21/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2020 - 2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Căn cứ Quyết định số 1324/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc ban hành Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2020 - 2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2020 - 2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ban hành kèm theo Quyết định số 1324/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang, cụ thể như sau:
1. Bổ sung điểm e, g, h, i, k khoản 2 Mục II phần II Đề án, cụ thể như sau:
“e) Hỗ trợ về chi phí thuê kế toán
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa được Nhà nước hỗ trợ về chi phí thuê kế toán, mức hỗ trợ: 1.000.000 đồng/tháng/doanh nghiệp và chỉ được hỗ trợ trong vòng 12 tháng kể từ khi hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chuyển đổi.
- Điều kiện hỗ trợ:
+ Kế toán trực tiếp của doanh nghiệp là cá nhân hoặc tổ chức kế toán đáp ứng yêu cầu của Luật Kế toán; phải có hợp đồng giữa doanh nghiệp và cá nhân hoặc tổ chức kế toán; hóa đơn, chứng từ liên quan (nếu có).
+ Doanh nghiệp được thành lập chuyển đổi từ hộ kinh doanh, ứng tiền trả tiền thuê kế toán hàng năm; sau khi kết thúc năm hoạt động, doanh nghiệp tiến hành làm thủ tục quyết toán đến cơ quan chuyên môn để được hỗ trợ.
+ Việc hỗ trợ thuê kế toán hàng năm không tính toán những tháng, quý, năm doanh nghiệp không tiến hành hoạt động, doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng hoạt động.
+ Phải có văn bản xác nhận hoặc các giấy tờ liên quan của cơ quan quản lý thuế về thời gian doanh nghiệp đã khai báo thuế hàng tháng, quý, năm, để làm cơ sở xác định doanh nghiệp hoạt động thường xuyên và làm căn cứ xác định thời gian hỗ trợ doanh nghiệp.
+ Không hỗ trợ chi phí thuê kế toán đối với trường hợp giám đốc doanh nghiệp hoặc thành viên của doanh nghiệp hoặc bộ phận làm việc của doanh nghiệp tại doanh nghiệp chuyển lên từ hộ kinh doanh là người trực tiếp khai báo thuế.
g) Hỗ trợ chi phí phần mềm kế toán doanh nghiệp
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa được Nhà nước hỗ trợ, cài đặt phần mềm kế toán miễn phí trong suốt quá trình hoạt động, mức hỗ trợ: 4.000.000 đồng/doanh nghiệp.
- Điều kiện hỗ trợ:
+ Doanh nghiệp phải có hợp đồng với tổ chức thương mại phần mềm kế toán; hóa đơn, chứng từ liên quan (nếu có).
+ Hỗ trợ đối với hộ kinh doanh chuyển lên doanh nghiệp là người trực tiếp sử dụng phần mềm để khai báo thuế hoặc là bộ phận làm việc của doanh nghiệp; không hỗ trợ đối với hộ kinh doanh đã chuyển lên doanh nghiệp thuê tổ chức kế toán hoặc là cá nhân chuyên ngành kế toán làm kế toán doanh nghiệp. Đồng thời, phải có xác nhận của cơ quan quản lý thuế về người khai báo thuế.
h) Hỗ trợ chi phí sử dụng chữ ký số
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa được hỗ trợ chi phí sử dụng chữ ký số cho 01 năm đầu tiên để kê khai, nộp thuế qua mạng, thông quan điện tử, kê khai và nộp hồ sơ bảo hiểm, ký các hồ sơ điện tử khác, mức hỗ trợ 1.800.000 đồng/doanh nghiệp.
- Điều kiện hỗ trợ: doanh nghiệp phải có hợp đồng với tổ chức thương mại về chữ ký số; hóa đơn, chứng từ liên quan (nếu có).
i) Hỗ trợ về chi phí con dấu doanh nghiệp
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa được Nhà nước hỗ trợ về chi phí con dấu doanh nghiệp và được hỗ trợ 01 con dấu trong suốt quá trình hoạt động, mức hỗ trợ: 385.000 đồng/doanh nghiệp.
- Điều kiện hỗ trợ: Doanh nghiệp phải có hợp đồng với tổ chức thương mại về khắc dấu; hóa đơn, chứng từ liên quan (nếu có).
k) Hỗ trợ về chi phí in hóa đơn điện tử
- Kể từ khi đăng ký thành lập doanh nghiệp chuyển đổi, doanh nghiệp nhỏ và vừa được Nhà nước hỗ trợ về chi phí in hóa đơn điện tử, mức hỗ trợ: 1.100.000 đồng/doanh nghiệp trong suốt quá trình hoạt động.
- Điều kiện hỗ trợ: doanh nghiệp phải có hợp đồng với tổ chức thương mại về in ấn; hóa đơn, chứng từ liên quan (nếu có).”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Mục IV Phần II Đề án như sau:
“1. Nguồn kinh phí thực hiện: Nguồn ngân sách tỉnh, kinh phí sự nghiệp, nguồn kinh phí khuyến công và các nguồn khác theo quy định.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 495/QĐ-UBND năm 2022 bãi bỏ Quyết định 765/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2019-2023
- 2 Quyết định 1530/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án "Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025"
- 3 Quyết định 1965/QĐ-UBND năm 2022 về Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh An Giang đến năm 2025