- 1 Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 2 Nghị định 101/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 3 Nghị định 95/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 4 Quyết định 4059/QĐ-BYT năm 2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo thuộc Bộ Y tế
- 5 Quyết định 2068/QĐ-BYT năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền thuộc Bộ Y tế
- 6 Quyết định 2316/QĐ-BYT năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Cơ sở hạ tầng và Thiết bị y tế thuộc Bộ Y tế
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1866/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 15 tháng 4 năm 2023 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA CỤC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ ĐÀO TẠO THUỘC BỘ Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo là cục chuyên ngành thuộc Bộ Y tế, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Y tế thực hiện quản lý về nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và đào tạo nguồn nhân lực thuộc lĩnh vực y tế trong phạm vi cả nước.
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng và có trụ sở làm việc tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Về khoa học, công nghệ trong lĩnh vực y tế:
a) Chủ trì xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách, chiến lược, kế hoạch nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
b) Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ và phổ biến, ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế;
c) Phối hợp quản lý, sử dụng nguồn lực khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách;
d) Chủ trì hướng dẫn và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ trong ngành y tế; tổ chức xác định và tuyển chọn, xét giao trực tiếp các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; phê duyệt thuyết minh và ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ; theo dõi, kiểm tra, đánh giá quá trình triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ; tổ chức thẩm định, đánh giá, nghiệm thu, phổ biến ứng dụng kết quả các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ;
đ) Chủ trì lập kế hoạch và hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị trong việc xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong lĩnh vực y tế theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, theo dõi việc phổ biến, áp dụng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong lĩnh vực y tế;
e) Quản lý, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các nghiên cứu y sinh học trên đối tượng con người. Chủ trì tổ chức thẩm định, xét duyệt, kiểm tra, đánh giá và nghiệm thu các nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng thuốc, thiết bị y tế, kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh theo quy định; đánh giá việc đáp ứng thực hành lâm sàng tốt trong thử nghiệm lâm sàng thuốc, thiết bị y tế, kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh; quản lý, hướng dẫn hoạt động của các tổ chức hỗ trợ nghiên cứu;
g) Là đầu mối xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành quy định việc thành lập và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học; hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra giám sát hoạt động của Hội đồng Đạo đức trong nghiên cứu y sinh học các cấp;
h) Làm đầu mối hướng dẫn, tổ chức thực hiện hiệp định về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (TBT) thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
i) Làm đầu mối hướng dẫn, tổ chức thực hiện quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế;
k) Phối hợp hướng dẫn, tổ chức thực hiện quy định của pháp luật về hoạt động sáng kiến thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế;
l) Làm đầu mối xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành bộ nguyên tắc Thực hành tốt thử thuốc trên lâm sàng, Thực hành tốt nghiên cứu lâm sàng trang thiết bị y tế, Thực hành tốt nghiên cứu lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh và hướng dẫn, tổ chức thực hiện;
m) Chủ trì và tổ chức triển khai các chương trình khoa học công nghệ cấp quốc gia được cấp có thẩm quyền giao Bộ Y tế quản lý.
2. Về đào tạo nhân lực y tế:
a) Chủ trì xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, kế hoạch đào tạo nhân lực ngành y tế và cơ chế, chính sách đặc thù trong đào tạo nhân lực ngành y tế và hướng dẫn tổ chức thực hiện trong phạm vi thẩm quyền của Bộ Y tế;
b) Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn năng lực nghề nghiệp nhân lực chuyên ngành y tế làm cơ sở xây dựng và phát triển chuẩn chương trình đào tạo, chuẩn đầu ra của các trình độ đào tạo nhân lực y tế; phối hợp với các đơn vị chức năng của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành chuẩn chương trình đào tạo, chuẩn đầu ra của từng ngành, từng trình độ đào tạo nhân lực y tế;
c) Chủ trì xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành chuẩn đầu ra đối với đào tạo chuyên khoa đặc thù ngành y tế; các điều kiện đảm bảo chất lượng đối với đào tạo chuyên khoa đặc thù ngành y tế và đào tạo liên tục chuyên môn y tế;
d) Chủ trì thực hiện quản lý về đào tạo chuyên khoa đặc thù ngành y tế, đào tạo liên tục chuyên môn y tế, cập nhật kiến thức y khoa liên tục và các chương trình đào tạo liên quan đến việc duy trì và bổ sung phạm vi chuyên môn của người hành nghề theo quy định của pháp luật;
đ) Tham gia xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong ngành y tế;
e) Làm đầu mối kiểm tra, rà soát việc bảo đảm yêu cầu trong tổ chức đào tạo thực hành đối với cơ sở thực hành của cơ sở giáo dục trong đào tạo lĩnh vực sức khỏe;
g) Chủ trì xây dựng, triển khai, theo dõi, giám sát thực hiện các quy định đối với người nước ngoài đến học tập, đào tạo, nghiên cứu tại các cơ sở của ngành y tế theo quy định của pháp luật;
h) Chủ trì hướng dẫn và tổ chức kiểm tra, đánh giá theo thẩm quyền việc thực hiện các quy định của pháp luật trong đào tạo nguồn nhân lực y tế.
3. Về công nghệ thông tin:
a) Chủ trì xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, kế hoạch về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin, an toàn thông tin, trí tuệ nhân tạo và chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế;
b) Làm đầu mối xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế và đảm bảo an ninh, an toàn thông tin trên môi trường mạng;
c) Chủ trì hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện và kiểm tra việc thực hiện chiến lược, kế hoạch, quy định, quy trình kỹ thuật trong ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin, ứng dụng trí tuệ nhân tạo, chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế, bảo đảm an ninh mạng, an toàn hệ thống thông tin y tế trên phạm vi toàn quốc theo quy định của pháp luật;
d) Phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính và các cơ quan có liên quan thẩm định về chuyên môn kỹ thuật của các dự án đầu tư về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong lĩnh vực y tế trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện công tác tổng hợp, thống kê, xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực thuộc lĩnh vực y tế.
5. Thực hiện công tác pháp chế, cải cách hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục.
6. Quản lý công chức, viên chức, tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Y tế.
7. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Y tế giao.
Điều 3. Tổ chức bộ máy và cơ chế hoạt động
1. Lãnh đạo Cục: Cục trưởng và các Phó Cục trưởng.
Cục trưởng và các Phó Cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Y tế bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo các quy định của pháp luật.
Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Y tế và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục. Các Phó Cục trưởng giúp việc cho Cục trưởng và được Cục trưởng giao phụ trách một số công tác, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được giao.
2. Cơ cấu tổ chức của Cục
a) Văn phòng Cục;
b) Phòng Quản lý đào tạo;
c) Phòng Quản lý nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
d) Phòng Quản lý công nghệ thông tin y tế;
đ) Tổ chức sự nghiệp trực thuộc Cục;
- Trung tâm Hợp tác chuyên gia và nhân lực y tế với nước ngoài.
3. Cơ chế hoạt động:
a) Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo hoạt động theo chế độ thủ trưởng;
b) Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Cục và các Phòng thuộc Cục do Cục trưởng quy định trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Cục đã được Bộ trưởng Bộ Y tế giao. Quy chế làm việc, mối quan hệ giữa Văn phòng Cục và các phòng, tổ chức thuộc Cục do Cục trưởng quy định;
c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo Văn phòng Cục và lãnh đạo các phòng, tổ chức thuộc Cục thực hiện theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của Bộ Y tế;
d) Các chức danh lãnh đạo Cục, lãnh đạo Văn phòng Cục và lãnh đạo các phòng, tổ chức thuộc Cục được hưởng phụ cấp theo quy định của pháp luật.
4. Biên chế:
Biên chế của Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo được xác định theo quy định của pháp luật về vị trí việc làm và được điều chỉnh theo nhu cầu vị trí việc làm do Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định trên cơ sở đề xuất của Cục trưởng.
5. Kinh phí hoạt động của Cục do ngân sách nhà nước cấp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
2. Quyết định số 1388/QĐ-BYT ngày 22 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo thuộc Bộ Y tế hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ Y tế và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1 Quyết định 4059/QĐ-BYT năm 2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo thuộc Bộ Y tế
- 2 Quyết định 2068/QĐ-BYT năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền thuộc Bộ Y tế
- 3 Quyết định 2316/QĐ-BYT năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Cơ sở hạ tầng và Thiết bị y tế thuộc Bộ Y tế