ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 187/QĐ-UBND | An Giang, ngày 13 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT TẠM THỜI ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 27/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 30/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài chính về việc Quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1294/TTr-SKHCN ngày 30 tháng 12 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt tạm thời định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tỉnh An Giang, cụ thể như sau:
1. Định mức hao phí lao động (công lao động):
Tiền công = Mức lương cơ bản x Hệ số tiền công theo ngày x Định mức hao phí công lao động.
Trong đó: Hệ số tiền công theo ngày tương ứng với các chức danh quy định tại Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND ngày 16/03/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc Quy định định mức chi đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang.
Nội dung | Kết quả, sản phẩm dự kiến | Định mức hao phí ngày công (số ngày công lao động) | |
Nhiệm vụ cấp tỉnh | Nhiệm vụ cấp cơ sở | ||
Nghiên cứu tổng quan | Bản Thuyết minh nhiệm vụ KH&CN được duyệt | 15 - 22 | 10 - 15 |
Đánh giá hiện trạng của nhiệm vụ KH&CN | Báo cáo thực trạng vấn đề cần nghiên cứu | 7 - 10 | 4 - 7 |
Xây dựng các nội dung nghiên cứu chuyên môn - Chuyên đề lĩnh vực KHXH và nhân văn: + Loại 1: Chuyên đề nghiên cứu lý thuyết gồm các hoạt động thu thập và xử lý các thông tin, tư liệu đã có, các luận điểm khoa học đã được chứng minh là đúng, được khai thác từ tài liệu, sách báo, công trình khoa học của những người đi trước, hoạt động nghiên cứu - thí nghiệm trong phòng thí nghiệm, từ đó đưa ra những luận cứ cần thiết để chứng minh luận điểm khoa học. + Loại 2: Chuyên đề nghiên cứu lý thuyết kết hợp triển khai thực nghiệm, ngoài các hoạt động như chuyên đề loại 1, còn bao gồm các hoạt động điều tra, phỏng vấn, khảo cứu, khảo nghiệm, thực nghiệm trong thực tế nhằm đối chứng, so sánh, phân tích, đánh giá để chứng minh luận điểm khoa học. - Chuyên đề về khoa học nghiên cứu ứng dụng: + Loại 1:Chuyên đề nghiên cứu lý thuyết gồm các hoạt động thu thập và xử lý các thông tin, tư liệu đã có, các luận điểm khoa học đã được chứng minh là đúng, được khai thác từ tài liệu, sách báo, công trình khoa học của những người đi trước, hoạt động nghiên cứu - thí nghiệm trong phòng thí nghiệm, từ đó đưa ra những luận cứ cần thiết để chứng minh luận điểm khoa học. + Loại 2: Chuyên đề nghiên cứu lý thuyết kết hợp triển khai thực nghiệm, ngoài các hoạt động như chuyên đề loại 1, còn bao gồm các hoạt động điều tra, phỏng vấn, khảo cứu, khảo nghiệm, thực nghiệm trong thực tế nhằm đối chứng, so sánh, phân tích, đánh giá để chứng minh luận điểm khoa học. |
Báo cáo chuyên đề
Báo cáo chuyên đề
Báo cáo chuyên đề
Báo cáo chuyên đề |
20 - 24
24 - 30
22 - 28
62 - 70 |
16 - 20
20 - 26
20 - 24
40 - 48 |
Công viết báo cáo thống kê, báo cáo thí nghiệm | Báo cáo về kết quả thí nghiệm, thử nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, | 10 - 15 | 6 - 10 |
Điều tra, khảo sát phục vụ công tác nghiên cứu: + Trên 40 chỉ tiêu: 06 phiếu/ ngày/người + Dưới 40 chỉ tiêu: 08 phiếu/ ngày/người |
|
Tối thiểu |
Tối thiểu |
Xây dựng kế hoạch và tổ chức Tập huấn kỹ thuật: Hội thảo khoa học: | Kế hoạch tập huấn, hội thảo |
5 - 7 7 - 10 |
3 - 5 5 - 7 |
Quản lý, kiểm tra, đôn đốc, giám sát, đánh giá nhiệm vụ khoa học và công nghệ của chủ nhiệm nhiệm vụ |
| 28 - 36 ngày/năm | 18 - 26 ngày/năm |
Xây dựng báo cáo tổng kết | Báo cáo tổng kết nhiệm vụ KH&CN | 22 - 30 | 14 - 18 |
2. Định mức tiêu hao nguyên vật liệu, năng lượng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ KH&CN:
- Định mức tiêu hao khi sử dụng xe gắn máy theo mức khoán: 10% mức lương tối thiểu/ngày/người;
Định mức tiêu hao khi sử dụng xe ô tô (theo từng địa bàn công tác);
Định mức tiêu hao hóa chất trong phòng thí nghiệm (theo từng trường hợp thí nghiệm cụ thể);
Định mức tiêu hao nguyên vật liệu, năng lượng trong lĩnh vực nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, …áp dụng theo các quy định của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn hoặc các văn bản hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên môn tại địa phương;
- Các định mức tiêu hao nguyên vật liệu, năng lượng trong các lĩnh vực khác, áp dụng theo quy định hiện hành;
- Định mức tiêu hao dụng cụ, phụ tùng, vật rẻ tiền mau hỏng, năng lượng, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, báo, tạp chí tham khảo: Không vượt quá 5% tổng dự toán nhiệm vụ;
- Định mức tiêu hao văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, in ấn phục vụ hoạt động nghiên cứu: Không vượt quá 5 lần mức lương tối thiểu/năm (nhiệm vụ cấp tỉnh) và 1,5 lần mức lương tối thiểu/năm (đối với cấp cơ sở) không áp dụng cho các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học có in các bản đồ cỡ lớn.
3. Định mức tiêu hao khi sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dụng: Chiếm không quá 15% tổng dự toán từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ, cụ thể các nội dung sau:
Định mức tối đa mua sắm máy móc thiết bị chuyên dùng thiết yếu phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện nhiệm vụ KH&CN;
Định mức tối đa thuê máy móc thiết bị chuyên dùng thiết yếu phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện nhiệm vụ KH&CN;
Định mức chi tối đa sửa chữa trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ trực tiếp cho việc nghiên cứu của nhiệm vụ KH&CN.
Trường hợp mua sắm, sửa chữa, thuê mướn trên 100 triệu đồng phải thực hiện theo luật đấu thầu.
4. Định mức về xây dựng, sửa chữa nhỏ:
Định mức tối đa về quy mô, khối lượng,..(có bản thuyết minh và khối lượng cụ thể).
5. Định mức xây dựng dự toán nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng áp dụng theo định mức nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở (định mức hao phí ngày công nêu trên). Các chi phí hoạt động theo định mức quy định của tài chính hiện hành.
6. Chi phí thực hiện dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ được xây dựng theo định mức của quy định này. Trừ trường hợp đặc biệt sẽ được xem xét cụ thể.
Các định mức kinh tế kỹ thuật khác khi áp dụng phải thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 2. Định mức kinh tế kỹ thuật và mức hỗ trợ này được dùng làm cơ sở để lập dự toán, thẩm định, phê duyệt, thanh toán và quyết toán đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 43/2015/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3 Quyết định 50/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 38/2016/QĐ-UBND quy định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ; nội dung liên quan đến lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4 Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 5 Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định định mức chi đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6 Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài chính ban hành
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính ban hành
- 1 Quyết định 50/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 38/2016/QĐ-UBND quy định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ; nội dung liên quan đến lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3 Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 43/2015/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 64/2021/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình