- 1 Nghị định 95/2014/NĐ-CP quy định về đầu tư và cơ chế tài chính hoạt động khoa học và công nghệ
- 2 Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp 2014
- 3 Nghị định 53/2016/NĐ-CP quy định về lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với công ty có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước
- 4 Nghị định 91/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp
- 5 Nghị định 51/2016/NĐ-CP Quy định quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- 6 Nghị định 52/2016/NĐ-CP Quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- 7 Nghị định 126/2017/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần
- 8 Nghị quyết 12-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục cơ cấu lại, đổi mới và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9 Nghị định 32/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 91/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp
- 10 Nghị định 140/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 126/2017/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần; Nghị định 91/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Nghị định 32/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 91/2015/NĐ-CP
- 11 Thông tư 36/2021/TT-BTC hướng dẫn nội dung về đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định tại Nghị định 91/2015/NĐ-CP; 32/2018/NĐ-CP; 121/2020/NĐ-CP và 140/2020/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 12 Nghị quyết 50/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 3 năm 2022
- 1 Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 2 Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2022 về tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động và huy động nguồn lực của doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty trong phát triển kinh tế - xã hội do Chính phủ ban hành
- 3 Nghị định 95/2014/NĐ-CP quy định về đầu tư và cơ chế tài chính hoạt động khoa học và công nghệ
- 4 Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp 2014
- 5 Nghị định 53/2016/NĐ-CP quy định về lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với công ty có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước
- 6 Nghị định 91/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp
- 7 Nghị định 51/2016/NĐ-CP Quy định quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- 8 Nghị định 52/2016/NĐ-CP Quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- 9 Nghị định 126/2017/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần
- 10 Nghị quyết 12-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục cơ cấu lại, đổi mới và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11 Nghị định 32/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 91/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp
- 12 Nghị định 140/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 126/2017/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần; Nghị định 91/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Nghị định 32/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 91/2015/NĐ-CP
- 13 Thông tư 36/2021/TT-BTC hướng dẫn nội dung về đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định tại Nghị định 91/2015/NĐ-CP; 32/2018/NĐ-CP; 121/2020/NĐ-CP và 140/2020/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 14 Nghị quyết 50/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 3 năm 2022
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1871/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 14 tháng 9 năm 2022 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ về tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động và huy động nguồn lực của doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty trong phát triển kinh tế - xã hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính triển khai Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ về tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động và huy động nguồn lực của doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty trong phát triển kinh tế - xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp, và Thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 68/NQ-CP NGÀY 12 THÁNG 5 NĂM 2022 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TIẾP TỤC ĐỔI MỚI, NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC, TRỌNG TÂM LÀ TẬP ĐOÀN KINH TẾ, TỔNG CÔNG TY TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 1871/QĐ-BTC ngày 14/9/2022 của Bộ Tài chính)
STT | Tên nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian | Ghi chú |
| |||||
1 | Về cơ chế chính sách |
| |||
1.1 | Nghiên cứu, trình Chính phủ để trình Quốc hội Dự án Luật số 69/2014/QH13 (sửa đổi) theo tinh thần Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 08/4/2022, trong đó nghiên cứu các nội dung tại điểm a khoản 1 mục III Nghị quyết số 68/NQ-CP | Cục TCDN | Các đơn vị liên quan trong và ngoài Bộ | Theo tiến độ được phê duyệt |
|
1.2 | Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan liên quan rà soát, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong việc quản lý, khai thác, sử dụng tài sản công, bảo đảm hiệu quả, nhất là trong một số lĩnh vực đặc thù như hạ tầng đường sắt, hạ tầng hàng không | Cục QLCS | Các đơn vị liên quan trong và ngoài Bộ |
|
|
1.3 | Rà soát, đề xuất sửa đổi các Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017, số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015, số 32/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018, số 140/2020/NĐ-CP ngày 30/11/2020 để trình Chính phủ | Cục TCDN | Các đơn vị liên quan trong và ngoài Bộ | 2022 |
|
1.4 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung Thông tư số 36/2021/TT-BTC ngày 25/5/2021 của Bộ Tài chính | Cục TCDN | Các đơn vị liên quan trong và ngoài Bộ | 2022 |
|
2 | Nhiệm vụ khác |
|
|
|
|
2.1 | Theo dõi, tổng hợp tình hình chấp hành các quy định về đăng ký lưu ký, đăng ký giao dịch, niêm yết trên thị trường chứng khoán đối với các doanh nghiệp đã cổ phần hóa, kịp thời đề xuất giải pháp phù hợp, định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ | UBCKNN | Các đơn vị liên quan trong và ngoài Bộ |
|
|
2.2 | Xây dựng quy hoạch, chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực tài chính | Viện CLTC, TCT, TCHQ, KBNN, Cục QLN, Cục QLBH, UBCKNN, TCDT, Cục QLKT&KT | Các đơn vị liên quan trong và ngoài Bộ |
| Các chiến lược đã xây dựng trình TTgCP1 hoặc đã được TTgCP phê duyệt2 |
THAM GIA Ý KIẾN VỚI CÁC CƠ QUAN TRONG CÔNG TÁC HOÀN THIỆN CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH | |||||
1 | Tham gia ý kiến với Bộ Kế hoạch và Đầu tư | ||||
1.1 | Báo cáo cấp có thẩm quyền về việc tổ chức sơ kết, đánh giá toàn diện việc thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TW ngày 03/6/2017 của Hội nghị lần thứ 5 Ban Chấp hành Trung ương, khóa XII về tiếp tục cơ cấu lại, đổi mới và nâng cao hiệu quả DNNN để báo cáo Bộ Chính trị xem xét, trình Ban chấp hành Trung ương khóa XIII | Cục TCDN | Các đơn vị liên quan trong Bộ | Khi cơ quan chủ trì có yêu cầu |
|
1.2 | Nghiên cứu, trình Chính phủ báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung quy định pháp luật hiện hành, cơ chế thúc đẩy DNNN mạnh dạn đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh, theo kịp tốc độ phát triển, ứng dụng khoa học công nghệ; thay đổi mô hình kinh doanh của nền kinh tế toàn cầu, xu thế phát triển trên thế giới; trong đó xem xét cơ chế lựa chọn tổ chức, cá nhân thực hiện quản lý, vận hành DNNN hoặc một phần tài sản, dự án của DNNN trong một khoảng thời gian nhất định | Cục TCDN | Các đơn vị liên quan trong Bộ | Khi cơ quan chủ trì có yêu cầu |
|
1.3 | Nghiên cứu, đề xuất cơ chế phối hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa các cơ quan liên quan, trong đó có cơ quan đầu mối theo dõi tổng hợp hoạt động của DNNN để kịp thời đề xuất Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các giải pháp toàn diện, nhằm phát huy hiệu quả hoạt động của DNNN, góp phần bảo toàn và phát triển vốn nhà nước tại doanh nghiệp. | Cục TCDN | Các đơn vị liên quan trong Bộ | Khi cơ quan chủ trì có yêu cầu |
|
1.4 | Nghiên cứu, xây dựng các cơ chế chính sách quản lý và phát triển riêng đối với một số tập đoàn kinh tế, tổng công ty quy mô lớn, hoạt động trong một số ngành, lĩnh vực nhằm phát huy vai trò mở đường, dẫn dắt cho doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác để thực hiện một số nhiệm vụ quan trọng của đất nước. | Cục TCDN | Các đơn vị liên quan trong Bộ | Khi cơ quan chủ trì có yêu cầu |
|
2 | Tham gia ý kiến với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | ||||
| Nghiên cứu, trình Chính phủ sửa đổi các quy định về quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng đối với người quản lý, người lao động trong DNNN theo nguyên tắc thị trường, gắn với năng suất lao động và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các Nghị định số 51/2016/NĐ-CP, 52/2016/NĐ-CP, 53/2016/NĐ-CP của Chính phủ) | Cục TCDN | Các đơn vị liên quan trong Bộ | Khi cơ quan chủ trì có yêu cầu |
|
3 | Tham gia ý kiến với Bộ Khoa học và Công nghệ | ||||
| Nghiên cứu, trình Chính phủ Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học công nghệ để thực hiện quy định tại điểm a khoản 1 Mục III Nghị quyết số 68/NQ-CP | Vụ HCSN | Tổng cục Thuế, Cục TCDN, các đơn vị liên quan trong Bộ | Khi cơ quan chủ trì có yêu cầu |
|
4 | Tham gia ý kiến với Thanh tra Chính phủ |
|
|
|
|
| Đẩy mạnh công tác thanh tra việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong DNNN; nghiên cứu đổi mới các quy định về thanh tra DNNN, góp phần bảo đảm hiệu quả trong quản lý và sử dụng vốn, tài sản của nhà nước tại doanh nghiệp; kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm theo quy định pháp luật các hành vi vi phạm pháp luật, tiêu cực, tham nhũng, lãng phí trong DNNN; nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thanh tra | Thanh tra Bộ | Các đơn vị liên quan trong Bộ | Khi cơ quan chủ trì có yêu cầu |
|
5 | Tham gia ý kiến với Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp |
|
|
|
|
5.1 | Đánh giá, tổng kết thực hiện kết luận của Bộ Chính trị về Đề án “Thành lập cơ quan chuyên trách làm đại diện chủ sở hữu đối với DNNN và vốn nhà nước tại doanh nghiệp”. | Cục TCDN | Các đơn vị liên quan trong Bộ | Khi cơ quan chủ trì có yêu cầu |
|
5.2 | Hoàn thiện, trình Thủ tướng Chính phủ Chiến lược tổng thể đầu tư phát triển doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban | Cục TCDN | Các đơn vị liên quan trong Bộ | Khi cơ quan chủ trì có yêu cầu |
|
1 | Thực hiện hoạt động kiểm tra, giám sát, đẩy mạnh phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tạo đột phá trong cải cách hành chính; nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin trong kiểm tra, giám sát hoạt động của DNNN thuộc Bộ | Cục TCDN, Vụ TCNH | Các đơn vị liên quan trong và ngoài Bộ |
|
|
2 | Chỉ đạo các tập đoàn kinh tế, tổng công ty, DNNN trực thuộc xây dựng chiến lược phát triển gắn với chiến lược phát triển các ngành, lĩnh vực, kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển 05 năm và hàng năm, trong đó cụ thể hóa các mục tiêu, quan điểm, nhiệm vụ giải pháp | Cục TCDN, Vụ TCNH | Các đơn vị liên quan trong và ngoài Bộ |
|
|
3 | Triển khai việc thực hiện Kế hoạch sắp xếp lại doanh nghiệp trực thuộc giai đoạn 2021 - 2025 ngay sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt | Cục TCDN, Vụ TCNH | Các đơn vị liên quan trong và ngoài Bộ |
|
|
4 | Chỉ đạo các DNNN, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty trực thuộc xây dựng và trình cấp có thẩm quyền hoặc phê duyệt theo thẩm quyền Đề án cơ cấu lại doanh nghiệp giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 830/QĐ-BTC ngày 20/5/2022 trong đó đưa ra các giải pháp cụ thể để đạt được mục tiêu của Nghị quyết số 68/NQ-CP | Cục TCDN, Vụ TCNH | Các đơn vị liên quan trong và ngoài Bộ | Theo quy định tại Nghị quyết số 68/NQ-CP (Quý II/2022) |
|
5 | Chỉ đạo các tập đoàn kinh tế, tổng công ty trực thuộc ứng dụng quản trị trên nền tảng số và xây dựng các tiêu chuẩn hiện đại về quản trị doanh nghiệp, tiệm cận với các nguyên tắc quản trị của OECD | Cục TCDN, Vụ TCNH, UBCKNN | Các đơn vị liên quan trong và ngoài Bộ |
|
|
|
|
|
| ||
| Các DNNN thuộc Bộ thực hiện xây dựng, ban hành Chương trình hành động của từng doanh nghiệp theo yêu cầu tại khoản 8 mục IV Nghị quyết số 68/NQ-CP | Các DNNN thuộc Bộ |
| 2022 |
|
1 Chiến lược phát triển dự trữ quốc gia đến năm 2030, Chiến lược phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam đến năm 2030, Chiến lược phát triển thị trường bảo hiểm Việt Nam đến năm 2030
2 Chiến lược tài chính đến năm 2030, Chiến lược phát triển Kho bạc Nhà nước đến năm 2030, Chiến lược nợ công đến năm 2030, Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030, Chiến lược phát triển Hải quan đến năm 2030, Chiến lược kế toán - kiểm toán đến năm 2030
- 1 Công văn 8399/VPCP-ĐMDN năm 2019 về Hội nghị đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2 Nghị quyết 18/NQ-CP năm 2020 sửa đổi Nghị quyết 97/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 12-NQ/TW về tiếp tục cơ cấu lại, đổi mới và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước do Chính phủ ban hành
- 3 Thông báo 224/TB-VPCP năm 2022 về kết luận của Thường trực Chính phủ tại buổi làm việc của Thường trực Chính phủ với Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương về lãnh đạo, chỉ đạo công tác cơ cấu lại, nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước do Văn phòng Chính phủ ban hành