ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1873/QĐ-UB | TP. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 7 năm 1992 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUI ĐỊNH GIÁ BIỂU THU TIỀN THUÊ KHO BÃI DO CÔNG TY KHO BÃI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 30 tháng 6 năm 1989;
- Căn cứ Nghị định số 02/CP ngày 4/01/1979 của Hội đồng Chính phủ ban hành điều lệ thống nhất quản lý nhà cửa ở các thành phố, thị xã, thị trấn;
- Xét đề nghị của Liên Sở Nhà đất – Tài chánh - Vật giá tại tờ trình số /LS ngày 25 tháng 6 năm 1992,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản quy định về giá biểu thu tiền thuê kho bãi do Công ty Kho bãi thành phố Hồ Chí Minh quản lý.
Điều 2.- Giá biểu cho thuê này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 6 năm 1992. Các quy định của thành phố ban hành trái với quy định này đều được huỷ bỏ.
Điều 3.- Các đồng chí Chánh văn phòng ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nhà đất, Giám đốc Sở Tài chánh, Trưởng ban Vật giá thành phố, thủ trưởng các cơ quan, đoàn thể, xí nghiệp Trung ương và thành phố, Chủ tịch ủy ban nhân dân các quận, huyện, các tổ chức tập thể và cá nhân đang sử dụng kho, bãi do Công ty Kho bãi thành phố quản lý trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢN QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ BIỂU THU TIỀN THUÊ KHO BÃI DO CÔNG TY KHO BÃI THÀNH PHỐ QUẢN LÝ
(Ban hành theo Quyết định số 1873/QĐ-UB ngày 17 tháng 7 năm 1992 của ủy ban nhân dân thành phố)
Điều 1.
Giá biểu cho thuê kho bãi do Công ty Kho bãi thành phố quản lý được quy định như sau:
Đơn vị tính: đ/m2/tháng
Kho kiên cố | Kho bán kiên cố | Bãi |
3.000 | 2.400 | 500 |
- Đối với các đơn vị sản xuất quốc gia đang thuê kho bãi không áp dụng giá biểu này.
- Đối tượng sử dụng là thành phần kinh tế tập thể (Hợp tác xã, Tổ hợp) tăng 20% và tư nhân tăng 50% so với giá quy định.
- Đối với trường hợp sử dụng kho bãi sai công năng:
1/ Nếu thuê kho bãi để dùng vào sản xuất thì tạm thời chưa tăng.
2/ Nếu thuê kho bãi để dùng vào kinh doanh tăng thêm 100% so với giá quy định.
Điều 2.- Điều tiết thu nhập đối với diện tích cho thuê lại:
1/ Dùng cho sản xuất thu 5.000 đ/m2/tháng.
2/ Dùng làm văn phòng giao dịch, kinh doanh thu 10.000 đ/m2/tháng.
3/ Dùng để kinh doanh khách sạn thu 15.000 đ/m2/tháng.
4/ Nếu cho Công ty nước ngoài, liên doanh với nước ngoài, Việt Kiều thuê thu 20.000 đ/m2/tháng.
Điều 3. - Các cơ quan đơn vị thuộc Trung ương, thành phố, quận huyện, các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang, các Hợp tác xã, tổ hợp, cá nhân cớ sử dụng kho bãi do Công ty Kho bãi thành phố quản lý và kê khai ký hợp đồng thuê kho bãi theo giá biểu mới ban hành.
Công ty Kho bãi có trách nhiệm căn cứ trên cơ sở hợp đồng thuê kho bãi đã ký và có văn bản điều chỉnh lại hợp đồng thuê kho bãi đã ký và có văn bản điều chỉnh lại hợp đồng thuê kho bãi thoe giá biểu mới và thu theo giá biểu mới.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
- 1 Quyết định 6728/QĐ-UB-NC năm 1998 bãi bỏ các văn bản qui phạm pháp luật thuộc lĩnh vực tài chính - ngân hàng - giá - thuế đã hết hiệu lực ban hành từ ngày 02/7/1976 đến ngày 31/12/1996 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 5985/QĐ-UB-NC năm 1998 bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý đô thị ban hành từ ngày 02/7/1976 đến ngày 31/12/1996 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 5985/QĐ-UB-NC năm 1998 bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý đô thị ban hành từ ngày 02/7/1976 đến ngày 31/12/1996 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 1 Quyết định 6728/QĐ-UB-NC năm 1998 bãi bỏ các văn bản qui phạm pháp luật thuộc lĩnh vực tài chính - ngân hàng - giá - thuế đã hết hiệu lực ban hành từ ngày 02/7/1976 đến ngày 31/12/1996 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 5985/QĐ-UB-NC năm 1998 bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý đô thị ban hành từ ngày 02/7/1976 đến ngày 31/12/1996 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh