BỘ CÔNG AN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1878/QĐ-BCA-TCI | Hà Nội, ngày 17 tháng 4 năm 2015 |
BỘ TRƯỞNG CÔNG AN
Căn cứ Luật Giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Xét đề nghị của đồng chí Tổng Cục trưởng Tổng cục An ninh về việc lập và công bố danh sách tổ chức, người giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực bảo vệ bí mật nhà nước thuộc Bộ Công an,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh sách tổ chức giám định, người giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực bảo vệ bí mật nhà nước thuộc Bộ Công an.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng Công an các đơn vị, địa phương; các đồng chí có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
NGƯỜI GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THEO VỤ VIỆC TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC THUỘC BỘ CÔNG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1878/QĐ-BCA-TCI ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ Công an)
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Giới tính | Chuyên ngành giám định | Kinh nghiệm trong lĩnh vực chuyên môn | Đơn vị công tác/địa chỉ liên hệ |
01 | Đ/c Thiếu tướng Nguyễn Hữu Tiếp | 18/6/1958 | Nam | Bảo vệ bí mật nhà nước | 39 năm công tác | Thanh tra Bộ Công an, số 3 Nguyễn Thượng Hiền, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội |
02 | Đ/c Thiếu tướng Trần Việt Dũng | 25/2/1956 | Nam | Bảo vệ bí mật nhà nước | 41 năm công tác | Cục Tham mưu An ninh, Tổng cục An ninh, Bộ Công an; số 15 Trần Bình Trọng, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
03 | Đ/c Đại tá Trần Thế Quân | 19/9/1958 | Nam | Bảo vệ bí mật nhà nước | 39 năm công tác | Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp, Bộ Công an; số 44 Yết Kiêu, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội |
04 | Đ/c Đại tá Lê Vân | 15/02/1960 | Nam | Bảo vệ bí mật nhà nước | 37 năm công tác | Cục An ninh chính trị nội bộ, Tổng cục An ninh, Bộ Công an; số 40 Hàng Bài, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội |
05 | Đ/c Thượng tá Nguyễn Trường Thọ | 20/10/1975 | Nam | Bảo vệ bí mật nhà nước | 17 năm công tác | Học viện An ninh nhân dân; km 9 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội |
06 | Đ/c Trung tá Đặng Thị Hồng Nhung | 01/6/1975 | Nữ | Bảo vệ bí mật nhà nước | 17 năm công tác | Cục An ninh chính trị nội bộ, Tổng cục An ninh, Bộ Công an; số 40 Hàng Bài, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
07 | Đ/c Trung tá Nguyễn Thái Hoàng | 13/5/1976 | Nam | Bảo vệ bí mật nhà nước | 15 năm công tác | Cục Tổ chức cán bộ, Tổng cục chính trị Công an nhân dân, Bộ Công an; số 47 Phạm Văn Đồng, quận Cầu Giấy, Hà Nội |
TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THEO VỤ VIỆC TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC THUỘC BỘ CÔNG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1878/QĐ-BCA-TCI ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ Công an)
STT | Tên tổ chức giám định tư pháp | Chuyên ngành giám định | Kinh nghiệm trong lĩnh vực chuyên môn | Địa chỉ trụ sở | Họ tên người đứng đầu tổ chức |
01 | Tổng cục An ninh, Bộ Công an | Bảo vệ bí mật nhà nước | Thành lập năm 1981 (34 năm) | 15 Trần Bình Trọng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội | Đ/c Trung tướng Nguyễn Chí Thành, Tổng Cục trưởng |
- 1 Quyết định 458/QĐ-BKHCN công bố danh sách tổ chức, người giám định tư pháp theo vụ việc trong hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ năm 2019
- 2 Thông tư 11/2017/TT-BTNMT về quy định công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3 Thông tư 104/2021/TT-BCA quy định về công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 4 Quyết định 4235/QĐ-BKHCN năm 2016 công bố danh sách tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc trong hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 5 Quyết định 3892/QĐ-BGTVT năm 2016 điều chỉnh danh sách cá nhân, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực giao thông vận tải thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Giao thông vận tải
- 6 Công văn 4371/BTP-BTTP năm 2015 về rà soát, điều chỉnh danh sách cá nhân, tổ chức giám định tư pháp do Bộ Tư pháp ban hành
- 7 Thông tư 161/2014/TT-BTC quy định công tác bảo vệ bí mật nhà nước của ngành Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 09/2014/TT-BVHTTDL quy định công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành văn hóa, thể thao và du lịch do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 9 Quyết định 494/QĐ-UBDT năm 2013 Quy chế bảo vệ bí mật Nhà nước của Ủy ban Dân tộc
- 10 Nghị định 85/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật giám định tư pháp
- 11 Luật giám định tư pháp 2012
- 1 Quyết định 494/QĐ-UBDT năm 2013 Quy chế bảo vệ bí mật Nhà nước của Ủy ban Dân tộc
- 2 Thông tư 09/2014/TT-BVHTTDL quy định công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành văn hóa, thể thao và du lịch do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3 Thông tư 161/2014/TT-BTC quy định công tác bảo vệ bí mật nhà nước của ngành Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Công văn 4371/BTP-BTTP năm 2015 về rà soát, điều chỉnh danh sách cá nhân, tổ chức giám định tư pháp do Bộ Tư pháp ban hành
- 5 Quyết định 3892/QĐ-BGTVT năm 2016 điều chỉnh danh sách cá nhân, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực giao thông vận tải thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Giao thông vận tải
- 6 Thông tư 104/2021/TT-BCA quy định về công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 7 Quyết định 4235/QĐ-BKHCN năm 2016 công bố danh sách tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc trong hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 8 Thông tư 11/2017/TT-BTNMT về quy định công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9 Quyết định 458/QĐ-BKHCN công bố danh sách tổ chức, người giám định tư pháp theo vụ việc trong hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ năm 2019