THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1878/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ BIÊN CHẾ CỦA CÁC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI CẢ NƯỚC NĂM 2013
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 03 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tổng biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước năm 2013 của các cơ quan, tổ chức hành chính và cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài (không bao gồm biên chế của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và công chức cấp xã) là 281.714, trong đó:
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập: 111.687 biên chế.
2. Cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện: 161.950 biên chế.
3. Các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài: 1.077 biên chế.
4. Biên chế công chức dự phòng: 7.000, trong đó:
a) Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập: 3.000 biên chế.
b) Cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện: 4.000 biên chế.
Điều 2. Tổng biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước là 674.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Nội vụ có trách nhiệm:
1. Giao biên chế công chức đối với từng Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong tổng biên chế công chức năm 2013 tại
2. Giao biên chế đối với từng Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước trong tổng biên chế năm 2013 tại
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Chủ tịch Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
- 1 Công văn 3414/BNN-TCCB hướng dẫn quản lý biên chế công chức hành chính nhà nước, vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập và hợp đồng lao động trong cơ quan, đơn vị theo quy định tại Nghị định 68/2000/NĐ-CP do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Quyết định 542/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt biên chế công chức của cơ quan hành chính Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Công văn 3150/BNN-TCCB bổ sung biên chế công chức hành chính nhà nước năm 2010 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 5 Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 6 Luật cán bộ, công chức 2008
- 7 Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 1 Công văn 3150/BNN-TCCB bổ sung biên chế công chức hành chính nhà nước năm 2010 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Quyết định 542/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt biên chế công chức của cơ quan hành chính Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Công văn 3414/BNN-TCCB hướng dẫn quản lý biên chế công chức hành chính nhà nước, vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập và hợp đồng lao động trong cơ quan, đơn vị theo quy định tại Nghị định 68/2000/NĐ-CP do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành