THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1878/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỰ ÁN "MINISCADA THÀNH PHỐ TAM KỲ" VÀ DỰ ÁN "MINISCADA THÀNH PHỐ PLEIKU" SỬ DỤNG VỐN ODA VAY ƯU ĐÃI CỦA CHÍNH PHỦ PHẦN LAN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 6714/BKHĐT-KTĐN ngày 10 tháng 9 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục Dự án "miniSCADA thành phố Tam Kỳ" và Dự án "miniSCADA thành phố Pleiku" sử dụng ODA vay ưu đãi của Chính phủ Phần Lan, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Cơ quan chủ quản: Bộ Công Thương.
- Chủ dự án: Tổng công ty Điện lực miền Trung
2. Mục tiêu của hai dự án: Tự động hóa quá trình điều khiển và vận hành lưới điện phân phối tại tỉnh Quảng Nam và tỉnh Gia Lai nhằm giảm tổn thất điện năng và giảm thiểu thời gian mất điện do sự cố, tăng hiệu quả vận hành và an toàn trong vận hành điều độ cung cấp điện, đảm bảo cấp điện ổn định cho khu vực dự án, góp phần nâng cao độ tin cậy và hiệu quả của dịch vụ cung cấp điện.
3. Dự án "miniSCADA thành phố Tam Kỳ":
- Mức vốn đầu tư: 4,61 triệu USD, trong đó: vốn vay ODA là 3,35 triệu USD, vốn đối ứng là 26,3 tỷ đồng (tương đương 1,26 triệu USD).
- Thời gian thực hiện Dự án: 24 tháng.
- Cơ chế tài chính trong nước đối với nguồn vốn ODA: Ngân sách nhà nước cho vay lại toàn bộ để thực hiện Dự án.
- Vốn đối ứng: Chủ dự án tự cân đối.
4. Dự án "miniSCADA thành phố Pleiku":
- Mức vốn đầu tư: 4,57 triệu USD, trong đó: vốn vay ODA là 3,2 triệu USD, vốn đối ứng là 28,65 tỷ đồng (tương đương 1,37 triệu USD).
- Thời gian thực hiện Dự án: 24 tháng.
- Cơ chế tài chính trong nước đối với nguồn vốn ODA: Ngân sách nhà nước cho vay lại toàn bộ để thực hiện Dự án.
- Vốn đối ứng: Chủ dự án tự cân đối.
Điều 2. Bộ Công Thương tiếp thu ý kiến của các cơ quan liên quan, hoàn chỉnh văn kiện, phê duyệt và tổ chức thực hiện Dự án theo đúng quy định tại Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ, bảo đảm sử dụng hiệu quả vốn vay ODA.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Tài chính, Ngoại giao và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
- 1 Quyết định 1876/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Danh mục nhiệm vụ, dự án giai đoạn 2013 - 2020 thực hiện Đề án tổng thể về điều tra cơ bản và quản lý tài nguyên - môi trường biển đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 1801/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh mục dự án “Đường dây 500 KTDV Hatxan- Pleiku” do Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) tài trợ của Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 1571/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh mục Dự án “Phát triển cơ sở hạ tầng thủy lợi Bình Định và Hưng Yên” sử dụng vốn của Cơ quan phát triển Pháp (AFD) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị định 38/2013/NĐ-CP quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ
- 5 Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 1 Quyết định 1571/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh mục Dự án “Phát triển cơ sở hạ tầng thủy lợi Bình Định và Hưng Yên” sử dụng vốn của Cơ quan phát triển Pháp (AFD) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 1801/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh mục dự án “Đường dây 500 KTDV Hatxan- Pleiku” do Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) tài trợ của Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 1876/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Danh mục nhiệm vụ, dự án giai đoạn 2013 - 2020 thực hiện Đề án tổng thể về điều tra cơ bản và quản lý tài nguyên - môi trường biển đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành