Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1881/QĐ-BNN-TCTL

Hà Nội, ngày 14 tháng 08 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT “QUY HOẠCH THỦY LỢI CHỐNG NGẬP ÚNG THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG”

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/UBTVQH10 ngày 04/4/2001;

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008, Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006, Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội;

Căn cứ Quyết định số 2238/QĐ-BNN-KH ngày 20/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy định về quản lý quy hoạch ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;

Xét Văn bản góp ý số 597/SNN-TL ngày 16/7/2012 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hải Phòng tổng hợp ý kiến góp ý của các Sở ngành liên quan của Hải Phòng góp ý cho Quy hoạch thủy lợi chống ngập úng thành phố Hải Phòng; Ý kiến của đơn vị thẩm tra dự án;

Xét Tờ trình số 20/TTr-KTTNN ngày 14/3/2013 của Viện Kỹ thuật Tài nguyên nước về việc xin phê duyệt “Quy hoạch thủy lợi chống ngập úng thành phố Hải Phòng giai đoạn 2013 - 2020, định hướng đến năm 2050” kèm theo hồ sơ dự án đã được thẩm tra, bổ sung, chỉnh sửa;

Xét Tờ trình số 09/TTr-TCTL-QLNN ngày 19/3/2013 của Tổng cục Thủy lợi trình phê duyệt “Quy hoạch thủy lợi chống ngập úng thành phố Hải Phòng”;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thủy lợi chống ngập úng thành phố Hải Phòng với các nội dung chính sau:

I.  PHẠM VI

Vùng nghiên cứu quy hoạch bao gồm toàn bộ 7 quận nội thành và 6 huyện ngoại thành của thành phố Hải Phòng (quận Dương Kinh, quận Đồ Sơn, quận Hải An, quận Hồng Bàng, quận Kiến An, quận Lê Chân, quận Ngô Quyền, huyện An Dương, huyện An Lão, huyện Kiến Thụy, huyện Thủy Nguyên, huyện Tiên Lãng, huyện Vĩnh Bảo) với tổng diện tích tự nhiên 1.192,9 km2 và số dân khoảng 1,82 triệu người.

Vùng nghiên cứu được chia thành 5 hệ thống thủy lợi, 5 khu đô thị và công nghiệp nằm xen kẽ trong các hệ thống thủy lợi.

(Chi tiết tại Phụ lục I)

II. MỤC TIÊU

Đề xuất các giải pháp thủy lợi nhằm giải quyết cơ bản tình trạng ngập úng trên địa bàn thành phố Hải Phòng thích ứng với biến đổi khí hậu - nước biển dâng, góp phần cải tạo môi trường nước đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống nhân dân Thành phố giai đoạn 2013-2020, định hướng đến năm 2050.

Làm cơ sở cho việc triển khai các dự án đầu tư, xây dựng kế hoạch phát triển hàng năm và dài hạn để từng bước giải quyết vấn đề ngập úng và tiêu thoát nước cho Thành phố.

III. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH

1. Tiêu chuẩn tính toán

- Tiêu cho đô thị, công nghiệp: Trận mưa thiết kế thời đoạn 240 phút, tần suất P=10% (tương ứng 146 mm), tiêu chí mưa giờ nào tiêu hết giờ đó và mực nước tần suất P=10%.

- Tiêu cho nông nghiệp: Trận mưa thiết kế 5 ngày max, tần suất P=10%, tiêu 7 ngày và mực nước tần suất P=10%.

- Phòng chống lũ: Theo Quyết định số 92/2007/QĐ-TTg ngày 21/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình.

- Theo kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng ứng với mức phát thải trung bình (B2) của Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố năm 2012.

Bảng 1: Hệ số tiêu cho từng khu vực

TT

Khu thuỷ lợi

qtiêu thiết kế (l/s/ha)

Năm 2020

Năm 2030

Năm 2050

1

Hệ thống Thủy Nguyên

6,85

7,54

9,05

2

Hệ thống An Hải

7,05

7,75

10,10

3

Hệ thống Đa Độ

6,85

7,52

9,05

4

Hệ thống Tiên Lãng

6,81

7,50

9,02

5

Hệ thống Vĩnh Bảo

6,81

7,50

9,02

6

Hệ số tiêu đô thị, công nghiệp

18,9

19,6

20,1

2. Tiêu nước cho khu vực thành phố, khu đô thị và công nghiệp

- Cải tạo trục tiêu Đầm dài An Lư, kênh Thủy Triều và kênh ngoài bãi Thủy Triều; xây dựng kênh từ hồ Đông, hồ Đồng Hòa, hồ nuôi thủy sản ra sông Lạch Tray, bảo đảm yêu cầu tiêu thoát cho thành phố.

- Nâng cấp và xây dựng mới hệ thống thoát nước cho các vùng đô thị thuộc các quận đáp ứng yêu cầu tiêu thoát nước cho thành phố.

- Nâng cấp, cải tạo các hồ điều hòa hiện có với diện tích 89,3 ha; xây dựng mới 12 hồ điều hòa với tổng diện tích 709,5 ha và cống điều tiết các hồ điều hòa tại các khu vực phát triển mở rộng đô thị và khu vực trũng thấp tự nhiên của thành phố trữ nước tạm thời khi xảy ra mưa lớn trùng với thời gian triều cường:

+ Vùng trung tâm của thành phố Hải Phòng và khu đô thị An Hải: Xây dựng mới hồ Đô Nghĩa diện tích 22,5 ha, hồ Đông diện tích 200 ha, hồ Khu công nghiệp nam Đình Vũ diện tích 90 ha; cải tạo các hồ hiện có: Tam Bạc, Thượng Lý, Trại Chuối, Lâm Tường, Dư Hàng, Văn Minh, Sen, Tiên Nga, An Biên, Cát Bi, Phương Lưu với tổng diện tích 72,3 ha.

+ Khu vực quận Kiến An: Xây dựng mới hồ điều hòa Đồng Hòa 2 diện tích 20 ha, hồ điều hòa Sân bay Kiến An diện tích 15ha, nắn lại sông Đa Độ thành hồ điều hòa có diện tích là 34 ha; cải tạo các hồ hiện có: Sơn Tây, Đồng Hòa 1, Lãm Hà với tổng diện tích 17 ha.

+ Khu vực Vật Cách - Hồng Bàng: Xây dựng mới hồ điều hòa Nam Giang diện tích 6 ha, hồ điều hòa sông Rế diện tích 7 ha, hồ điều hòa Quốc Tuấn diện tích 30 ha.

+ Khu vực Dương Kinh và Đồ Sơn: Xây dựng mới hồ điều hòa Đa Phúc diện tích 35ha, hồ điều hòa Sông He diện tích 80 ha, hồ điều hòa Tân Thành diện tích 170 ha.

- Xây dựng trạm bơm Thượng Lý (5.400 m3/h), trạm bơm Trại Chuối (3.600 m3/h) tiêu ra sông Rế; trạm bơm Sáu Phiên (56.000 m3/h), trạm bơm Thủy Triều (48.000 m3/h) tiêu ra sông Cấm nhằm bổ sung năng lực tiêu thoát đáp ứng yêu cầu tiêu giai đoạn hiện tại và tương lai.

- Xây dựng mới 14 cống ngăn triều ra sông Lạch Tray điều tiết tiêu thoát nước.

(Chi tiết tại các Phụ lục II, III)

3. Tiêu nước cho nông nghiệp

- Nạo vét, nâng cấp, mở rộng các kênh trục chính và các kênh cấp I bảo đảm yêu cầu tiêu thoát nước.

- Mở rộng, nâng cấp và xây mới một số cống tiêu, tăng khả năng tiêu tự chảy, đáp ứng yêu cầu tiêu thoát cho các hệ thống:

+ Hệ thống Thủy Nguyên: Nâng cấp và mở rộng cống Sáu Phiên, cống Thủy Triều, cống Lâm Hoa; xây dựng cống Minh Đức 2.

+ Hệ thống An Kim Hải: Nâng cấp và mở rộng cống Song Mai, cống Lê Xá 2.

+ Hệ thống Đa Độ: Nâng cấp và mở rộng cống Thống.

+ Hệ thống Tiên Lãng: Xây mới cống Ba Gian, nâng cấp cống Dương Áo.

+ Hệ thống Vĩnh Bảo: Nâng cấp và mở rộng cống Trấn Dương, cống Đợn; xây mới cống Hà Dương.

- Cải tạo, nâng cấp và xây mới một số trạm bơm tăng khả năng tiêu thoát, giảm mức độ ngập úng cục bộ một số vùng cao trong thời gian triều cường khi mực nước ngoài sông cao hơn mực nước trong kênh nội đồng:

+ Hệ thống Đa Độ: Cải tạo nâng cấp trạm bơm Bát Trang từ công suất 48.000 m3/h lên 56.000 m3/h, trạm bơm Quang Hưng từ công suất 48.000 m3/h lên 56.000 m3/h.

+ Hệ thống Tiên Lãng: Cải tạo và nâng cấp trạm bơm Sinh Đan từ công suất 17.500 m3/h lên 27.500 m3/h.

+ Hệ thống Vĩnh Bảo: Xây mới trạm bơm Cộng Hiền 2 công suất 64.000 m3/h, trạm bơm Đợn công suất 80.000 m3/h.

- Nghiên cứu xây dựng 2 công trình trên dòng chính: Cống sông Mới trên sông Mới và cống Thái Bình trên sông Thái Bình.

(Chi tiết tại các Phụ lục II, III)

4. Phòng chống lũ

- Củng cố, nâng cấp hệ thống đê sông theo Chương trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2068/QĐ-TTg ngày 09/12/2009 và quy hoạch phòng, chống lũ chi tiết các tuyến sông có đê trên địa bàn thành phố Hải Phòng do địa phương phê duyệt.

- Củng cố, nâng cấp tuyến đê biển của Hải Phòng theo chương trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 58/2006/QĐ-TTg ngày 14/3/2006, tiếp tục nghiên cứu các giải pháp củng cố đê biển để chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng.

5. Giải pháp phi công trình

- Cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.

- Bảo đảm diện tích hồ điều hòa, trữ nước cho vùng đô thị, công nghiệp (gồm diện tích ao, hồ, sông ngòi) khoảng 5% diện tích tự nhiên.

- Thực hiện tốt công tác trồng và bảo vệ rừng, đặc biệt là rừng ven biển.

- Nâng cao hiệu quả quản lý khai thác công trình thuỷ lợi và các công trình tiêu đô thị, xây dựng quy trình tiêu.

- Thực hiện tốt công tác duy tu bảo dưỡng các công trình và hệ thống tiêu thoát nước và kiểm tra sự vận hành của các công trình trước mùa mưa lũ.

- Từng bước hiện đại hoá công tác quản lý công trình thuỷ lợi và hệ thống tiêu thoát nước đô thị.

- Nghiên cứu ảnh hưởng của lún đến tình trạng ngập úng của Thành phố và công trình thủy lợi.

- Tổ chức tốt mạng lưới quan trắc khí tượng, thủy văn.

- Nâng cao nhận thức cộng đồng trong việc bảo vệ công trình thuỷ lợi, công trình tiêu thoát nước đô thị.

- Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền, chủ động phòng chống giảm nhẹ thiên tai, thích ứng với biến đối khí hậu, nước biển dâng.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN QUY HOẠCH

1. Tổng kinh phí dự kiến để thực hiện quy hoạch khoảng 5.348 tỷ đồng (không bao gồm kinh phí đầu tư xây dựng 2 công trình trên dòng chính là cống sông Mới và cống Thái Bình đã được phê duyệt tại Quyết định số 1554/QĐ-TTg ngày 17/10/2012), trong đó:

a) Phân theo giai đoạn đầu tư

- Nhu cầu vốn giai đoạn 2013 đến 2020 khoảng 1.704 tỷ đồng (Phụ lục II).

- Nhu cầu vốn giai đoạn sau 2020 khoảng 3.634 tỷ đồng (Phụ lục III).

b) Phân theo hạng mục công việc

- Vốn cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi khoảng 15 tỷ đồng.

- Vốn đầu tư xây dựng các công trình tiêu đô thị khoảng 3.577 tỷ đồng.

- Vốn đầu tư xây dựng các công trình tiêu nông nghiệp khoảng 1.756 tỷ đồng.

2. Nguồn vốn đầu tư thực hiện quy hoạch

Nguồn vốn thực hiện quy hoạch được cân đối từ vốn ngân sách Nhà nước hàng năm (ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn ODA, vốn chương trình hỗ trợ ứng phó biến đổi khí hậu), vốn đầu tư huy động xã hội hóa, đóng góp của người dân vùng hưởng lợi và các nguồn vốn hợp pháp khác.

V. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN

Căn cứ nội dung quy hoạch và khả năng cân đối ngân sách nhà nước hàng năm, theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, sắp xếp thứ tự ưu tiên, bảo đảm đầu tư đồng bộ và có hiệu quả, cụ thể theo trình tự ưu tiên sau:

- Cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.

- Thực hiện các giải pháp phi công trình,  tập trung trồng cây chắn sóng, rừng phòng hộ ven biển.

- Cải tạo, nạo vét các trục tiêu chính bảo đảm yêu cầu tiêu thoát.

- Nâng cấp, mở rộng một số cống bảo đảm yêu cầu tiêu thoát.

- Nâng cấp một số trạm bơm lớn tiêu cho vùng trũng.

- Nâng cấp các tuyến đê biển, đê sông theo chương trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

- Xây dựng các cống ngăn triều.

- Cải tạo, xây dựng hồ điều hòa và cống điều tiết hồ điều hòa.

- Xây dựng bổ sung một số cống, trạm bơm tiêu.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý, giám sát việc thực hiện quy hoạch trên phạm vi địa bàn Thành phố; chỉ đạo, tổ chức xử lý, giải tỏa các công trình xâm hại, lấn chiếm hành lang bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định của Pháp luật.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi, Cục trưởng Cục Quản lý Xây dựng công trình, Viện trưởng Viện Kỹ thuật Tài nguyên nước và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: KH và ĐT, TC;
- UBND thành phố Hải Phòng;
- Lưu VT, KH, TCTL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hoàng Văn Thắng

 

PHỤ LỤC I

PHÂN VÙNG, PHÂN KHU THỦY LỢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1881/QĐ-BNN-TCTL ngày 14 tháng 8 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TT

Khu quy hoạch

Diện tích tự nhiên (ha)

Dân số (người)

Giới hạn

I

Khu vực thành phố, đô thị, công nghiệp

1

Khu trung tâm của thành phố Hải Phòng và khu đô thị An Hải

7.365

142.000

Bao gồm toàn bộ quận Lê Chân, Ngô Quyền, An Hải và các phường Thượng Lý, Hạ Lý, Minh Khai, Trại Chuối, Quang Trung, Hoàng Văn Thụ, Phan Bội Châu, Phạm Hồng Thái (quận Hồng Bàng)

2

Khu Bắc Sông Cấm

1.566

75.710

Gồm các xã Tân Dương, Thủy Đường, Thủy Sơn, Dương Quan, An Lư, Trung Hà, Thủy Triều và Lập Lễ (huyện Thủy Nguyên)

3

Khu Kiến An

2.955

83.000

Toàn bộ quận Kiến An

4

Khu Vật Cách - Hồng Bàng

1.651

50.000

Gồm các phường Sở Dầu, Hùng Vương, Quán Toan, Trại Chuối (quận Hồng Bàng) và xã Nam Sơn và An Đồng (huyện An Dương)

5

Khu Dương Kinh và Đồ Sơn

6.715

93.560

Toàn bộ quận Dương Kinh, các phường Bàng La, Hợp Đức, Minh Đức, Ngọc Hải, Ngọc Xuyên (quận Đồ Sơn).

II

Các hệ thống thủy lợi

1

Hệ thống Thủy Nguyên

24.280

308.000

Toàn bộ huyện Thủy Nguyên.

2

Hệ thống An Kim Hải

24.050

709.500

Bao gồm toàn bộ quận Lê Chân, Ngô Quyền, Hồng Bàng, Hải An và huyện An Dương.

3

Hệ thống Đa Độ

34.027

452.100

Gồm toàn bộ huyện An Lão, Kiến Thụy và các quận Kiến An, Dương Kinh, Đồ Sơn.

4

Hệ thống Tiên Lãng

19.229

157.200

Toàn bộ huyện Tiên Lãng.

5

Hệ thống Vĩnh Bảo

18.054

189.400

Toàn bộ huyện Vĩnh Bảo

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2013-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1881/QĐ-BNN-TCTL ngày 14 tháng 8 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TT

Tên hạng mục

Địa điểm

Quy mô công trình dự kiến

Kinh phí ước tính (106 đ)

I

Cắm mốc chỉ giới công trình thủy lợi

15.000

II

Công trình tiêu cho thành phố, đô thị, công nghiệp

607.020

 

Khu trung tâm thành phố Hải Phòng và đô thị mới Hải An

 

1

Xây dựng Hồ Đông

Xã Tràng Cát - Hải An

200 ha

171.000

2

Xây dựng hồ Đôn Nghĩa

P. Vĩnh Niệm - Lê Chân

22.5 ha

76.950

3

Cải tạo hồ Trại Chuối

P. Trại Chuối - Hồng Bàng

2 ha

6.840

4

Xây mới trạm bơm Trại Chuối

P. Trại Chuối - Hồng Bàng

Q = 3.600 m3/h

28.050

5

Xây dựng cống ngăn triều Đôn Nghĩa

P.Vĩnh Niệm - Lê Chân

1 cống

9.900

 

Khu Bắc sông Cấm

 

 

 

1

Cải tạo trục tiêu Đầm dài An Lư

Huyện Thủy Nguyên

3.618 m

59.900

2

Cải tạo kênh tiêu Thủy Triều

Huyện Thủy Nguyên

3.069 m

21.300

3

Cải tạo kênh tiêu ngoài bãi Thủy Triều

Huyện Thủy Nguyên

2.364 m

12.800

4

Xây dựng Trạm bơm Sáu Phiên

Xã An Lư - Thủy Nguyên

Q = 56.000 m3/h

56.000

5

Xây dựng Trạm bơm Thủy Triều

Xã Thủy triều-Thủy Nguyên

Q = 48.000 m3/h

48.000

 

Khu Kiến An

 

 

 

1

Nắn sông Đa Độ thành hồ điều hòa Đa Độ

Phường Tràng Minh - Kiến An

34 ha

116.280

III

Công trình tiêu cho nông nghiệp

1.082.280

 

Hệ thống Thủy Nguyên

 

 

 

1

Nâng cấp cống Thủy Triều

Thủy triều - Thủy Nguyên

Bc = 3m, đáy -2,0

15.000

2

Nâng cấp cống Sáu Phiên

Xã An Lư - Thủy Nguyên

Bc = 6m, đáy -2,0

25.000

3

Kênh Phù Yên

Huyện Thủy Nguyên

5.300 m

8.579

4

Kênh Núi Nấm

Huyện Thủy Nguyên

3.075 m

2.641

5

Kênh Cống Giá

Huyện Thủy Nguyên

2.300 m

1.816

6

Kênh Nhánh Hòn Ngọc

Huyện Thủy Nguyên

6.300 m

7.346

7

Kênh Phấn Đạt

Huyện Thủy Nguyên

4.290 m

7.021

8

Kênh Đầm 3 Xã

Huyện Thủy Nguyên

1.000 m

0.961

 

Hệ thống An Kim Hải

 

 

 

1

Nâng cấp Cống Song Mai

Phường Quán Toan - An Dương

Bc = 6m, đáy -1,0

25.000

2

Nâng cấp Cống Lê Xá 2

Đại Bản - An Dương

Bc=1,5m, đáy-1,0

10.000

3

Kênh Song Mai

Huyện An Dương

1.100 m

2.110

 

Hệ thống Đa Độ

 

 

 

1

Nâng cấp Trạm bơm Bát Trang

Xã Bát Trang - An Lão

56.000 m3/h

170.000

2

Nâng cấp Trạm bơm Quang Hưng

Xã Quang Hưng - An Lão

56.000 m3/h

150.000

3

Nạo vét cải tạo sông Đa Độ

Huyện An Lão, Quận Kiến An, Huyện Kiến Thụy

36.000 m

230.982

4

Kênh Cẩm Vân

Huyện An Lão

2.300 m

2.147

5

Kênh Khúc Giản

Huyện An Lão

2.000 m

2.342

6

Kênh Bãi Vẹt

Huyện An Lão

3.200 m

4.470

7

Kênh Vườn Thần

Huyện An Lão

4.306 m

4.348

8

Kênh Trường Sơn

Huyện An Lão, Quận Kiến An

2.500 m

2.451

9

Kênh Trực Đào

Huyện An Lão

3.632 m

2.852

10

Kênh Việt Khê

Huyện Kiến Thụy

2.000 m

7.152

11

Kênh Thượng Lĩnh

Huyện An Lão

2.700 m

2.236

12

Kênh Quang Trung

Huyện An Lão

3.700 m

5.738

13

Kênh Bát Trang

Huyện An Lão

3.060 m

2.949

14

Kênh Quang Hưng

Huyện An Lão

2.000 m

3.291

 

Hệ thống Tiên Lãng

 

 

 

1

Nâng cấp Trạm bơm Sinh Đan

Xã Tiên Cường - Tiên Lãng

27.500 m3/h

100.000

 

Hệ thống Vĩnh Bảo

 

 

 

1

Xây dựng trạm bơm Cộng Hiền 2

Xã Cộng Hiền - Vĩnh Bảo

64.000 m3/h

150.000

2

Nâng cấp cống Trấn Dương

Xã Trấn Dương -Vĩnh Bảo

Bc=24m, đáy -2,0

64.000

3

Kênh Chanh Dương

Huyện Vĩnh Bảo

25.500 m

52.504

4

Kênh Đường 17B

Huyện Vĩnh Bảo

6.000 m

5.737

5

Kênh An Ninh II

Huyện Vĩnh Bảo

6.000 m

7.059

6

Kênh An Ninh I

Huyện Vĩnh Bảo

1.900 m

1.093

7

Kênh Đường 10

Huyện Vĩnh Bảo

4.000 m

3.817

8

Kênh Mét

Huyện Vĩnh Bảo

5.100 m

1.638

 

Tổng cộng

1.704.300

Ghi chú: Quy mô, kinh phí xây dựng công trình được sơ bộ tính toán, sẽ được điều chỉnh trong giai đoạn lập dự án.

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN SAU 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1881/QĐ-BNN-TCTL ngày 14 tháng 8 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TT

Tên hạng mục

Địa điểm

Quy mô công trình dự kiến

Kinh phí ước tính (106 đ)

I

Công trình tiêu cho thành phố, đô thị, khu công nghiệp

2.960.286

 

Khu trung tâm thành phố và Hải An

 

 

1

Hồ Đông (tiếp tục xây dựng)

Xã Tràng Cát - Hải An

200 ha

513.000

2

Hồ khu công nghiệp Nam Đình Vũ

Khu công nghiệp nam Đình Vũ - Hải An

90 ha

307.800

3

Cải tạo hồ Tam Bạc

Quận Hồng Bàng

5 ha

17.100

4

Cải tạo hồ Thượng Lý

Quận Hồng Bàng

2 ha

6.840

5

Cải tạo hồ Lâm Tường

Quận Lê Chân

2 ha

6.840

6

Cải tạo hồ Dư Hàng

Quận Lê Chân

7 ha

23.940

7

Cải tạo hồ Văn Minh

Quận Lê Chân

0.6 ha

2.052

8

Cải tạo hồ Sen

Quận Lê Chân

2 ha

6.840

9

Cải tạo hồ Tiên Nga

Quận Ngô Quyền

2.5 ha

8.550

10

Cải tạo hồ An Biên

Quận Ngô Quyền

22 ha

75.240

11

Cải tạo hồ Cát Bi

Quận Hải An

5 ha

17.100

12

Cải tạo hồ Phương Lưu

Quận Hải An

22.2 ha

75.924

13

Trạm bơm Thượng Lý

Phường Thượng Lý - Hồng Bàng

5.400 m3/h

40.000

14

Kênh từ Hồ Đông ra sông Lạch Tray

Xã Tràng Cát - Hải An

4.150 m

190.900

15

Kênh từ Hồ nuôi thuỷ sản ra sông Lạch Tray

Xã Tràng Cát - Hải An

2.468 m

135.740

16

Xây dựng 3 cống ngăn triều

Xã Tràng Cát - Hải An

3 cống

29.700

 

Khu Kiến An

 

 

 

1

Hồ Đồng Hòa 2

P. Đồng Hòa - Kiến An

20 ha

92.000

2

Hồ Sân bay Kiến An

P. Ngọc Sơn - Kiến An

15 ha

69.000

3

Cải tạo hồ Tây Sơn

P. Trần Thành Ngọ - Kiến An

3.8 ha

12.996

4

Cải tạo hồ Đồng Hòa 1

P. Đồng Hòa - Kiến An

6.9 ha

23.598

5

Cải tạo hồ Lãm Hà

P. Lãm Hà - Q Kiến An

6.3 ha

21.546

6

Kênh từ hồ Đồng Hòa đến sông Lạch Tray

P. Đồng Hòa - Kiến An

980 m

45.080

7

Cống ngăn triều Đồng Hòa 1 và Đồng Hòa 2.

P. Đồng Hòa - Kiến An

2 cống

13.200

 

Khu Vật Cách - Hồng Bàng

 

 

 

1

Hồ Nam Giang

Xã Nam Sơn - An Dương

7 ha

32.200

2

Hồ sông Rế

Xã Bắc Sơn - An Dương

6ha

27.600

3

Hồ Quốc Tuấn

Xã Quốc Tuấn-An Dương

30 ha

138.000

4

Cống ngăn triều Quốc Tuấn

Xã Quốc Tuấn-An Dương

1 cống

6.600

 

Khu Dương Kinh và Đồ Sơn

 

 

 

1

Hồ Đa Phúc

P. Đa Phúc - Dương Kinh

35 ha

119.700

2

Hồ Tân Thành

P. Tân Thành-Dương Kinh

170 ha

581.400

3

Hồ Sông He

P. Bàng La - Đồ Sơn

80 ha

273.600

4

Cống ngăn triều Bàng La 1, 2

Quận Đồ Sơn

2 cống

13.200

5

Cống ngăn triều sông He, Hòa Bình, sông Riềng, Đa Phúc, Tân Thành

Quận Dương Kinh

5 cống

33.000

II

Công trình tiêu cho nông nghiệp

 

673.558

 

Hệ thống Thủy Nguyên

 

 

 

1

Xây dựng Cống Minh Đức 2

Thị trấn Minh Đức - Thủy Nguyên

Bc=6m, đáy -2.0

25.000

2

Nâng cấp cống Lâm Hoa

Xã Hoa Động - Thủy Nguyên

Bc= 3 m, đáy -1,0

15.000

3

Kênh Cao Nhân

Huyện Thủy Nguyên

1.650 m

2.154

4

Kênh 2-9

Huyện Thủy Nguyên

1.950 m

2.016

5

Kênh Nhánh Kiền Bái

Huyện Thủy Nguyên

1.000 m

1.592

6

Kênh Kiền Bái Tây

Huyện Thủy Nguyên

2.980 m

3.236

7

Kênh Thiên Lâm

Huyện Thủy Nguyên

4.150 m

4.068

8

Kênh Lâm Hoa

Huyện Thủy Nguyên

2.500 m

3.727

9

Kênh My Sơn

Huyện Thủy Nguyên

3.000 m

4.804

10

Kênh Đầm Tam Phục

Huyện Thủy Nguyên

5.200 m

8.968

11

Kênh Trung Hà

Huyện Thủy Nguyên

4.120 m

5.953

12

Kênh Hàm Ếch

Huyện Thủy Nguyên

5.906 m

3.059

13

Kênh Trung Lưu Kiếm

Huyện Thủy Nguyên

1.300 m

1.126

14

Kênh Gia Minh

Huyện Thủy Nguyên

9.650 m

21.080

15

Kênh Tân Đức

Huyện Thủy Nguyên

4.688 m

4.847

 

Hệ thống An Kim Hải

 

 

 

1

Kênh Rế

Huyện An Dương

9.040 m

29.639

2

Kênh Hoàng Lâu

Huyện An Dương

2.000 m

4.986

3

Kênh Đặng Quốc Hồng

Huyện An Dương

5.000 m

9.288

4

Kênh Hòa Phong

Huyện An Dương

5.000 m

12.183

5

Kênh Tân Hưng Hồng

Huyện An Dương

10.480 m

7.005

 

Hệ thống Đa Độ

 

 

 

1

Nâng cấp cống Thống

Xã Tân Trào - Kiến Thụy

Bc=6m, đáy -1,0

25.000

2

Kênh Đò Vọ

Quận Kiến An

5.320 m

7.821

3

Kênh Liên Huyện

Huyện Kiến Thụy

7.087 m

6.956

4

Kênh Vân Quan

Quận Dương Kinh

4.000 m

6.762

5

Kênh Mai Dương

Huyện Kiến Thụy

7.300 m

14.290

6

Kênh Đông Thẻo

Huyện Kiến Thụy

8.900 m

17.967

7

Kênh Ngũ Đoạn

Huyện Kiến Thụy

7.220 m

1.760

8

Kênh Cái Sành

Huyện Kiến Thụy

2.665 m

2.771

9

Kênh Cầu Đen

Huyện Kiến Thụy

2.000 m

1.786

10

Kênh Cống Thống 5

Huyện Kiến Thụy

5.000 m

7.864

11

Kênh Đức Phong

Quận Dương Kinh

6.750 m

1.646

 

Hệ thống Tiên Lãng

 

 

 

1

Xây lại cống Ba Gian

Xã Hùng Thắng-Tiên Lãng

Bc=6m, đáy -1,5

25.000

2

Nâng cấp cống Dương Áo

Xã Hùng Thắng-Tiên Lãng

Bc=24m, đáy -1,5

60.000

3

Kênh Chử Khê

Huyện Tiên Lãng

2.296 m

2.841

4

Kênh Xi Phông

Huyện Tiên Lãng

4.600 m

2.886

5

Kênh Bắc Phong

Huyện Tiên Lãng

3.000 m

1.393

6

Kênh Phương đôi

Huyện Tiên Lãng

3.050 m

3.174

7

Kênh Đồng Khê

Huyện Tiên Lãng

6.000 m

6.177

 

Hệ thống Vĩnh Bảo

 

 

 

1

Xây dựng cống Hà Dương

Xã Cộng Hiền- Vĩnh Bảo

Bc=6m, đáy -2,0

25.000

2

Xây dựng trạm bơm Đợn

Xã Tân Liên - Vĩnh Bảo

80.000 m3/h

180.000

3

Nâng cấp cống Đợn

Xã Tân Liên - Vĩnh Bảo

Bc= 12 m, đáy -2,0

40.000

4

Kênh Đợn

Huyện Vĩnh Bảo

3.520 m

3.785

5

Kênh Thiên Bồng

Huyện Vĩnh Bảo

6.942 m

8.361

6

Kênh Đồng Ngừ

Huyện Vĩnh Bảo

2.000 m

2.103

7

Kênh Hiệp Hòa

Huyện Vĩnh Bảo

5.286 m

1.625

8

Kênh An Hiệp

Huyện Vĩnh Bảo

3.981 m

0.926

9

Kênh Ba Đồng I

Huyện Vĩnh Bảo

6.000 m

12.277

10

Kênh Ba Đồng II

Huyện Vĩnh Bảo

1.500 m

2.725

11

Kênh Tân Hưng

Huyện Vĩnh Bảo

7.100 m

13.926

12

Kênh Lý Am

Huyện Vĩnh Bảo

2.800 m

3.044

13

Kênh Cổ Am

Huyện Vĩnh Bảo

2.500 m

0.410

14

Kênh Hòa Bình

Huyện Vĩnh Bảo

4.500 m

8.846

15

Kênh Tam Cường

Huyện Vĩnh Bảo

3.600 m

1.510

16

Kênh Cao Minh

Huyện Vĩnh Bảo

3.700 m

3.195

 

Tổng cộng

3.633.844

Ghi chú: Quy mô, kinh phí xây dựng công trình được sơ bộ tính toán, sẽ được điều chỉnh trong giai đoạn lập dự án.