ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1887/1998/QĐ-UB | Tân An, 04 tháng 8 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
“ VỀ SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ VÀ CHẾ ĐỘ SINH HOẠT PHÍ ĐỐI VỚI CÁN BỘ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21/06/1994
- Căn cứ Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định 50/CP ngày 26/7/1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn và Thông tư số 99/1998/TTLT-TCCP-BLĐTBXH ngày 19/5/1998 của Liên Bộ hướng dẫn thi hành Nghị định trên;
- Căn cứ Nghị quyết số 30/1998/NQ-HĐND5 Hội đồng nhân dân Tỉnh Long An khóa V kỳ họp thứ 12 ngày 28/7/1998 ;
- Theo đề nghị của Ông Trưởng ban tổ chức Chính quyền tỉnh ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay quy định số lượng cán bộ làm công tác Đảng, Chính quyền, Mặt trận, Đoàn thể ở xã, phường, thị trấn ( gọi chung là xã ) được hưởng sinh hoạt phí như sau :
- Xã biên giới, xã vùng sâu, vùng xa của tỉnh : bố trí 22 cán bộ ;
- Xã còn lại : bố trí 21 cán bộ ;
Ngoài ra, mỗi xã còn có thêm một số chức danh do ngành chuyên môn cấp trên tăng cường quản lý và trả sinh hoạt phí như cán bộ Tài chính, Công an.
Đối với các xã biên giới, ven biển vẫn tiếp tục bố trí lực lượng bán vũ trang theo Quyết định số 533/UB.QĐ.92 ngày 18/6/1992 của UBND tỉnh
Giao Cho Ban tổ chức Chính quyền tỉnh hướng dẫn việc bố trí số lượng cán bộ ở từng loại xã với chức danh cụ thể trong bộ máy xã theo quy định trên, trong đó có 4 chức danh chuyên môn : Địa chính, Tư pháp, Tài chính - Kế toán, Văn phòng UBND xã.
Việc tuyển chọn, bố trí thay đổi cán bộ chuyên môn do UBND xã đề nghị, UBND huyện quyết định sau khi có sự thỏa thuận, thống nhất với sở ngành quản lý chuyên môn cấp tỉnh.
Điều 2:
I/ - Mức sinh hoạt phí :
Hàng tháng cán bộ xã, phường, thị trấn quy định ở điều 1 được hưởng sinh hoạt phí như sau :
1- Bí thư Đảng ủy 270.000đ/ tháng
2- Phó Bí thư Đảng Ủy, Chủ tịch UBND xã 260.000đ/ tháng
3- Phó Chủ tịch HĐND, Phó Chủ tịch UBND, CT Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Trưởng các đoàn thể ( Hội Phụ nữ, Hội nông dân, Hội cựu chiến binh, Đoàn thanh niên CSHCM ), Xã đội trưởng, Trưởng công an xã :240.000đ/ tháng
4- Ủy viên UBND xã 230.000đ/ tháng
5- Các chức danh khác thuộc UBND xã 210.000đ/ tháng
6- Cán bộ đảm nhận 4 chức danh chuyên môn nói trên được hưởng sinh hoạt phí theo ngạch bậc chuyên môn đào tạo, trường hợp chưa có bằng cấp chuyên môn qua đào tạo thì hưởng mức 154.000đ/ tháng. ( nếu hiện hưởng trên 154.000đ/ tháng thì không điều chỉnh xuống )
- Các chức danh quy định tại các điểm 1, 2, 3, 4, 5 trên đây nếu có thời gian công tác liên tục tại xã trên 5 năm ( từ năm thứ 6 trở đi ) được hưởng thêm phụ cấp hàng tháng bằng 5% của mức sinh hoạt phí đang hưởng. Các chức danh chuyên môn nói trên hưởng sinh hoạt phí theo ngạch đào tạo thì không được hưởng phụ cấp 5% mà được xét nâng mức sinh hoạt phí tương ứng với bậc và hệ số liền kề trong ngạch sau 5 năm công tác.
II. Mức trợ cấp khó khăn :
Ngoài mức sinh hoạt phí trên, cán bộ xã được tiếp tục hưởng trợ cấp khó khăn tạm thời của tỉnh theo 3 mức ứng với 3 nhóm chức danh sau :
- Bí thư Đảng, Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND : 100.000đ/ tháng
- Phó bí thư đảng, Phó chủ tịch HĐND, Phó chủ tịch UBND, Trưởng công an xã, xã đội trưởng, Chủ tịch MTTQ và trưởng 4 đoàn thể :80.000đ/ tháng
- Các chức danh khác : 50.000đ/ tháng
II. Phó chủ tịch Ủy ban MTTQ, Phó các đoàn thể xã ( Hội Phụ nữ, Hội nông dân, Hội cựu chiến binh, Đoàn thanh niên CS. HCM ) được hưởng mức kinh phí 260.000đ/ tháng từ nguồn chi hoạt động thường xuyên của ngân sách xã cân đối cho mỗi đoàn thể.
- Trưởng ấp được hưởng 130.000đ/ tháng, Phó trưởng ấp 120.000đ/ tháng.
Điều 3: Các bộ xã đã nghỉ việc theo quyết định số 130/CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ và quyết định số 111/HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng nay được hưởng trợ cấp hàng tháng như sau
- Nguyên Bí thư, Chủ tịch 1350.000đ/ tháng
- Nguyên Phó bí thư, Phó chủ tịch, Xã đội trưởng, Trưởng công an xã 130.000đ/ tháng
- Các chức danh khác 120.000đ/ tháng
Điều 4: Cán bộ xã hưởng sinh hoạt phí thuộc các đối tượng quy định tại điểm 1, 2, 3, 4, 5, 6 điều 2 nói trên, khi nghỉ việc được hưởng chế độ trợ cấp như sau :
1. Nam đủ 55 tuổi, nữ đủ 50 có thời gian công tác liên tục 15 năm ( mười lăm năm ), có đóng bảo hiểm xã hội đủ 15 năm ( mười lăm năm ) trở lên với mức bằng 15% mức sinh hoạt phí hàng tháng ( trong đó cán bộ xã đóng 5%, ngân sách Nhà nước đóng 10% ) thì được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng
Mức trợ cấp hàng tháng của 15 năm đầu bằng 45% mức sinh hoạt phí bìbg quân của 5 năn cuối trước khi nghỉ, sau 15 năm cứ thêm 1 năm công tác và có đóng bảo hiểm xã hội thì được tính thêm 2% nhưng mức trợ cấp cao nhất không quá 75% mức sinh hoạt phí bình quân của 5 năm cuối trước khi nghỉ việc.
2. Trường hợp nghỉ việc chưa đủ 15 năm công tác liên tục và đóng đủ bảo hiểm xã hội, khi nghỉ được trợ cấp một lần; mỗi năm công tác được hưởng một tháng sinh hoạt phí tính theo bình quân 5 năm trước khi nghỉ việc.
Ủy quyền cho chủ tịch UBND các huyện, thị ra quyết định đối với cán bộ được hưởng các chế độ trợ cấp nói trên sau khi đã trao đổi thống nhất với trưởng ban TCCQ tỉnh bằng văn bản, Bảo hiểm xã hội tỉnh có trách nhiệm thực hiện chế độ đối với cán bộ xã theo quy định tại điểm 1,2 nói trên.
Điều 5: Cán bộ xã được hưởng chế độ đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, công tác phí,khen thưởng và mai táng theo quy định của Nhà nước.
Điều 6: Kinh phí để chi trả các chế độ quy định tại quyết định này do ngân sách xã đài thọ.
Điều 7: Chế độ sinh hoạt phí và trợ cấp, hoạt động phí đối với cán bộ xã ấp và Phó chủ tịch MTTQ và Phó các Đoàn thể cấp xã quy định tại quyết định này được thực hiện từ 01/01/1998 .
- Hủy bỏ quyết định số 5056/QĐ.UB ngày 27/9/1995 của UBND tỉnh và những quy định trước đây trái với quyết định này.
- Trưởng ban tổ chức chính quyền tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính vật giá, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện quyết định này.
Điều 8: Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban tổ chức Chính quyền tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính vật giá, Giám đốc Bảo hiểm xã hội, Thủ trưởng các ngành chức năng có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị chịu trách nhiệm thi hành quyết định này
Nơi nhận : | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 147/2004/QĐ-UB về tổ chức bộ máy và chế độ chính sách đối với cán bộ - công chức ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 2 Quyết định 147/2004/QĐ-UB về tổ chức bộ máy và chế độ chính sách đối với cán bộ - công chức ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 1 Thông tư liên tịch 99/1998/TTLT-TCCP-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 09/1998/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 50/CP về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn do Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động,thương binh và Xã hội ban hành
- 2 Nghị định 09/1998/NĐ-CP năm 1998 sửa đổi Nghị định 50/CP của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
- 3 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 4 Quyết định 111-HĐBT năm 1981 sửa đổi chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 5 Quyết định 130-CP năm 1975 Bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã do Hội đồng Chính phủ ban hành