Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 1888/QĐ-UBND.HC

Đồng Tháp, ngày 14 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2021

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;

Căn cứ Quyết định số 2877/QĐ-BCT ngày 15 tháng 8 năm 2018 của Bộ Công Thương phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016-2025 có xét đến năm 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV;

Căn cứ Quyết định số 1461/QĐ-UBND-HC ngày 26/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016-2025 có xét đến 2035- Hợp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV;

Theo đề nghị tại Công văn số 2350/SCT-QLCN ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Sở Công Thương.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt danh mục công trình đầu tư phát triển lưới điện phân phối trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2021, với nội dung chủ yếu như sau:

- Đường dây trung thế:

Xây dựng mới: 73,18 km;

Cải tạo, sửa chữa:123,75 km.

- Đường dây hạ thế:

Xây dựng mới: 103,18 km;

Cải tạo, sửa chữa: 183,99 km.

- Lắp đặt trạm biến áp phân phối:

Số trạm: 235 trạm;

Tổng dung lượng: 14.013 kVA.

- Lắp đặt điện kế: Dự kiến 17.000 điện kế.

- Tổng vốn đầu tư: 159,887 tỷ đồng. Trong đó:

Vốn ngành điện: 149 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 93,2%);

Vốn ngân sách cấp Huyện và vốn huy động hợp pháp khác: 10,887 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 6,8%).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các Sở, ngành Tỉnh liên quan phối hợp Công ty Điện lực Đồng Tháp triển khai thực hiện, đảm bảo đúng tiến độ dự án đầu tư được duyệt. Định kỳ hàng quý, hàng năm Công ty Điện lực Đồng Tháp báo cáo Sở Công Thương kết quả thực hiện.

2. Giao Sở Công Thương theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các công trình nêu trên và tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương; Giám đốc Công ty Điện lực Đồng Tháp; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Đồng Tháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Công Thương;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- CT và các PCT/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, NC/ĐTXD.nbht

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Thiện Nghĩa

 

DANH MỤC

CÔNG TRÌNH ĐẦU TƯ CẢI TẠO VÀ PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1888/QĐ-UBND.HC ngày 14/12/2020 của UBND tỉnh Đồng Tháp)

STT

Tên công trình

Quy mô công trình

Vốn đầu tư dự kiến (tr.đồng)

Mục đích đầu tư

Ghi chú

Trung thế (km)

Trạm biến áp

Hạ thế (km)

Tổng cộng

Trong đó:

Cải tạo

XDM

Số TBA

kVA

Cải tạo

XDM

Ngành điện

NS ĐP

 

Tổng cộng

123.75

73.18

235

14,013

183.99

########

159,887

149,000

10,887

 

 

I

Các công trình ĐTXD

19.63

72.12

132

8,513

127.81

71.20

88,120

88,120

-

 

 

1

Cải tạo lưới điện trung thế 3P-22kV nhánh rẽ Tân Thuận Tây (từ trụ 51- 51/79), TP Cao Lãnh

4.99

 

 

 

 

 

2,230

2,230

 

Chống quá tải lưới trung thế hiện hữu. Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện, giảm sự cố lưới điện, đáp ứng nhu cầu phụ tải phát triển

Vốn vay Quỷ đầu tư PT chuyển từ năm 2020 sang

2

Cải tạo và phát triển lưới trung, hạ thế huyện Cao Lãnh (năm 2020)

3.90

2.62

6

263

4.14

0.75

4,280

4,280

 

Cải tạo và phát triển lưới trung, hạ thế nhằm cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất

Vốn vay Quỷ đầu tư PT chuyển từ năm 2020 sang

3

Cải tạo và phát triển lưới trung, hạ thế huyện Tháp Mười (năm 2020)

-

4.24

4

150

7.03

3.58

2,190

2,190

 

Cải tạo và phát triển lưới trung, hạ thế nhằm cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất

Vốn vay Quỷ đầu tư PT chuyển từ năm 2020 sang

4

Cải tạo và phát triển lưới trung, hạ thế huyện Thanh Bình (năm 2018)

-

3.74

1

100

8.49

0.89

1,800

1,800

 

Cải tạo và phát triển lưới trung, hạ thế nhằm cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất

Vốn vay Quỷ đầu tư PT chuyển từ năm 2020 sang

5

Cải tạo và phát triển lưới trung, hạ thế huyện Tam Nông (năm 2020)

1.10

0.11

5

225.0

3.79

-

1,660

1,660

 

Cải tạo và phát triển lưới hạ thế nhằm cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất

Vốn vay Quỷ đầu tư PT chuyển từ năm 2020 sang

6

Cải tạo và phát triển lưới trung, hạ thế huyện TX Hồng Ngự (năm 2020)

0.90

-

1

250

-

0.61

1,360

1,360

 

Cải tạo và phát triển lưới trung, hạ thế nhằm cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất

Vốn vay Quỷ đầu tư PT chuyển từ năm 2020 sang

7

Cải tạo và phát triển lưới trung, hạ thế huyện Tân Hồng (năm 2020)

-

2.86

2

112.5

1.90

-

1,360

1,360

 

Cải tạo và phát triển lưới trung, hạ thế nhằm cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất

Vốn vay Quỷ đầu tư PT chuyển từ năm 2020 sang

8

Cải tạo và phát triển lưới trung, hạ thế huyện Hồng Ngự (năm 2020)

-

0.87

2

320

2.54

-

1,440

1,440

 

Cải tạo và phát triển lưới trung, hạ thế nhằm cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất

Vốn vay Quỷ đầu tư PT chuyển từ năm 2020 sang

9

Cải tạo và phát triển lưới trung, hạ thế TP Sa Đéc (năm 2020)

-

1.76

3

163

2.08

0.58

1,600

1,600

 

Cải tạo và phát triển lưới trung, hạ thế nhằm cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất

Vốn vay Quỷ đầu tư PT chuyển từ năm 2020 sang

10

Cải tạo và phát triển lưới trung, hạ thế huyện Châu Thành (năm 2020)

-

3.04

5

213

11.98

0.07

2,000

2,000

 

Cải tạo và phát triển lưới trung, hạ thế nhằm cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất

Vốn vay Quỷ đầu tư PT chuyển từ năm 2020 sang

11

Cải tạo và phát triển lưới trung, hạ thế huyện Lai Vung ( năm 2020)

-

1.83

1

38

4.17

1.04

1,680

1,680

 

Cải tạo và phát triển lưới hạ thế nhằm cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất

Vốn vay Quỷ đầu tư PT chuyển từ năm 2020 sang

12

Cải tạo và phát triển lưới trung, hạ thế huyện Lấp Vò (năm 2020)

-

2.15

2

75

3.40

3.80

1,920

1,920

 

Cải tạo và phát triển lưới trung, hạ thế nhằm cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất

Vốn vay Quỷ đầu tư PT chuyển từ năm 2020 sang

13

Đường dây trung thế 3P-22kV nhánh rẽ Nam kênh Tân Công Sính

1.60

3.60

 

 

 

 

2,100

2,100

 

Cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất

 

14

Tăng cường cáp ngầm đường dây trung thế 3P-22kV các tuyến 477CL, 477AL, 473TH, 47SĐ, 472SĐ, 474AH, 476AH tại đầu các trạm 110kV

 

0.70

 

 

 

 

2,500

2,500

 

Chống quá tải lưới điện trên các tuyến hiện hữu, đáp ứng nhu cầu phát triển phụ tải ngày càng phát triển trong khu vực

 

15

Lộ ra trạm 110kV Thanh Bình

5.50

2.20

 

 

 

 

10,000

10,000

 

Xây dựng mới các tuyến trung thế để đồng bộ với công trình trạm 110kV Thanh Bình

 

16

Phát triển lưới điện trung, hạ thế cấp điện cho các hộ dân khu vực TP Cao Lãnh và huyện Tháp Mười (năm 2021)

 

7.94

19

1,370

6.68

5.08

6,600

6,600

 

Xóa điện kế cụm, lưới điện sau điện kế mất an toàn

Vốn ứng tỉnh năm 2021

17

Phát triển lưới điện trung, hạ thế cấp điện cho các hộ dân khu vực huyện Cao Lãnh (năm 2021)

 

5.08

21

1,270

5.48

9.58

6,950

6,950

 

Xóa điện kế cụm, lưới điện sau điện kế mất an toàn

Vốn ứng tỉnh năm 2021

18

Phát triển lưới điện trung, hạ thế cấp điện cho các hộ dân khu vực huyện Thanh Bình (năm 2021)

 

6.30

15

913

24.83

12.34

7,557

7,557

 

Xóa điện kế cụm, lưới điện sau điện kế mất an toàn

Vốn ứng tỉnh năm 2021

19

Phát triển lưới điện trung, hạ thế cấp điện cho các hộ dân khu vực TX Hồng Ngự, các huyện Tam Nông, Tân Hồng, Hồng Ngự (năm 2021)

1.65

3.13

16

1,090

14.53

4.98

8,045

8,045

 

Xóa điện kế cụm, lưới điện sau điện kế mất an toàn

Vốn ứng tỉnh năm 2021

20

Phát triển lưới điện trung, hạ thế cấp điện cho các hộ dân khu vực TP Sa Đéc (năm 2021)

 

4.50

7

350

4.10

1.20

2,766

2,766

 

Xóa điện kế cụm, lưới điện sau điện kế mất an toàn

Vốn ứng tỉnh năm 2021

21

Phát triển lưới điện trung, hạ thế cấp điện cho các hộ dân khu vực huyện Châu Thành (năm 2021)

 

4.82

7

225

8.52

11.10

6,325

6,325

 

Xóa điện kế cụm, lưới điện sau điện kế mất an toàn

Vốn ứng tỉnh năm 2021

22

Phát triển lưới điện trung, hạ thế cấp điện cho các hộ dân khu vực huyện Lai Vung (năm 2021)

 

5.85

15

575

8.96

4.30

5,397

5,397

 

Xóa điện kế cụm, lưới điện sau điện kế mất an toàn

Vốn ứng tỉnh năm 2021

23

Phát triển lưới điện trung, hạ thế cấp điện cho các hộ dân khu vực huyện Lấp Vò (năm 2021)

 

4.79

 

813

5.21

11.30

6,360

6,360

 

Xóa điện kế cụm, lưới điện sau điện kế mất an toàn

Vốn ứng tỉnh năm 2021

II

Các công trình địa phương

0.05

1.06

3.00

500.00

1.50

########

11,627

740.0

10,887

 

 

II.1

TP Cao Lãnh

-

0.91

2.00

100.00

-

4.64

3,890

240

3,650

 

 

1

Tuyến điện rạch Bà Đuổi, xã Hòa An

 

0.50

1

50

 

1.25

1,345

120

1,225

Cấp điện sinh hoạt cho các hộ dân chưa có điện và xóa điện kế dùng chung, lưới điện phía sau điện kế mất an toàn

Ngành điện đầu tư TBA. Địa phương đầu tư lưới trung, hạ thế

2

Tuyến điện tổ 15, ấp Tân Hậu, xã Tân Thuận Tây

 

0.41

1

50

 

0.40

750

120

630

Cấp điện sinh hoạt cho các hộ dân chưa có điện và xóa điện kế dùng chung, lưới điện phía sau điện kế mất an toàn

Ngành điện đầu tư TBA. Địa phương đầu tư lưới trung, hạ thế

3

Tuyến điện bờ Tây kênh Hòa Đông (đoạn vàm Hòa Đông đến cầu Hòa Lợi), xã Hòa An

 

 

 

 

 

0.38

230

 

230

Phục vụ sản xuất và ánh sáng sinh hoạt

 

4

Tuyến điện bờ Tây kênh Hòa Đông (đoạn cầu Hòa Khánh đến cầu Sắt Vĩ),

 

 

 

 

 

0.26

153

 

153

Phục vụ sản xuất và ánh sáng sinh hoạt

 

5

Tuyến điện ấp Đông Hòa (đoạn từ Út Miên đến Út Giúp), xã Tân Thuận Đông

 

 

 

 

 

0.33

196

 

196

Phục vụ sản xuất và ánh sáng sinh hoạt

 

6

Tuyến điện ấp Đông Thạnh (đoạn từ cống Năm Lượm đến nhà ông Chọn), xã Tân Thuận Đông

 

 

 

 

 

0.38

229

 

229

Phục vụ sản xuất và ánh sáng sinh hoạt

 

7

Tuyến điện ấp Đông Định (đoạn từ Mười Khoe đến nhà ông Dùng), xã Tân Thuận Đông

 

 

 

 

 

0.32

194

 

194

Phục vụ sản xuất và ánh sáng sinh hoạt

 

8

Tuyến điện đường Cái Sao, xã Mỹ Ngãi

 

 

 

 

 

0.47

282

 

282

Phục vụ sản xuất và ánh sáng sinh hoạt

 

9

Tuyến điện kênh Cả Cái, xã Mỹ Ngãi

 

 

 

 

 

0.46

276

 

276

Phục vụ sản xuất và ánh sáng sinh hoạt

 

10

Tuyến điện từ cống Hai Nhường đến nhà ông Châu, xã Tân Thuận Tây

 

 

 

 

 

0.22

130

 

130

Phục vụ sản xuất và ánh sáng sinh hoạt

 

11

Tuyến điện tổ 1 khóm 5 Phường 11

 

 

 

 

 

0.09

51

 

51

Phục vụ sản xuất và ánh sáng sinh hoạt

 

12

Tuyến điện tổ 2 khóm 5 Phường 11

 

 

 

 

 

0.09

54

 

54

Phục vụ sản xuất và ánh sáng sinh hoạt

 

II.2

Huyện Cao Lãnh

-

-

-

-

-

13.89

3,567

-

3,567

 

 

1

Tuyến điện Miễu Trắng

 

 

 

 

 

1.00

250

 

250

Phục vụ nhu cầu sinh hoạt của người dân trong khu vực

Ngành điện đầu tư TBA (trong kế hoạch ứng vốn tỉnh). Địa phương đối ứng đầu tư hạ

2

Tuyến điện từ cầu Ba Vừng đến cầu Lung Môn

 

 

 

 

 

0.50

125

 

125

Phục vụ nhu cầu sinh hoạt của người dân trong khu vực

 

3

Tuyến điện Kênh Nhà Báo

 

 

 

 

 

4.80

1,200

 

1,200

Phục vụ nhu cầu sinh hoạt của người dân trong khu vực

Ngành điện đầu tư TBA (trong kế hoạch ứng vốn tỉnh). Địa phương đối ứng đầu tư hạ

4

Tuyến điện Rạch Ông Bầu

 

 

 

 

 

0.80

200

 

200

Phục vụ nhu cầu sinh hoạt của người dân trong khu vực

 

5

Tuyến điện Mương Khai

 

 

 

 

 

0.80

200

 

200

Phục vụ nhu cầu sinh hoạt của người dân trong khu vực

 

6

Tuyến điện tổ 5 Mỹ Thới nối dài - mương Bà Năm

 

 

 

 

 

0.70

175

 

175

Phục vụ nhu cầu sinh hoạt của người dân trong khu vực

 

7

Tuyến điện bờ Tây sông Cần Lố

 

 

 

 

 

3.40

850

 

850

Phục vụ nhu cầu sinh hoạt của người dân trong khu vực

TBA hiện hữu vẫn đảm bảo cấp điện

8

Tuyến điện Cống Ông Chín đến Rạch Đường Rỗ

 

 

 

 

 

1.24

372

 

372

Phục vụ nhu cầu sinh hoạt của người dân trong khu vực

TBA hiện hữu vẫn đảm bảo cấp điện

9

Tuyến điện Cống 5 Phủ đến Cầu Cả Nổ

 

 

 

 

 

0.65

195

 

195

Phục vụ nhu cầu sinh hoạt của người dân trong khu vực

 

II.3

Huyện Tháp Mười

-

-

-

-

1.20

1.45

550

-

550

 

 

1

Lưới hạ thế bờ đông kênh Láng Biển (từ kênh 7 Thước - kênh K3), xã Láng Biển

 

 

 

 

 

0.55

195

 

195

Phát triển lưới điện tại những khu vực chưa có lưới điện và hạn chế dây vượt sông gây mất an toàn trong sử dụng điện

 

2

Lưới hạ thế bờ nam kênh Bảy Thước (từ ĐT 850 - kênh Láng Biển), xã Láng Biển

 

 

 

 

 

0.30

105

 

105

Phát triển lưới điện tại những khu vực chưa có lưới điện và hạn chế dây vượt sông gây mất an toàn trong sử dụng điện

 

3

Lưới hạ thế bờ bắc kênh K4 (kênh Láng Biển - K Tây), xã Láng Biển

 

 

 

 

1.20

0.60

250

 

250

Phát triển lưới điện tại những khu vực chưa có lưới điện và hạn chế dây vượt sông gây mất an toàn trong sử dụng điện

Ngành điện đầu tư trung thế và TBA (trong kế hoạch ứng vốn tỉnh). Địa phương đối ứng đầu tư hạ thế

II.4

Huyện Thanh Bình

-

-

-

-

-

5.80

1,716

-

1,716

 

 

1

Lưới trung, hạ thế trạm AS Lung Đốc xã Bình Thành

 

 

 

 

 

1.30

390

 

390

Xóa điện kế dùng chung, xóa các dây sau điện kế mất an toàn và cấp điện cho bơm nông nghiệp của địa phương

Ngành điện đầu tư trung thế và TBA (trong kế hoạch ứng vốn tỉnh). Địa phương đối ứng đầu tư hạ thế

2

Lưới trung, hạ thế nối tuyến Cái Tre 4 (Trụ 65/127/56/48) xã Tân Phú

 

 

 

 

 

 

256

 

256

Xóa dây phía sau điện kế kéo trên trụ gỗ và dây vượt kênh mất an toàn

''

3

Lưới trung, hạ thế và TBA nối tuyến Bình Hòa, xã Bình Thành

 

 

 

 

 

 

230

 

230

Xóa dây phía sau điện kế kéo trên trụ gỗ và dây vượt kênh mất an toàn

''

4

Lưới trung, hạ thế và TBA cấp điện 2,3,4, xã Phú Lợi

 

 

 

 

 

1.50

280

 

280

Xóa dây phía sau điện kế kéo trên trụ gỗ và dây vượt kênh mất an toàn

''

5

Lưới trung, hạ thế và TBA nối tuyến Kênh Thành 4, xã Bình Tấn

 

 

 

 

 

1.50

280

 

280

Xóa dây phía sau điện kế kéo trên trụ gỗ và dây vượt kênh mất an toàn

''

6

Lưới trung, hạ thế và TBA nối tuyến Tân An, Cụm dân cư Tân Huề

 

 

 

 

 

1.50

280

 

280

Xóa dây phía sau điện kế kéo trên trụ gỗ và dây vượt kênh mất an toàn

''

II.5

Huyện Tam Nông

-

-

-

-

-

########

600

-

600

 

 

1

Hạ thế độc lập bờ Tây kênh Phú Hiệp - xã Phú Đức

 

 

 

 

 

1,2

370

 

370

Cấp điện ánh sáng sinh hoạt cho các hộ dân

 

2

Hạ thế độc lập bờ Tây kênh 2/9 - xã An Hòa

 

 

 

 

 

0,8

230

 

230

Cấp điện ánh sáng sinh hoạt cho các hộ dân

 

II.6

Huyện Lai Vung

-

-

-

-

0.3

4.2

803.6

-

803.6

 

 

1

Lưới trung hạ thế và TBA kinh Ông Bầu- Phong Hòa

 

 

 

 

 

1.40

202.2

 

202.2

Xử lý dây sau điện kế kéo chiều dài lớn không đảm bảo an toàn.

Ngành điện đầu tư trung thế và TBA (trong kế hoạch ứng vốn tỉnh). Địa phương đối ứng đầu tư hạ thế

2

Lưới trung, hạ thế và TBA Hòa Thành nối tuyến

 

 

 

 

0.30

0.60

154.2

 

154.2

Xử lý dây sau điện kế kéo chiều dài lớn không đảm bảo an toàn.

''

3

Lưới trung hạ thế và TBA Ngọn 5 Thước-Tân Dương

 

 

 

 

 

1.10

164.5

 

164.5

Xử lý dây sau điện kế kéo chiều dài lớn không đảm bảo an toàn.

''

4

Lưới hạ thế và TBA Kinh Tư Dão -Phong Hòa

 

 

 

 

 

0.80

205.6

 

205.6

Xử lý dây sau điện kế kéo chiều dài lớn không đảm bảo an toàn.

 

5

Lưới hạ thế và TBA Rạch Bằng Lăng - Tân Dương

 

 

 

 

 

0.30

77.1

 

77.1

Xử lý dây sau điện kế kéo chiều dài lớn không đảm bảo an toàn.

 

II.7

Cục Hải quan tỉnh Đồng Tháp

0.05

0.15

1

400

-

-

500

500

 

 

 

1

Cấp điện cho Cục Hải quan tỉnh Đồng

0.05

0.15

1

400

 

 

500

500

 

Cấp điện HCSN

 

III

Các công trình SCL

104.07

-

-

-

54.68

-

27,640

27,640

 

 

1

Sửa chữa lưới điện trung, hạ thế khu vực huyện Cao Lãnh (năm 2021)

6.69

 

 

 

13.20

 

3,670

3,670

 

Sửa chữa lưới điện nhằm đảm bảo an toàn cung cấp điện và giảm sự cố lưới điện

 

2

Sửa chữa lưới điện trung, hạ thế khu vực huyện Tháp Mười (năm 2021)

2.36

 

 

 

-

 

1,940

1,940

 

Sửa chữa lưới điện nhằm đảm bảo an toàn cung cấp điện và giảm sự cố lưới điện

 

3

Sửa chữa lưới điện trung, hạ thế khu vực huyện Thanh Bình (năm 2021)

2.44

 

 

 

17.66

 

2,720

2,720

 

Sửa chữa lưới điện nhằm đảm bảo an toàn cung cấp điện và giảm sự cố lưới điện

 

4

Sửa chữa lưới điện trung, hạ thế khu vực huyện Tam Nông (năm 2021)

6.79

 

 

 

2.44

 

2,230

2,230

 

Sửa chữa lưới điện nhằm đảm bảo an toàn cung cấp điện và giảm sự cố lưới điện

 

5

Sửa chữa lưới điện trung, hạ thế khu vực TX Hồng Ngự (năm 2021)

1.05

 

 

 

3.75

 

1,067

1,067

 

Sửa chữa lưới điện nhằm đảm bảo an toàn cung cấp điện và giảm sự cố lưới điện

 

6

Sửa chữa lưới điện trung, hạ thế khu vực huyện Tân Hồng (năm 2021)

5.43

 

 

 

-

 

1,932

1,932

 

Sửa chữa lưới điện nhằm đảm bảo an toàn cung cấp điện và giảm sự cố lưới điện

 

7

Sửa chữa lưới điện trung, hạ thế khu vực huyện Hồng Ngự (năm 2021)

25.16

 

 

 

4.25

 

3,268

3,268

 

Sửa chữa lưới điện nhằm đảm bảo an toàn cung cấp điện và giảm sự cố lưới điện

 

8

Sửa chữa lưới điện trung, hạ thế khu vực TP Sa Đéc (năm 2021)

3.84

 

 

 

-

 

1,530

1,530

 

Sửa chữa lưới điện nhằm đảm bảo an toàn cung cấp điện và giảm sự cố lưới điện

 

9

Sửa chữa lưới điện trung, hạ thế khu vực huyện Châu Thành (năm 2021)

20.35

 

 

 

5.62

 

4,343

4,343

 

Sửa chữa lưới điện nhằm đảm bảo an toàn cung cấp điện và giảm sự cố lưới điện

 

10

Sửa chữa lưới điện trung, hạ thế khu vực huyện Lai Vung (năm 2021)

8.72

 

 

 

2.74

 

2,974

2,974

 

Sửa chữa lưới điện nhằm đảm bảo an toàn cung cấp điện và giảm sự cố lưới điện

 

11

Sửa chữa lưới điện trung, hạ thế khu vực huyện Lấp Vò (năm 2021)

21.25

 

 

 

5.04

 

1,966

1,966

 

Sửa chữa lưới điện nhằm đảm bảo an toàn cung cấp điện và giảm sự cố lưới điện

 

IV

Các công trình cấy trạm, tăng cường công suất chống quá tải

 

 

100

5,000

 

 

5,000

5,000

 

Chống quá tải trạm biến áp, đáp ứng nhu cầu phụ tải

 

V

Các công trình sửa chữa thường xuyên lưới điện

 

 

 

 

 

 

10,000

10,000

 

Sửa chữa, củng cố lưới điện trung hạ áp

 

VI

Lắp đặt điện kế cho 17.000 khách hàng

 

 

 

 

 

 

17,500

17,500

 

Lắp đặt điện kế cấp điện cho ánh sáng, sinh hoạt cho khách hàng