Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 189/TĐC-QĐ

Hà Nội, ngày 17 tháng 8 năm 1995

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CÁC LOẠI HÌNH LẮP RÁP TỦ LẠNH

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG

Căn cứ Nghị định số 22/HĐBT ngày 8 tháng 2 năm 1984 của Hội đồng bộ trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
Căn cứ Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ trong công văn số 2921 KT/TH ngày 29 tháng 5 năm 1995 và Công văn số 3293 KT/TH ngày 19/6/1995 giao cho Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng quy định các loại hình lắp ráp tủ lạnh để làm cơ sở cho việc tính thuế nhập khẩu cũng như tổ chức sản xuất lắp ráp tủ lạnh ở Việt Nam.
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm tiêu chuẩn chất lượng.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay ban hành bản Quy định các loại hình lắp ráp và sản xuất tủ lạnh gia đình.

Điều 2. Bản Quy định các loại hình lắp ráp và sản xuất tủ lạnh gia đình có hiệu lực kể từ ngày ký và tuỳ theo yêu cầu phát triển của sản xuất cũng như yêu cầu về quản lý văn bản này sẽ được bổ sung, sửa đổi cho phù hợp.

 

 

Nguyễn Trí Long

(Đã ký)

 

QUY ĐỊNH

CÁC LOẠI HÌNH LẮP RÁP VÀ SẢN XUẤT TỦ LẠNH GIA ĐÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định 189/TĐC-QĐ ngày 17/8/1995)

1- QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Văn bản này quy định các loại hình lắp ráp và sản xuất tủ lạnh gia đình, làm cơ sở để xác định thuế nhập khẩu nhằm khuyến khích đầu tư công nghệ và sử dụng lao động ở Việt Nam.

1.2. Các loại hình lắp ráp và sản xuất tủ lạnh được quy định phụ thuộc vào mức độ rời rạc của các chi tiết (cụm chi tiết) cấu thành, tỷ lệ các chi tiết (cụm chi tiết) sản xuất trong nước so với số lượng các chi tiết (cụm chi tiết) nhập khẩu, các công nghệ lắp ráp, chế tạo của cơ sở và khả năng kiểm tra, hiệu chỉnh các đặc tính sử dụng cũng như các chỉ tiêu chất lượng của tủ lạnh sau khi lắp ráp.

1.3. Danh mục các chi tiết và cụm chi tiết cũng như các hình vẽ kèm theo trong các bản phụ lục của văn bản này chỉ thể hiện kết cấu đặc trưng mô phỏng mức độ rời rạc đối với từng loại hình lắp ráp, không mang ý nghĩa về kết cấu và hình dáng cụ thể của các chi tiết và cụm chi tiết.

1.4. Số lượng và danh mục các chi tiết và cụm chi tiết nêu ra trong văn bản này được áp dụng cho các loại tủ lạnh có công dụng chung nhất. Nếu cơ sở lắp ráp hoặc sản xuất các loại tủ lạnh có các chi tiết hoặc cụm chi tiết khác với quy định trong văn bản này thì việc đánh giá loại hình lắp ráp của cơ sở không tính đến các chi tiết và cụm chi tiết đó.

1.5. Cơ sở lắp ráp hoặc sản xuất tủ lạnh phải có đủ các điều kiện vệ sinh, môi trường theo các quy định hiện hành. Đặc biệt lưu ý: môi chất làm lạnh (gas) phải bảo đảm không trái với các công ước quốc tế về bảo vệ tầng ôzôn và phải nằm trong danh mục các môi chất được phép sử dụng tại Việt Nam do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường quy định.

2- CÁC LOẠI HÌNH LẮP RÁP

Có các loại hình lắp ráp tủ lạnh sau:

2.1. Loại hình lắp ráp SKD

Loại hình lắp ráp tủ lạnh SKD có các đặc điểm sau:

- Thân tủ lạnh được lắp ráp hoàn chỉnh cùng với dàn nóng (dàn ngưng) và dàn lạnh (dàn bay hơi).

Cánh tủ lạnh được lắp hoàn chỉnh cùng với các gioăng làm kín, các khay đựng và ốp đỡ ngăn để chai lọ. Các cánh tủ được lắp ráp với thân tủ ở trạng thái làm việc.

- Các tấm ngăn, khay để rau, khay làm đá để rời.

- Máy nén, phin lọc để rời với nhau và để rời với dàn nóng và dàn lạnh.

- Hệ thống điện được lắp hoàn chỉnh.

- Các chi tiết cần sơn hoặc mạ đều đã được sơn hoặc mạ.

- Cơ sở lắp ráp SKD tủ lạnh phải có thiết bị kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật sau:

+ Độ an toàn điện của tủ;

+ Độ sạch của hệ thống lạnh trước khi nạp ga (độ hút chân không);

+ Lượng gas cần thiết để nạp vào hệ thống lạnh;

+ Độ kín của các mối hàn;

+ Công xuất làm lạnh của tủ.

Chú thích: Danh mục các chi tiết, cụm chi tiết trong loại hình lắp ráp SKD được quy định trong phụ lục 1.

2.2. Loại hình lắp ráp CKD

Loại hình lắp ráp tủ lạnh CKD có các đặc điểm sau:

a) Cụm vỏ tủ lạnh: toàn bộ các chi tiết và cụm chi tiết cấu thành thân và nắp tủ lạnh phải để rời trừ các mối ghép bằn công nghệ hàn, tán, gấp mép hoặc dán bằng các loại keo đặc biệt mà sự tháo rời mối ghép gây phá hỏng mối liên kết của các chi tiết hoặc cụm chi tiết theo thiết kế.

b) Cụm làm lạnh: toàn bộ các chi tiết của cụm làm lạnh như máy nén, dàn nóng, dàn lạnh, phin lọc để rời.

c) Cụm điện: toàn bộ các chi tiết của cụm điện như phích cắm, các loại dây dẫn, các loại rơle, hệ thống chiếu sáng... đều phải để rời.

d) Yêu cầu về khả năng kiểm tra chất lượng tủ lạnh sau khi lắp ráp: cơ sở lắp ráp tủ lạnh phải có các thiết bị đủ độ tin cậy để kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật sau: + Độ an toàn điện của tủ;

+ Độ sạch của hệ thống lạnh trước khi nạp gas (độ hút chân không);

+ Lượng gas cần thiết để nạp vào hệ thống lạnh;

+ Độ kín của các mối hàn;

+ Kiểm tra độ ẩm của cụm làm lạnh trước khi nạp gas;

+ Kiểm tra các dòng điện khởi động, dòng điện làm việc;

+ Công suất làm lạnh của tủ (bao gồm tốc độ lạnh và độ lạnh ở các chế độ làm việc).

Chú thích: Danh mục các chi tiết và cụm chi tiết trong loại hình lắp ráp CKD, được quy định trong phụ lục 2.

2.3. Loại hình lắp ráp IKD

Loại hình lắp ráp tủ lạnh IKD có các đặc điểm sau:

- Cụm vỏ tủ lạnh: toàn bộ thân tủ và các cánh tủ phải sản xuất tại Việt Nam.

- Cụm làm lạnh: như loại hình lắp ráp CKD.

- Cụm điện: như loại hình lắp ráp CKD

- Yêu cầu về kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng tủ lạnh sau khi lắp ráp: như loại hình lắp ráp CKD.

Chú thích: Danh mục các chi tiết và cụm chi tiết tong loại hình lắp ráp IKD được quy định trong phụ lục 3.

3. KHOẢN THI HÀNH

3.1. Chất lượng của tủ lạnh gia đình được lắp được lắp ráp từ các linh kiện phải đảm bảo chất lượng tương đương với sản phẩm nhập nguyên chiếc cùng loại. Cơ sở sản xuất phải tuân thủ đầy đủ các yêu cầu về đăng ký chất lượng hàng hoá theo quy định hiện hành.

3.2. Cơ sở lắp ráp tủ lạnh phải có đầy đủ kiện công nghệ tương ứng để tổ chức sản xuất; đồng thời phải đảm bảo các điều kiện kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi xuất xưởng.

3.3. Văn bản này có hiệu lực từ ngày ký. Tuỳ theo yêu cầu phát triển sản xuất và yêu cầu quản lý, văn bản này sẽ được bổ sung, sửa đổi cho phù hợp.

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC SKD CÁC CHI TIẾT VÀ CỤM CHI TIẾT CHO CÁC LOẠI TỦ LẠNH GIA ĐÌNH THÔNG DỤNG

1. Cụm vỏ tủ lạnh;

2. Khay làm đá;

3. Các tấm ngăn;

4. Nắp khay đựng rau;

5. Khay đựng rau;

6. Máy nén;

7. Phin lọc.

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC CKD CÁC CHI TIẾT VÀ CỤM CHI TIẾT CHO CÁC LOẠI TỦ LẠNH GIA ĐÌNH THÔNG DỤNG

1. CỤM VỎ TỦ LẠNH

1. Thân tủ lạnh;

2. Tấm ốp trên;

3. Các tấm ngăn;

4. Nắp đậy khay để rau;

5. Khay để rau;

6. Giá đỡ bản lề cánh tủ;

7. Khay đá;

8. Vít chân đế;

9. Tấm đế cánh tủ buồng làm đá;

10. Tấm cách nhiệt cánh tủ buồng làm đá;

11. Tay nắm cánh tủ buồng làm đá;

12. Tấm ốp nhựa bên trong cánh tủ buồng làm đá;

13. Tay nắm cánh tủ;

14. Tấm đế cánh tủ;

15. Tấm cách nhiệt, cánh tủ;

16. Ốp nhựa bên trong cánh tủ;

17. Gioăng làm kín;

18. Ốp đỡ ngăn để chai lọ;

19. Khay để trứng;

20. Các khay đựng;

21. Nắp trên khay để bơ;

22. Gioăng làm kín.

Chú thích: Các chi tiết 9, 10, 11, 12 và 22 không áp dụng cho tủ lạnh 1 buồng. Đối với các loại tủ có trên 2 buồng làm lạnh thì các chi tiết 9, 10, 11, 12 và 22 được lặp lại tuỳ theo số lượng buồng làm lạnh.

2. CỤM LÀM LẠNH

1. Máy nén; 2. Ốp chân đỡ máy nén;

3. Dàn ngưng (dàn nóng); 4. Dàn bay hơi (dàn lạnh);

5. Phin lọc; 6. ống mao;

7. Gas.

3. CỤM ĐIỆN

1. Bộ dây + phích cắm; 2. Rơle khởi động;

3. Công tắc đèn; 4. Hộp nối điện;

5. Rơle nhiệt; 6. Rơle điều khiển Thermostat;

7. Thermostat; 8. Bóng đèn;

9. Ổ lắp bóng đèn; 10. Các loại dây điện.

PHỤ LỤC 3

DANH MỤC IKD CÁC CHI TIẾT VÀ CỤM CHI TIẾT CHO CÁC LOẠI TỦ LẠNH GIA ĐÌNH THÔNG DỤNG

1. CỤM LÀM LẠNH

1. Máy nén; 2. Ốp chân đỡ máy nén;

3. Dàn ngưng (dàn nóng); 4. Dàn bay hơi (dàn lạnh);

5. Phin lọc; 6. Ống mao;

7. Gas.

2. CỤM ĐIỆN

1. Bộ dây phích cắm; 2. Rơle khởi động;

3. Công tắc đèn; 4. Hộp nối điện;

5. Rơle nhiệt; 6. Rơle điều khiển Thermostat;

7. Thermostat; 8. Bóng đèn;

9. Ổ lắp bóng đèn; 10. Các loại dây điện.