Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1892/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 29 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Quyết định số 2427/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV ngày 20/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.

Thực hiện Công văn số 6667/VPCP-CN ngày 27/6/2017 của Văn phòng Chính phủ về tình hình quản lý nhà nước về khoáng sản trên phạm vi toàn quốc năm 2016.

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 488/TTr-STNMT ngày 15/12/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan hướng dẫn và tổ chức thực hiện Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ngành: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Du lịch, Văn hóa và Thể thao, Xây dựng, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh, Báo Ninh Bình, Đài phát thanh và truyền hình Ninh Bình; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh Ninh Bình;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, VP3.
Kh 201

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Thạch

 

PHƯƠNG ÁN

BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1892/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Ninh Bình)

I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU

1. Quan điểm:

Khoáng sản là loại tài nguyên hữu hạn và không tái tạo nên phải được quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả. Bảo đảm quốc phòng, an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trong khu vực. Bảo vệ môi trường sinh thái, góp phần tạo việc làm, đóng góp vào ngân sách và nâng cao đời sống nhân dân.

2. Mục tiêu:

Nhằm đảm bảo quản lý, bảo vệ có hiệu quả tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh; ngăn chặn, xử lý kịp thời các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép, bảo vệ môi trường, sinh thái, bảo đảm quốc phòng, an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trong khu vực; tăng cường hiệu lực quản lý Nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên khoáng sản; cụ thể hóa công tác bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh; thực hiện quy định tại Điều 16, Điều 18 Luật Khoáng sản năm 2010, Điều 17, Điều 18 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ.

II. TIỀM NĂNG KHOÁNG SẢN, THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHOÁNG SẢN VÀ HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH; NHỮNG TỒN TẠI HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN

1. Tiềm năng khoáng sản:

Ninh Bình được đánh giá là địa phương có tiềm năng chủ yếu về khoáng sản làm vật liệu xây dựng (phong phú về chủng loại và trữ lượng) như đá vôi xi măng, đá vôi làm nguyên liệu sản xuất vôi công nghiệp, đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường, đolomit, sét xi măng, sét gạch ngói, đất đá san lấp. Còn lại hầu như khoáng sản quý hiếm không có hoặc có nhưng trữ lượng quá nhỏ không có giá trị công nghiệp,:

1.1. Khoáng sản làm vật liệu xây dựng:

Đá vôi xi măng, đá vôi làm nguyên liệu sản xuất vôi công nghiệp, đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường, đá đôlômít, sét xi măng, sét gạch ngói, đá vôi mỹ nghệ, đất đá hỗn hợp làm vật liệu san lấp

- Đá vôi xi măng: Trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, các khu vực được cho phép khai thác tập trung chủ yếu ở huyện Nho Quan, huyện Gia Viễn, huyện Hoa Lư và thành phố Tam Điệp. Trữ lượng khoảng 1.549.533.000 tấn.

- Đá vôi làm nguyên liệu sản xuất vôi công nghiệp: Tập trung chủ yếu ở các huyện Nho Quan, huyện Gia Viễn và thành phố Tam Điệp.

- Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường: Diện tích phân bố rộng khắp trên địa bàn tỉnh, đặc biệt tập trung ở các huyện Nho Quan, Gia Viễn, Hoa Lư, Yên Mô, thành phố Tam Điệp. Tài nguyên trữ lượng khoảng 400 triệu m3.

- Đolomít: Có chất lượng tốt, hàm lượng MgO từ 17-19%, tập trung ở Thạch Bình, Phú Sơn, Phú Long, huyện Nho Quan, Yên Đồng, huyện Yên Mô, Đông Sơn, thành phố Tam Điệp. Tài nguyên trữ lượng khoảng 2,3 tỷ tấn.

- Sét xi măng: Tập trung ở khu vực thành phố Tam Điệp, huyện Nho Quan và huyện Gia Viễn Trữ lượng đã xác định khoảng 91 triệu tấn.

- Đá ong (latent): Đá ong là một trong những khoáng sản có tiềm năng khá lớn của tỉnh Ninh Bình. Nhưng do chưa được nghiên cứu sâu về thành phần vật chất và khả năng sử dụng nên đá ong mới chỉ được khai thác để làm gạch xây, phụ gia xi măng. Dự báo tài nguyên đá ong của tỉnh Ninh Bình khoảng 8 triệu tấn 100 triệu m3.

- Sét gạch ngói: Sét gạch ngói là khoáng sản khá phổ biến, diện tích phân bố lớn trên địa bàn tỉnh, đặc biệt tập trung ở khu vực thành phố Tam Điệp, các huyện: Nho Quan, Kim Sơn, Yên Khánh, Yên Mô, Hoa Lư. Tổng trữ lượng khoảng trên 76 triệu m3.

- Đất đá hỗn hợp làm vật liệu san lấp: Vật liệu san lấp không có các yêu cầu chất lượng cao như các nguyên liệu khác. Thành phần vật liệu san lấp thông thường là cát, dăm sạn, các loại phế liệu khai thác từ các mỏ đá vôi, các loại đá vôi sét chất lượng kém không đủ tiêu chuẩn làm vật liệu xây dựng và nguyên liệu xi măng. Tập trung ở các huyện Nho Quan, thành phố Tam Điệp, tổng trữ lượng khoảng 100 triệu m3.

1.2. Khoáng sản nhiên liệu:

- Than mỡ: Mỏ than Đầm Đùn và điểm khoáng sản Đầm Bông xã Thạch Bình, huyện Nho Quan với trữ lượng cấp 121+122 khoảng 1.365.000 tấn, trong đó cấp 121 chiếm 229.000 tấn, cấp 122 khoảng 1.126.000 tấn. Than thuộc loại than cám, màu đen, nhiệt lượng cháy 7.120 - 8.840 Kcal/kg; chất bốc 14,21 - 25,24%; độ tro 9,08-13,5%; lượng lưu huỳnh 1,44 - 5,24. Than thuộc loại gầy, dính kết.

- Than nâu: Mỏ than nâu Đồng Giao, xã Quang Sơn, thành phố Tam Điệp. Trữ lượng than nâu ở cấp 122+333 khoảng 154.198 tấn.

1.3. Khoáng sản kim loại: 01 điểm quặng Antimon ở Yên Vệ, xã Thạch Bình, huyện Nho Quan, quy mô nhỏ, dạng phân tán nhỏ lẻ.

1.4. Khoáng sản phi kim:

- Phosphorit: Đã phát hiện và khoanh định 01 điểm tại Đầm Bông, xã Thạch Bình, huyện Nho Quan, có quy mô, trữ lượng nhỏ, không đáp ứng với quy mô công nghiệp.

- Pyrit: Đã được phát hiện và tìm kiếm đánh giá 02 điểm khoáng hóa (đồi Giăng và Đồi Phú Hữu thuộc xã Phú Long, huyện Nho Quan) có trữ lượng khá nhưng chất lượng thấp. Có thể điều tra thăm dò, khai thác khi có nhu cầu.

- Than bùn: Đã phát hiện và tìm kiếm 01 điểm than bùn Yên Bạc, xã Sơn Hà, huyện Nho Quan. Than màu đen, nhẹ, xốp mức độ phân hủy kém, chưa được điều tra, đánh giá chi tiết quy mô và chất lượng.

- Kaolin: Có 01 điểm Kaolin, xã Xích Thổ, huyện Nho Quan, phân bố trong vỏ phong hóa của các đá sét bột kết thuộc hệ tầng sông Bôi và trong trầm tích Đệ tứ, có diện phân bố hẹp (0,3 km2), chiều dày 0,7 - 1,2 m, nằm sâu 1,5 - 2,5 m. Kaolin màu trắng, phớt xám xanh.

- Bột màu: Có 02 điểm bột màu tự nhiên tại xã Kỳ Phú và xã Văn Phú, huyện Nho Quan. Bột màu ở đây chưa được nghiên cứu sâu về chất lượng và khả năng sử dụng.

- Nước khoáng nóng: Đã điều tra và đưa vào sử dụng 02 mỏ nước khoáng nóng là mỏ Thường Sung, xã Kỳ Phú, huyện Nho Quan và mỏ Kênh Gà, xã Gia Thịnh, huyện Gia Viễn. Các nguồn nước trên đang được khai thác để sản xuất nước uống và phục vụ ngâm tắm, nghỉ dưỡng.

2. Thực trạng công tác quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh

2.1. Công tác ban hành văn bản:

Trên cơ sở quy định của Luật Khoáng sản 2010, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình đã ban hành:

- Văn bản số 23/UBND-VP3 ngày 16/01/2012 về việc tăng cường công tác quản lý trong hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.

- Văn bản số 32/UBND-VP3 ngày 07/02/2012 về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ.

- Chỉ thị số 01/CT-UBND ngày 11/6/2012 về việc tăng cường công tác quản lý Nhà nước trong hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.

- Văn bản số 291/UBND-VP3 ngày 28/11/2016 về việc tăng cường công tác quản lý trong hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.

Ngoài ra, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành nhiều văn bản chỉ đạo, điều hành trong công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản, ngăn chặn hoạt động khai thác khoáng sản trái phép như các văn bản triển khai thực hiện các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

2.2. Công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật:

Hàng năm, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì công tác tập huấn, tuyên truyền, phổ biến các văn bản pháp luật về Luật Khoáng sản cho UBND cấp huyện (lãnh đạo các phòng, ban trực thuộc), lãnh đạo UBND cấp xã, cán bộ phụ trách về lĩnh vực khoáng sản và các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh. Tuy vậy mới chỉ tập trung tập huấn cho đối tượng công chức, viên chức, cán bộ phụ trách về lĩnh vực khoáng sản của cơ quan quản lý nhà nước, chưa phổ biến được đến các tầng lớp dân cư.

2.3. Công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa:

Thực hiện Luật khoáng sản năm 2010 về công tác bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác, UBND tỉnh đã ban hành Chỉ thị số 01/CT-UBND ngày 11/6/2012 về việc tăng cường công tác quản lý Nhà nước trong hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh và các văn bản chỉ đạo, điều hành trong công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản, ngăn chặn hoạt động khai thác khoáng sản trái phép; Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ được giao, các cơ quan, đơn vị chức năng trên bàn tỉnh đã triển khai thực hiện có hiệu quả tinh thần chỉ đạo của UBND tỉnh, do vậy hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh dân đi vào nề nếp, hạn chế các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép; quy định rõ trách nhiệm của các ngành, các cấp trong việc quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản. Tuy nhiên, thời gian gần đây, hoạt động khai thác khoáng sản trái phép (đặc biệt là khoáng sản đất san lấp làm vật liệu xây dựng thông thường) có chiều hướng gia tăng ở một số địa phương trên địa bàn tỉnh do nhu cầu xây dựng, phát triển mở rộng cơ sở hạ tầng, khu dân cư đô thị...

3. Những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân:

3.1. Những tồn tại, hạn chế:

- Công tác quản lý nhà nước về hoạt động khoáng sản có chỗ, có nơi còn chưa chặt chẽ, chưa có sự phối hợp liên ngành.

- Hoạt động khai thác khoáng sản trái phép vẫn còn tồn tại ở một số nơi trên địa bàn tỉnh nhất là đối với đất hỗn hợp làm vật liệu san lấp thông thường.

3.2. Nguyên nhân:

- Nhận thức, hiểu biết và trách nhiệm trong công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản của một số cấp ủy, chính quyền địa phương cấp xã và các tổ chức, cá nhân vẫn còn hạn chế. Đội ngũ cán bộ quản lý Nhà nước về khoáng sản tại cấp huyện và cấp xã chưa đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ cả về số lượng và chuyên môn, do phải kiêm nhiệm nhiều lĩnh vực (đất đai, môi trường và khoáng sản).

- Một số tổ chức, cá nhân vì lợi nhuận đã bất chấp pháp luật, lợi dụng các kẽ hở của pháp luật để tiến hành khai thác khoáng sản trái phép. Hoạt động khai thác khoáng sản trái phép diễn biến ngày càng phức tạp, tinh vi (chủ yếu thực hiện sau giờ nghỉ hành chính, tập trung vào ban đêm, vào các ngày nghỉ, ngày lễ).

- Thanh tra chuyên ngành khoáng sản còn thiếu nên chưa phát hiện kịp thời hoạt động khai thác khoáng sản không phép; phát hiện nhưng chưa ngăn chặn hoặc xử lý ngăn chặn chưa triệt để.

III. THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG, DIỆN TÍCH CÁC KHU VỰC THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP ĐANG HOẠT ĐỘNG; CÁC KHU VỰC ĐÃ KẾT THÚC KHAI THÁC, ĐÃ CÓ QUYẾT ĐỊNH ĐÓNG CỬA MỎ; CÁC KHU VỰC CẤM, TẠM CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

1. Các khu vực thăm dò khoáng sản (Phụ lục 1):

Tính đến 15/11/2017 UBND tỉnh cấp 19 Giấy phép thăm dò khoáng sản đang còn hiệu lực, với tổng diện tích khu vực thăm dò 245,03 ha, tổng trữ lượng 49.802.651.5 m3, trong đó:

- Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường 05 giấy phép, diện tích khu vực thăm dò 51,03 ha, trữ lượng 23.210.361 m3.

- Đất sét gạch 05 giấy phép, diện tích khu vực thăm dò 68,27 ha, trữ lượng 5.076.378,5 m3.

- Đất đá hỗn hợp làm vật liệu san lấp 9 giấy phép, diện tích khu vực thăm dò 125,73 ha, trữ lượng 21.515.912 m3 (chưa kể 3 mỏ chưa được phê duyệt trữ lượng).

2. Các khu vực khai thác khoáng sản (Phụ lục 2): Tính đến ngày 15/11/2017 trên địa bàn tỉnh có 77 Giấy phép khai thác khoáng sản, trong đó:

- Giấy phép do UBND tỉnh cấp: 65 giấy phép, với tổng diện tích khu vực khai thác 604,52 ha, trong đó.

+ Đá vôi và đá vôi đôlômít 40 giấy phép, diện tích khu vực khai thác 309,27 ha, trữ lượng 76.723.756,77 m3, công suất khai thác 3.431.000 m3/năm.

+ Đất sét gạch 10 giấy phép, diện tích khu vực khai thác 96,77 ha, trữ lượng 5.670.200 m3, công suất khai thác 270.500 m3/năm.

+ Đất đá hỗn hợp, đất đồi làm vật liệu san lấp 14 giấy phép, diện tích khu vực khai thác 148,03 ha, trữ lượng 25.495.072 m3, công suất khai thác 1.831.365 m3/năm.

+ Than mỡ 01 giấy phép, diện tích khu vực khai thác 50,45 ha, trữ lượng 1456.540 tấn, công suất khai thác 70.000 tấn/năm.

- Giấy phép do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp: 12 giấy phép, tổng diện tích khu vực khai thác 386,02 ha, trong đó:

+ Đá vôi xi măng 07 giấy phép, diện tích khu vực khai thác 278,70 ha, trữ lượng 327.046.981 tấn, công suất khai thác 11.535.800 tấn/năm.

+ Đất sét xi măng 03 giấy phép, diện tích khu vực khai thác 101,32 ha, trữ lượng 32.030.838 tấn, công suất khai thác 2.351.696 tấn/năm.

+ Đôlômít 01 giấy phép, diện tích khu vực khai thác 6 ha, trữ lượng 5,832.754 tấn, công suất khai thác 200.000 tấn/năm.

+ Nước khoáng 01 giấy phép, công suất khai thác 140 m3/ngày.

3. Các khu vực đã kết thúc khai thác, có quyết định đóng cửa mỏ (Phụ lục 3): Tính đến 15/11/2017 trên địa bàn tỉnh hiện có 18 mỏ đã kết thúc khai thác và đã có quyết định đóng cửa mỏ, với tổng diện tích 69,57 ha.

4. Các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản (Phụ lục 4):

Theo Quyết định số 47/QĐ-UBND ngày 12/01/2017 của UBND tỉnh Ninh Bình, toàn tỉnh có 626 khu vực, điểm, tuyến cấm hoạt động khoáng sản, với tổng diện tích 492.934.693 m2, trong đó:

- Khu vực cấm (Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, vườn quốc gia, khu bảo tồn sinh thái; Khu du lịch sinh thái, danh lam thắng cảnh; Khu, cụm công nghiệp; Hồ thủy lợi): 96 khu vực, với diện tích 376.976.884 m2,

- Điểm cấm (an ninh, quốc phòng; di tích lịch sử - văn hóa; di chỉ khảo cổ; cơ sở tôn giáo): 488 điểm, với diện tích 79.362.217 m2.

- Tuyến cấm (Hành lang bảo vệ đê điều; Hành lang bảo vệ giao thông đường bộ, đường sắt; Hành lang bảo vệ lưới điện cao áp): 42 tuyến, với diện tích 36.595.592 m2.

Không có khu vực hay điểm nào đưa vào khoanh định là khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.

IV. CẬP NHẬT THÔNG TIN QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN CỦA TỈNH VÀ THÔNG TIN VỀ QUY HOẠCH KHOÁNG SẢN CHUNG CỦA CẢ NƯỚC ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT TÍNH ĐẾN THỜI ĐIỂM LẬP PHƯƠNG ÁN

1. Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản của tỉnh:

- Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Ninh Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 631/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2012.

- Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Ninh Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 05/01/2015.

2. Quy hoạch khoáng sản chung cả nước:

- Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 105/2008/QĐ-TTg ngày 21/7/2008.

- Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28/11/2008.

- Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định số 1065/QĐ-TTg ngày 09/7/2010.

- Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09/01/2012.

- Quy hoạch phát triển công nghiệp vôi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 đã được Bộ trưởng Bộ Xây dựng phê duyệt tại Quyết định số 507/QĐ-BXD ngày 27/4/2015.

V. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ BAN NGÀNH TRONG CÔNG TÁC BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

1. Sở Tài nguyên và Môi trường:

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho UBND tỉnh ký Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước về khoáng sản khu vực giáp ranh giữa tỉnh Ninh Bình và các tỉnh: Nam Định, Hà Nam, Hòa Bình và Thanh Hóa, làm cơ sở để phối hợp trong công tác kiểm tra, xử lý hoạt động khoáng sản trái phép, đảm bảo hiệu lực, hiệu quả trong công tác quản lý Nhà nước về khoáng sản;

- Tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức, chỉ đạo có hiệu quả công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh theo Phương án này; tham mưu cụ thể hóa văn bản pháp luật, văn bản chỉ đạo, đôn đốc và xử lý vi phạm trong công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác;

- Đẩy mạnh công tác phổ biến, tuyên truyền Luật Khoáng sản và các văn bản pháp luật khác có liên quan. Hàng năm, tổ chức các lớp tập huấn về công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn huyện, thành phố; nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra hoạt động khoáng sản cho cán bộ, công chức cấp huyện, cấp xã làm công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực tài nguyên khoáng sản. Tổ chức hội nghị tuyên truyền, phổ biến pháp luật về Khoáng sản cho các tổ chức, cá nhân đang hoạt động khoáng sản;

- Chủ trì xây dựng phương án, kế hoạch, hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn toàn tỉnh;

- Cung cấp các thông tin, tài liệu về khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, quy hoạch khoáng sản, khu vực cấp phép hoạt động khoáng sản cho các đơn vị liên quan và các lực lượng chức năng để thực hiện công tác quản lý. Giám sát, theo dõi các hoạt động điều tra cơ bản địa chất khoáng sản, hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường liên quan đến địa bàn tỉnh Ninh Bình;

- Chủ trì, tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất tại các địa bàn thường xảy ra hoạt động khoáng sản trái phép hoặc có nguy cơ xảy ra khai thác khoáng sản trái phép. Lực lượng nòng cốt là Thanh tra chuyên ngành, Phòng Khoáng sản, Chi cục quản lý đất đai, Chi cục Bảo vệ môi trường; lực lượng chức năng tại địa phương nơi có hoạt động khoáng sản trái phép; các sở, ngành chức năng và Công an tỉnh được huy động tham gia phối hợp để xử lý vụ việc có tính chất phức tạp;

- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về khoáng sản, giải quyết các tranh chấp, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo; xử lý theo thẩm quyền hoặc tham mưu UBND tỉnh xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật về thăm dò, khai thác khoáng sản theo quy định;

- Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện của các cấp, các ngành được giao nhiệm vụ trong Phương án này; định kỳ hàng tháng, tổng hợp báo cáo kết quả công tác quản lý bảo vệ khoáng sản trên địa bàn về UBND tỉnh;

- Phối hợp, lấy ý kiến Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, các cấp, các ngành chức năng có liên quan khi xem xét đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh để không làm ảnh hưởng đến đất an ninh, quốc phòng, công trình an ninh, quốc phòng, khu vực phòng thủ của tỉnh cũng như an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trên địa bàn.

2. Sở Công thương: Thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai thác nằm trong hành lang lưới điện cao áp; chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường tăng cường công tác kiểm tra, xử lý kịp thời việc tàng trữ, vận chuyển, mua bán khoáng sản không có nguồn gốc khai thác, chế biến hợp pháp.

3. Sở Xây dựng: Thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong các dự án đầu tư xây dựng công trình đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai thác nằm trong hành lang bảo vệ các công trình thủy lợi, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.

5. Sở Giao thông Vận tải: Thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông được giao quản lý.

6. Sở Du lịch, Sở Văn hóa Thể thao: Phối hợp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại các khu vực thuộc di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh.

7. Sở Thông tin và Truyền thông: Thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại khu vực thuộc hành lang bảo vệ các công trình thông tin liên lạc viễn thông.

8. Sở Tài chính: Thẩm định dự toán chi cho nhiệm vụ bảo vệ khoáng sản chưa khai thác do Sở Tài nguyên Môi trường, Báo Ninh Bình, Đài phát thanh và truyền hình Ninh Bình, UBND cấp huyện. Căn cứ khả năng cân đối của ngân sách địa phương và dự toán thu từ nguồn thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản năm kế hoạch được hưởng theo phân cấp; Sở Tài chính xem xét, tổng hợp phương án phân bổ chi ngân sách, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

9. Công an tỉnh: Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác thuộc đất dành riêng cho an ninh các khu vực thuộc quy hoạch đất an ninh; ngăn chặn, xử lý hoạt động khai thác khoáng sản trái phép, hủy hoại, gây ô nhiễm môi trường, gây mất an ninh trật tự xã hội. Phối hợp các sở ngành liên quan, kiểm tra, xử lý hoạt động mua, bán, vận chuyển, tàng trữ, tiêu thụ khoáng sản không có nguồn gốc hợp pháp.

10. Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh: Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác thuộc đất quốc phòng, công trình quốc phòng và các khu vực thuộc quy hoạch đất quốc phòng.

11. Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh: Kiểm tra, xử lý hoạt động khai thác, mua, bán, vận chuyển, tàng trữ khoáng sản trái phép theo quy định của pháp luật.

12. Cục thuế tỉnh: Truy thu các nghĩa vụ tài chính đối với sản lượng khoáng sản khai thác trái phép; xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật Thuế.

13. Báo Ninh Bình, Đài phát thanh và truyền hình Ninh Bình:

- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng chuyên mục, chuyên trang, tuyên truyền đều đặn các nội dung liên quan đến các quy định của pháp luật về tài nguyên khoáng sản, bảo vệ khoáng sản trên địa bàn tỉnh;

- Đăng tải thông tin về hoạt động khai thác khoáng sản và các vụ việc khai thác khoáng sản trái phép.

- Chịu trách nhiệm về thông tin đã đăng tải theo quy định của pháp luật.

VI. TRÁCH NHIỆM CỦA UBND CẤP HUYỆN, CẤP XÃ; HÌNH THỨC XỬ LÝ TẬP THỂ, CÁ NHÂN ĐỂ XẢY RA KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÁI PHÉP

1. UBND cấp huyện, cấp xã trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn quản lý:

UBND cấp huyện, cấp xã nếu để hoạt động khoáng sản trái phép kéo dài trên địa bàn quản lý; gây bức xúc trong dư luận, tác động xấu đến cảnh quan môi trường, ảnh hưởng đến an ninh trật tự và đời sống của người dân địa phương phải nghiêm túc kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm đối với cán bộ, người đứng đầu cơ quan, đơn vị. Trường hợp phát hiện cán bộ, công chức bao che, tiếp tay cho hoạt động khoáng sản trái phép; thỏa thuận, cho phép các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trái pháp luật phải xử lý, kỷ luật.

2. Chủ tịch UBND cấp huyện: Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh khi để xảy ra tình trạng khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn mà không xử lý hoặc để diễn ra kéo dài theo quy định tại điểm đ Khoản 2 Điều 17 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ.

3. Chủ tịch UBND cấp xã: Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND cấp huyện về bảo vệ khoáng sản chưa khai thác, hoạt động khoáng sản trái phép trên địa bàn quản lý.

VII. QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP GIỮA CÁC SỞ, NGÀNH CÓ LIÊN QUAN TRONG VIỆC CUNG CẤP, XỬ LÝ THÔNG TIN VÀ GIẢI TỎA HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC TRÁI PHÉP

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các Khu công nghiệp:

Tổng hợp, thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường về khối lượng khoáng sản đất, đá đào đắp trong dự án đã được phê duyệt, cấp giấy chứng nhận đầu tư với các dự án có thu hồi vận chuyển khoáng sản ra khỏi dự án (gồm các thông tin: chủ đầu tư; giấy chứng nhận đầu tư được cấp; diện tích dự án; khối lượng đất, đá đắp; khối lượng đất, đá đào vận chuyển ra khỏi dự án...).

2. Sở Xây dựng:

Tổng hợp, thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường về khối lượng khoáng sản đất, đá đào đắp trong dự án đã được phê duyệt theo Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1:500 đối với các dự án có thu hồi vận chuyển khoáng sản ra khỏi dự án (gồm các thông tin: chủ đầu tư; giấy chứng phép xây dựng được cấp; diện tích dự án; khối lượng đất, đá đắp; khối lượng đất, đá đào vận chuyển ra khỏi dự án...).

3. Các cơ quan, đơn vị còn lại đã nêu tại mục IV:

Trong phạm vi chức năng quản lý, kịp thời phát hiện, cung cấp thông tin và phối hợp với UBND cấp huyện, cấp xã, Sở Tài nguyên và Môi trường bảo vệ các khu vực khoáng sản chưa được cấp phép khai thác.

VIII. KẾ HOẠCH, GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN; KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kế hoạch và các giải pháp thực hiện:

1.1. UBND cấp huyện, cấp xã:

- Chủ động phát hiện, lập kế hoạch bảo vệ khoáng sản chưa khai thác hàng năm và tổ chức thực hiện kiểm tra, xử lý vi phạm về khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn quản lý; báo cáo UBND cấp trên các trường hợp vượt thẩm quyền, khai thác khoáng sản trái phép liên quan đến địa phương lân cận.

- Khi phát hiện hoạt động khoáng sản trái phép phải chủ động tổ chức, huy động lực lượng để giải tỏa, ngăn chặn; lập Biên bản hành vi vi phạm của tổ chức, cá nhân; xử lý theo thẩm quyền, trường hợp, vượt quá thẩm quyền, phải báo cáo cơ quan cấp trên để xử lý theo quy định.

- Đối với các trường hợp phức tạp, nằm ngoài tầm kiểm soát, đã tổ chức lực lượng và có các biện pháp xử lý nhưng vẫn không thể giải quyết phải kịp thời báo cáo cơ quan cấp trên. Các trường hợp khẩn cấp có thể thông báo qua điện thoại, nhưng sau đó phải có văn bản báo cáo cụ thể.

- Thực hiện báo cáo định kỳ tình hình bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn địa phương theo quy định tại điểm d Khoản 2, điểm c Khoản 3 Điều 17 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ. UBND cấp huyện báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.

1.2. Sở Tài nguyên và Môi trường:

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương tổng hợp khối lượng từng loại khoáng sản khai thác hàng năm, điều chỉnh bản đồ, hồ sơ kiểm tra, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo Phương án đã được phê duyệt.

- Tham mưu UBND tỉnh về tổng kết, đánh giá công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh và Báo cáo tình hình quản lý nhà nước về khoáng sản hàng năm cho Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 7, điểm c Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ.

2. Kinh phí thực hiện:

Trước ngày 15/8 hàng năm (cùng với thời điểm xây dựng dự toán ngân sách nhà nước), các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ trên Lập dự toán chi nhiệm vụ bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh, trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định.

IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Yêu cầu Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan liên quan: Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Giao thông vận tải, Văn hóa Thể thao, Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Tài chính); Cục thuế tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Công an tỉnh, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Báo Ninh Bình, Đài phát thanh và truyền hình Ninh Bình; các tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép thăm dò, Giấy phép khai thác khoáng sản thực hiện nghiêm túc Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

2. Các Sở, ngành, UBND các cấp phối hợp cung cấp thông tin, số liệu liên quan đến hoạt động khoáng sản để Báo Ninh Bình, Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh thực hiện tốt công tác tuyên truyền.

3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, đôn đốc các đơn vị triển khai thực hiện Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh; kịp thời tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp tình hình thực tế./.

 

PHỤ LỤC SỐ 1

CÁC KHU VỰC ĐÃ ĐƯỢC CẤP PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1892/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Ninh Bình)

STT

TÊN TỔ CHỨC

LOẠI KHOÁNG SẢN

KHU VỰC

GP THĂM DÒ

QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT

DIỆN TÍCH

1

Công ty TNHH Xuân Thiện - Ninh Bình

Đá vôi

Núi Giáng, xã Lạc Vân, huyện Nho Quan

06/GP-UBND ngày 23/6/2009

852/QĐ-UBND ngày 11/9/2010

25.14

2

Công ty TNHH Trường Thành

Đất sét gạch

mỏ sét Khánh Dương, xã Khánh Dương, huyện Yên Mô

31/GP-UBND ngày 28/12/2009

193/QĐ-UBND ngày 10/3/2010

7.93

3

Công ty TNHH xuất khẩu thủ công mỹ nghệ Đông Thành

Đất sét gạch

mỏ sét Trà Tu, xã Đông Sơn, thị xã Tam Điệp

18/GP-UBND ngày 7/9/2010

1080/QĐ-UBND ngày 14/12/2010

15.11

4

Công ty TNHH đầu tư xây dựng và phát triển Xuân Thành

Đất đá hỗn hợp

mỏ đất đá hỗn hợp tại phía Tây Bắc đồi Ngang, xã Đông Sơn, thị xã Tam Điệp

35/GP-UBND ngày 29/12/2010

786/QĐ-UBND ngày 2/10/2014

9.90

5

Công ty TNHH xây dựng Thống Nhất

Đất đá hỗn hợp

Đồi Trại Vòng, xã Quang Sơn, thị xã Tam Điệp

35/GP-UBND ngày 16/6/2011

592/QĐ-UBND ngày 16/8/2013

31.44

6

DNTN Trường Phú Mỹ

Đá vôi

phía Đông Nam núi Cửa khẩu, phường Tân Bình, thị xã Tam Điệp

40/GP-UBND ngày 24/6/2011

 

3.00

7

Công ty cổ phần công nghiệp Hà Nam Ninh (trước - DNTN Tuấn Lập)

Đá vôi

núi Quyền Giang, xã xích Thổ

41/GP-UBND ngày 24/6/2011

157/QĐ-UBND ngày 3/8/2012

18.00

8

Công ty TNHH đầu tư xây dựng và phát triển Đại Sơn

Đất sét gạch

mỏ đất sét xã Yên Sơn, thị xã Tam Điệp

08/GP-UBND ngày 6/4/2012

754/QĐ-UBND ngày 24/9/2014

35.71

9

Công ty cổ phần tập đoàn đầu tư xây dựng Cường Thịnh Thi

Đất đá hỗn hợp

Núi Con Lợn, xã Yên Đồng, huyện Yên Mô

06/GP-UBND ngày 1/2/2013

795/QĐ-UBND ngày 28/10/2013

6.01

10

Công ty TNHH xây dựng Thống Nhất

Đất đá hỗn hợp

Eo Yên Ngựa - Thung Tro, xã Đông Sơn, thị xã Tam Điệp

09/GP-UBND ngày 13/3/2013

142/QĐ-UBND ngày 10/3/2014

11.54

11

Công ty đầu tư thương mại Quang Tuấn

Đá vôi

núi Mai, xã Đông Sơn, thị xã Tam Điệp

14/GP-UBND ngày 24/6/2013

76/QĐ-UBND ngày 27/1/2014

2.86

12

Công ty TNHH thương mại và XNK Hải An

Đá vôi

núi Mãng, xã Quang Sơn, phường Nam Sơn, thị xã Tam Điệp

16/GP-UBND ngày 16/8/2013

62/QĐ-UBND ngày 23/1/2014

2.03

13

Công ty TNHH đầu tư xây dựng và phát triển Xuân Thành

Đất đá hỗn hợp

Mỏ đất đồi Cầu Thủng Xã Quang Sơn - Xã Yên Sơn, thị xã Tam Điệp

31/GP-UBND ngày 31/12/2015

 

41.96

14

Công ty cổ phần xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Yên Từ (NM gạch Khánh Thượng)

Đất sét gạch

mỏ sét Yên Hòa, Yên Thắng, huyện Yên Mô

27/GP-UBND ngày 30/11/2015

857/QĐ-UBND ngày 29/6/2017

4.22

15

Công ty cổ phần xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Yên Từ (NM gạch Khánh Thượng)

Đất sét gạch

mỏ sét đồi Đình, thôn Khánh Ninh, xã Yên Sơn, TX Tam Điệp

28/GP-UBND ngày 30/11/2015

858/QĐ-UBND ngày 29/6/2017

5.30

16

Công ty cổ phần Phúc Lộc

Đất đá hỗn hợp

đồi Đền Đông, đồi Ông Chới, phường Tân Bình, thị xã Tam Điệp

28/GP-UBND ngày 4/11/2016

 

2.85

17

DNXD Xuân Trường

Đất đá hỗn hợp

mỏ đất đá hỗn hợp tại đồi Ba Mào, xã Yên Sơn, thành phố Tam Điệp

12/GP-UBND ngày 28/7/2017

 

7.90

18

DNXD Xuân Trường

Đất đá hỗn hợp

mỏ đất đá hỗn hợp tại đồi Dàn Sỉ, xã Gia Hòa, huyện Gia Viễn

13/GP-UBND ngày 28/7/2017

 

12.15

19

Công ty TNHH xây dựng phát triển Hoàng Thành

Đất đồi

Đồi Hang Trăn, xã Văn phú, huyện Nho Quan

05/QP-UBND ngày 14/4/2017

1206/QĐ-UBND ngày 12/9/2017

1.98

 

PHỤ LỤC SỐ 2

CÁC KHU VỰC ĐÃ ĐƯỢC CẤP PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

A- Giấy phép do UBND tỉnh cấp:

STT

Tổ đơn vị

Loại khoáng sản

Khu vực hoạt động khai thác

Khu vực khai thác

Số giấy phép khai thác, ngày cấp

Thời hạn (năm )

Diện tích (ha)

Công suất (m3/năm)

Trữ lượng (m3)

1

Công ty cổ phần gốm xây dựng Quỳnh Lưu

Đất sét gạch

Đồi Rào, Làng Quỳnh và Rộc Lầy, xã Quỳnh Lưu, huyện Nho Quan

361/QĐ-UBND ngày 02/02/2007

15

18.10

38,000

569,245

2

Công ty cổ phần Nam Anh Tú

Đá vôi

Núi Cay, xã Xích Thổ, huyện Nho Quan

2151/QĐ-UBND ngày 12/09/2007

20

3.06

45,000

906,952

3

Công ty TNHH đầu tư xây dựng Xuân Hòa

Đất sét gạch

Mỏ đất Đồng Quèn, xã Lạc Vân, huyện Nho Quan

1456/QĐ-UBND ngày 01/08/2008

20

9.90

12,500

250,000

4

Công ty TNHH đầu tư sản xuất và thương mại Thành Hưng

Đất đá hỗn hợp

Đồi Thống Nhất (đồi Giàng), xã Quang Sơn, thành phố Tam Điệp

1014/QĐ-UB ngày 20/05/2008

18

6.20

49,000

908,000

5

Công ty TNHH Trung Nghĩa

Đá vôi

Núi Đồ Đen, xã thượng Hòa, huyện Nho Quan

1375/QĐ-UBND ngày 17/07/2008

20

6.60

45,000

940,540

6

Công ty cổ phần Sinh Phát Lộc

Than mỡ

Mỏ than Đầm Đùn, xã Thạch Bình, huyện Nho Quan

QĐ điều chỉnh số 168/QĐ-UBND ngày 09/2/2015; 78/QĐ-UBND ngày 21/01/2009

đến tháng 01/2031

50.45

70,000

1,456,540 (tấn)

7

Công ty cổ phần VL và XD Gia Lâm

Đất sét gạch

Thung Cỏ, xã Lạc Vân và đồi Chành, xã Gia Lâm, huyện Nho Quan

12/GP-UBND ngày 21/09/2009

18

8.63

45,000

967,590

8

Công ty TNHH xây dựng Xuân Quyền

Đất sét gạch

Mỏ đất sét xã Gia Lạc, huyện Gia Viễn

QĐ điều chỉnh số 269/QĐ-UBND ngày 08/02/2017; 26/GP-UBND (20 năm) ngày 03/12/2009

30

10.88

22,500

1,065,000

9

Công ty TNHH xây dựng và thương mại Hùng Vương

Đá vôi

Núi Hang Thuyền - Máng Lợn, xã Đức Long, huyện Nho Quan

22/GP-UBND ngày 01/09/2010

15

8.10

150,000

3,771,974

10

Công ty TNHH MTV Minh Trang

Đá vôi

Mỏ đá Tây Bắc núi Lòng Lan, xã Đông Sơn, thành phố Tam Điệp

QĐ số 1277/QĐ-UBND ngày 03/10/2016; 03/QĐ-UB (15 năm) ngày 13/01/2010

27

4.00

49,000

1,299,171

11

Công ty TNHH MTV đầu tư xây dựng Toàn Thành

Đất sét gạch

Mỏ sét đội 7, xã Mai Sơn, huyện Yên Mô

12/GP-UBND ngày 02/03/2010

15

6.77

30,000

465,300

12

Công ty cổ phần VLXD và xây lắp số 5

Đất sét gạch

Mỏ sét Đồng Đỗi, thị trấn Yên Thịnh

27/GP-UBND ngày 03/11/2010

10

7.35

30,000

292,660

13

Công ty TNHH MTV Tô Tiến Phát

Đá vôi

Mỏ đá núi Cửa khẩu, phường Tân Bình, thành phố Tam Điệp

29/GP-UBND ngày 07/12/2010

20

6.00

100,000

2,548,695

14

Công ty TNHH thương mại dịch vụ và sản xuất Gia Huệ

Đá vôi

Mỏ đá núi Cửa khẩu, phường Tân Bình, thành phố Tam Điệp

30/GP-UBND ngày 17/12/2010

20

3.20

49,000

1,005,221

15

Công ty TNHH MTV Việt Thắng

Đá vôi

Mỏ đá vôi núi Cháy, phường Nam Sơn, TP Tam Điệp

33/GP-UBND ngày 21/12/2010

20

4.00

49,000

1,429,008

16

Công ty cổ phần Nhật Quân Anh

Đất đá hỗn hợp

Đồi Sòng Vặn, xã Quang Sơn, thành phố Tam Điệp

QĐ điều chỉnh số 723/QĐ-UBND ngày 29/5/2017; 32/GP-UBND (15 năm) ngày 21/12/2010

30

30.00

200,000

5,834,496

17

Công ty TNHH đầu tư xây dựng Kim Phát

Đá vôi

Mỏ đá núi Hủng, xã Yên Thái, xã Yên Lâm, huyện Yên Mô

QĐ điều chỉnh 14/QĐ-UBND ngày 05/01/2017; 34/GP-UBND (20 năm) Ngày 29/12/2010

30

10.00

100,000

3,314,298

18

Công ty TNHH vận tải và thương mại Đại Đoàn

Đất đá hỗn hợp

Phía Tây Bắc, đồi Ba mào, xã Yên Sơn, thành phố Tam Điệp

33/GP-UBND ngày 02/06/2011

20

3.32

49,000

1,046,610

19

Công ty TNHH MTV Thiên Tân

Đá vôi

Núi Bài Thung, xã Đức Long, huyện Nho Quan

QĐ điều chỉnh số 1234/QĐ-UBND ngày 22/9/2016; 05/GP-UBND (10năm) Ngày 01/03/2011

17

7.00

100,000

1,616,544

20

Công ty cổ phần đầu tư Vạn Xuân-Ninh Bình

Đá vôi_Đôlômít

phía Tây bắc đồi Thông Tin, xã Kỳ Phú, huyện Nho Quan

06/GP-UBND ngày 03/03/2011

30

36.11

440,000

15,019,910

21

Công ty cổ phần thương mại và sản xuất VLXD Đức Long

Đá vôi

Núi Thung Lở - Mỏ Vịt, xã Đức Long, huyện Nho Quan

12/GP-UBND ngày 15/03/2011

20

4.00

95,000

1,738,946

22

Công ty TNHH đầu tư phát triển Xuân Nhật (DNTN Nhật Dung)

Đá vôi

Núi Bảng, xã Yên Lâm, huyện Yên Mô

QĐ điều chỉnh 964/QĐ-UBND ngày 21/7/2017; 07/GP-UBND ngày 04/03/2011

30

8.20

55,000

2,594,142

23

Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Long Vân

Đá vôi

Núi Địa Lý, phường Tân Bình, thành phố Tam Điệp

QĐ điều chỉnh số 1146/QĐ-UBND ngày 31/8/2017; 22/GP-UBND ngày 18/04/2011

20

5.00

49,000

1,192,897

24

Trại giam Ninh Khánh

Đá vôi

Núi Hang Hốc, xã Ninh Vân, huyện Hoa Lư

25/GP-UB ngày 26/04/2011

20

6.46

30,000

1,458,144

25

Công ty cổ phần gạch Kim Chính

Đất sét gạch

Khu vực ngoài đê sông Đáy, xã Quang Thiện, huyện Kim Sơn

18/GP-UBND ngày 05/04/2011

20

11.50

30,000

750,750

26

Công ty TNHH Xuân Thiện Ninh Bình

Đá vôi

Núi Cay, xã Xích Thổ, huyện Nho Quan

30/GP-UBND ngày 26/05/2011

30

64.80

375,000

55.962.441

27

Công ty TNHH đầu tư phát triển Quang Minh Ninh Bình

Đá vôi

Phía Đông Bắc núi Thung Chuông, xã Đức Long, huyện Nho Quan

30/GP-UBND ngày 30/05/2011

20

14.00

150,000

3,840,548

28

Công ty TNHH Phúc Lộc

Đá vôi

Mỏ đá núi Hống, xã Gia Thanh, huyện Gia Viễn

27/GP-UBND ngày 06/05/2011

20

10.25

110,000

2,882,834

29

DNTN xây dựng và kinh doanh VLXD Xuân Học

Đá vôi

Núi Lòng Lan, xã Đông Sơn, thành phố Tam Điệp

58/GP-UBND ngày 06/09/2011

20

1.27

30,000

573,344

30

Công ty TNHH đầu tư và xây dựng Thành Đạt

Đất đá hỗn hợp

Đồi Sòng Cầu, xã Yên Sơn, thành phố Tam Điệp

39/GP-UBND ngày 22/06/2011

20

5.10

49,000

1,767,053

31

DNTN Tuấn Thành

Đá vôi

Núi Thung Trẽ Dưới, xã Ninh Vân, huyện Hoa Lư

QĐ điều chỉnh 1388/QĐ-UBND ngày 24/10/2016; 42/GP-UBND (20 năm) ngày 27/06/2011

26.5

10.20

160,000

3,908,069

32

Công ty TNHH đầu tư xây dựng và phát triển Xuân Thành

Đất đá hỗn hợp

đồi Ngang, xã Đông Sơn, TP Tam Điệp và xã Yên Đồng, huyện Yên Mô

46/GP-UBND ngày 28/06/2011

20

15.50

300,000

6,788,600

33

Công ty TNHH Thảo Anh Gia Sinh

Đá vôi

Núi Mư, Hang Trắng, núi Võng Quốc, xã Gia Minh, huyện Gia Viễn

50/GP-UBND ngày 30/06/2011

20

18.09

100,000

1,987,116

34

DTNT Hệ Dưỡng

Đá vôi

Núi Mả Vối, xã Ninh Vân, huyện Hoa Lư

QĐ điều chỉnh số 270/QĐ-UBND ngày 08/02/2017; 48/GP-UBND (20 năm) ngày 30/06/2011

25.3

4.80

70,000

1,707,042

35

Công ty TNHH đá Việt Hồng Quang

Đá vôi

Núi Mả Vối, xã Ninh Vân, huyện Hoa Lư

QĐ điều chỉnh 1387/QĐ-UBND ngày 24/10/2016; 49/GP-UBND (20 năm) ngày 30/06/2011

29.5

5.00

100,000

2,751,227

36

Công ty TNHH đầu tư xây dựng và thương mại Minh Tuấn

Đất đá hỗn hợp

Đồi phía đông Hồ Trại Vòng, xã Quang Sơn, thành phố Tam Điệp

47/GP-UBND ngày 30/06/2011

30

6.90

49,000

1,860,100

37

Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại

Đá vôi

Đông Bắc núi Mai Xã Đông Sơn, thành phố Tam Điệp

56/GP-UBND ngày 18/08/2011

20

4.61

49,000

1,806,577

38

DNTN Hoài Huyền

Đá vôi

Chân núi Quèn Khó, xã Đông Sơn, thành phố Tam Điệp

55/GP-UBND ngày 18/08/2011

20

1.70

30,000

564,718

39

Công ty TNHH Âu Lạc

Đá vôi

Mỏ đá Đồng Giao, phường Nam Sơn, thành phố Tam Điệp

54/GP-UBND ngày 10/08/2011

20

1.66

25,000

525,492

40

DNTN vận tải Sơn Linh

Đá vôi

Mỏ đá núi Dóng Than, P Yên Bình, thành phố Tam Điệp

01/GP-UBND ngày 11/01/2011

15

4.50

47,000

973,871

41

Công ty TNHH MTV Minh Phương Hoa

Đất đá hỗn hợp

đồi Bồ Đề, xã Quảng lạc, huyện Nho Quan

09/GP-UBND Ngày 05/07/2012

17

1.97

17,000

271,458

42

Công ty cổ phần tập đoàn đầu tư xây dựng Cường Thịnh Thi

Đất đá hỗn hợp

Đồi Sòng Cầu, xã yên Sơn, thành phố Tam Điệp

QĐ điều chỉnh tên 1046/QĐ-UBND; 20/GP-UBND ngày 09/10/2012

20

5.44

49,000

2,245,851

43

Tổ hợp khai thác đá Thanh Bình

Đá vôi

Mỏ đá núi Sậu, xã Khánh Thượng, huyện Yên Mô

23/GP-UBND ngày 25/12/2012

20

1.47

30,000

714,758

44

HTX sản xuất VLXD Sông Cầu

Đá vôi

Núi Bài Ngô, xã Gia Tường, huyện Nho Quan

08/GP-UBND ngày 05/03/2013

18

3.50

45,000

839,591

45

Công ty TNHH Phúc Lộc

Đất đá hỗn hợp

Đồi Ba Mào, xã Yên Sơn, thành phố Tam Điệp

07/GP-UBND ngày 05/03/2013

20

12.80

100,000

2,649,748

46

Công ty TNHH Đổi Mới

Đá vôi

Núi Trẽ, xã Yên Thành, huyện Yên Mô

17/GP-UBND ngày 20/08/2013

6

1.25

18,000

184.768

47

Tổ hợp sản xuất VLXD Hồng Hải

Đá vôi

Núi Kè, thôn Nhân Phẩm, xã Yên Lâm, huyện Yên Mô

23/GP-UBND ngày 22/11/2013

11

1.17

15,000

161,144

48

Công ty TNHH Thụy Thành

Đá vôi

núi Trẽ Trên, xã Ninh Vân, huyện Hoa Lư

04/GP-UBND ngày 22/01/2014

20

3.45

45,000

981,995

49

DNTN Hoa Cương

Đất đá hỗn hợp

đồi Rộc cho, xã Quảng Lạc, huyện Nho Quan

26/GP-UBND ngày 06/11/2014

20

2.80

18,000

347,547

50

DNXD Xuân Trường

Đất đá hỗn hợp

Núi Voi Trong, xã Đông Sơn, thành phố Tam Điệp và đồi Ngang, núi Béo, xã Yên Đồng, huyện Yên Mô

21/GP-UBND ngày 20/08/2014

30

40.00

410,000

13,973,568

51

DNTN xây dựng và thương mại Tuấn Hưng

Đá vôi

Núi Đầm Ngang xã Gia Tường

22/GP-UBND ngày 26/08/2014

T2/2022

2.29

40,000

353.150,6

52

Công ty cổ phần đá Đồng Giao

Đá vôi

Mỏ đá Đồng Giao, phường Nam Sơn, thành phố Tam Điệp

24/GP-UBND ngày 15/10/2014

30

3.18

30,000

840.479,8

53

DNTN Gia Lương

Đá vôi

Mỏ đá núi Bồ Đình, xã Gia Vượng, huyện Gia Viễn

29/GP-UBND ngày 03/12/2015

20

3.00

40,000

774,661

54

HTX sản xuất VLXD Hợp Thành

Đá vôi

Mỏ đá núi Kè, xã Lai Thành, huyện Kim Sơn và xã Yên Lâm, huyện Yên Mô

08/GP-UBND ngày 07/04/2015

8,5

0.71

10,000

71,823

55

Công ty TNHH Hòa Nam

Đất đá hỗn hợp

Mỏ đất đồi Dốc Bệu, xã Kỳ Phú, huyện Nho Quan

12/GP-UBND ngày 08/05/2015

4

2.90

49,000

225,623

56

Công ty TNHH MTV Việt Thắng

Đá vôi Đôlômít

Mỏ đá vôi đôlômít, núi 81-Lòng Lan, xã Đông Sơn, thành phố Tam Điệp

30/GP-UBND ngày 08/12/2015

8

2.08

30,000

213,760

57

Công ty TNHH đầu tư xây dựng Kim Phát

Đất sét gạch

Mỏ sét Yên Lộc, xã Yên Lộc, huyện Kim Sơn

21/GP-UBND ngày 17/08/2015

14

6.20

22,500

313,500

58

HTX khai thác và sản xuất VLXD Tây Sơn

Đá vôi

Mỏ đá núi Hang Luồn, xã Xích Thổ, huyện Nho Quan

17/GP-UBND ngày 10/07/2015

20

1.00

20,000

348,423

59

Công ty TNHH An Thành Long

Đá vôi

Núi Thung Chuông, xã Đức Long, huyện Nho Quan

04/GP-UBND ngày 11/02/2015

25

10.16

130,000

3,009,276

60

DNXD Xuân Trường

Đất đá hỗn hợp

Mỏ đất đá hỗn hợp đồi Thông Tin, xã Kỳ Phú, huyện Nho Quan

14/GP-UBND ngày 17/06/2016

hết năm 2019

13.40

465,000

1,429,580

61

Công ty cổ phần phát triển Đầu tư Thái Sơn Bộ Q.P.

Đá vôi

M đá tại khu vực Hang Nước, xã Quang Sơn, thành phố Tam Điệp

29/GP-UBND ngày 07/11/2016

22

12

200,000

4068960

62

Công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng Hoàng Long Ninh Bình

Đất sét gạch

Mỏ đất sét làm nguyên liệu SX gạch tại xã Gia Sơn, huyện Nho Quan

18/GP-UBND ngày 12/08/2016

30

9.81

25,000

707,366

63

Công ty TNHH Bình Phú Nho Quan

Đất sét gạch

Mỏ đất sét làm nguyên liệu sản xuất gạch tại xã Văn Phú, huyện Nho Quan

38/GP-UBND ngày 30/12/2016

20

7.63

15,000

288,789

64

Công ty TNHH MTV khoáng sản Vôi Việt

Đá vôi

Mỏ đá vôi tại khu vực núi Sẽ Chè, xã Gia Thanh, huyện Gia Viễn

10/GP-UBND ngày 12/6/2017

30

11.40

176,000

5,181,712

65

Công ty cổ phần giống bò thịt, sữa Yên Phú

Đất đồi

Đồi dốc Bệu, xã Kỳ Phú, huyện Nho Quan

385/XN-UBND ngày 23/10/2017

5

1.70

27,365

120,406

B- Giấy phép do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp: (đến ngày 15/11/2017)

STT

Tổ chức cá nhân

Loại khoáng sản Chính

Khu vực hoạt động khai thác

Khu vực khai thác

Số giấy phép khai thác, ngày cấp

Thời hạn (năm)

Diện tích (ha)

Công suất (tấn/năm)

Trữ Lượng (tấn)

1

Công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp

Đá vôi xi măng

Mỏ đá vôi núi Hang Nước, xã Quang Sơn, thành phố Tam Điệp

633/GP-BTNMT ngày 28/05/2004

30

58.04

1,783,000

53,490,000

2

Công ty cổ phần VISSAI Ninh Bình

Đá vôi xi măng

Mỏ đá Gia Thanh, xã Gia Thanh, huyện Gia Viễn

2352/GP-BTNMT ngày 10/11/2008

24

21.52

250,000

26,807,645

3

Công ty cổ phần VISSAI Ninh Bình

Đất sét xi măng

Mỏ sét Gia Hòa, Gia Vượng, huyện Gia Viễn

2353/GP-BTNMT ngày 10/11/2008

16

21.17

1,200,000

3,827,240

4

Công ty cổ phần xi măng Hướng Dương

Đất sét xi măng

Mỏ đất sét Trà Tu, xã Đông Sơn, thành phố Tam Điệp

990/GP-BTNMT ngày 03/06/2010

30

20.00

240,000

7,090,000

5

Công ty cổ phần xi măng Hướng Dương

Đá vôi xi măng

Mỏ đá vôi núi Hang Nước II, xã Quang Sơn, thành phố Tam Điệp

652/GP-BTNMT ngày 07/04/2010

30

23.10

1,000,000

28,872,994

6

Công ty TNHH Duyên Hà

Đá vôi xi măng

Xã Ninh Vân, huyện Hoa Lư và phường Yên Bình, thành phố Tam Điệp

578/GP-BTNMT ngày 26/04/2012

27

19.50

670,000

17,381,962

7

Công ty cổ phần xi măng Hệ Dưỡng

Đá vôi xi măng

Núi Mả Vối, xã Ninh Vân, huyện Hoa Lư

1883/GP-BTNMT ngày 07/10/2013

30

71.80

3,875,000

113,150,000

8

Công ty cổ phần xi măng Hệ Dưỡng

Đất sét xi măng

Đồi Đá Lăn thuộc khu đồi Giàng, xã Quảng Lạc, huyện Nho Quan và xã Quang Sơn, thành phố Tam Điệp

1973/GP-BTNMT ngày 17/10/2013

25

60.15

911,696

21,113,598

9

Công ty cổ phần Đôlômít Việt Nam

Đôlômit

Núi Thung Bưởi, xã Phú Sơn, huyện Nho Quan

2220/GP-BTNMT ngày 08/10/2014

30

6.00

200,000

5,832,754

10

Công ty cổ phần nước khoáng Cúc Phương

Nước khoáng

Thôn Thường Sung, xã Kỳ Phú, huyện Nho Quan

566/GP-BTNMT ngày 18/03/2015

30

 

140 m3/ngày

 

11

Công ty TNHH Duyên Hà

Đá vôi xi măng

Phường Tân Bình, xã Yên Sơn, thành phố Tam Điệp

1417/GP-BTNMT ngày 11/06/2015

30

51.13

2,053,800

60,500,166

12

Công ty cổ phần VISSAI Ninh Bình

Đá vôi xi măng

Xã Gia Hòa, xã Gia Thanh, huyện Gia Viễn

2954/GP-BTNMT ngày 22/12/2016

16

33.61

1,904,000

26,844,214

 

PHỤ LỤC SỐ 3

TỔNG HỢP DANH SÁCH MỎ ĐÓNG CỬA (ĐẾN NGÀY 15/11/2017)

STT

Tên tổ chức, cá nhân được cấp phép

Giấy phép khai thác

Quyết định đóng cửa mỏ

Diện tích (ha)

Vị trí khu vực đóng cửa mỏ

1

2

 

 

8.00

10

1

Trại giam Ninh Khánh

13/GP-UBND ngày 16/4/2010

112/QĐ-UBND ngày 25/2/2013

1.77

núi Chú Chí, xã Ninh Vân, xã Ninh Hải, huyện Hoa Lư

2

Công ty cổ phần VL và xây lắp Tam Điệp

1251/QĐ-UBND ngày 25/6/2008

336/QĐ-UBND ngày 14/5/2014

2.07

mỏ sét khu 4 mẫu, HTX Tiền Phong, phường Tân Bình, TX Tam Điệp

3

Công ty TNHH tập đoàn Hoàng Phát Vissai

2305/QĐ-UBND ngày 28/9/2007

1010/QĐ-UBND ngày 20/11/2014

7.30

phía Đông đồi Tế Mỹ, xã Gia Hòa; thị trấn Me, huyện Gia Viễn

4

DNTN Nguyễn Công Đính

11/GP-UBND ngày 16/7/2012

369/QĐ-UBND ngày 20/4/2015

1.29

mỏ đá phía Tây Nam núi Giếng Hang, xã Yên Thành, huyện Yên Mô

5

Trại giam Ninh Khánh

13/GP-UBND ngày 16/4/2010

589/QĐ-UBND ngày 17/6/2015

1.77

mỏ đá núi Chú Chí, xã Ninh Vân, xã Ninh Hải, huyện Hoa Lư

6

Tổ hợp khai thác đá Hữu Lợi

25/GP-UBND ngày 30/11/2009

926/QĐ-UBND ngày 9/9/2015

1.74

mỏ đá núi Lồ Đồ, xã Gia Minh, huyện Gia Viễn

7

DNTN Gia Lương

867/QĐ-UB ngày 17/5/2005

930/QĐ-UBND ngày 9/9/2015

1.40

mỏ đá núi Đồng Dậy, xã Gia Minh, huyện Gia Viễn

8

DNTN Quang Tỉnh

812/QĐ-UB ngày 10/5/2005

931/QĐ-UBND ngày 9/9/2015

1.67

mỏ đá núi Gió May - Đầu Trăn, xã Gia Minh, huyện Gia Viễn

9

DNXD Xuân Trường

39/QĐ-UBND ngày 4/1/2007

1070/QĐ-UBND ngày 9/10/2015

0.73

mỏ đá núi Rừng, xã Gia Minh, huyện Gia Viễn

10

DNTN Đinh Văn Cáp

464/QĐ-UBND ngày 13/2/2007

1071/QĐ-UBND ngày 9/10/2015

2.00

mỏ đá núi Thung Trứng - Đù Đin, xã Thượng Hòa, huyện Nho Quan

 

PHỤ LỤC SỐ 4

DANH MỤC CÁC KHU VỰC, ĐIỂM, TUYẾN CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BAN TỈNH NINH BÌNH

I. Danh mục 96 khu vực cấm hoạt động khoáng sản:

1. Rừng đặc dụng, phòng hộ, rừng quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên

Diện tích cấm HĐKS (ha)

1.1

Huyện Nho Quan

 

1

Vườn Quốc gia Cúc Phương

11 889

2

Rừng phòng hộ xã Cúc Phương, Kỳ Phú-2

61

3

Rừng phòng hộ xã Gia Lâm, Gia Tường -1

20

4

Rừng phòng hộ xã Gia Tường -1

8

5

Rừng phòng hộ xã Gia Tường, Thạch Bình -2

37

6

Rừng phòng hộ xã Kỳ Phú -1

333

7

Rừng phòng hộ xã Kỳ Phú, Cúc Phương -2

56

8

Rừng phòng hộ xã Kỳ Phú, Phú Long -3

322

9

Rừng phòng hộ xã Kỳ Phú-4

66

10

Rừng phòng hộ xã Kỳ Phú-5

114

11

Rừng phòng hộ xã Kỳ Phú-6

58

12

Rừng phòng hộ xã Kỳ Phú-7

35

13

Rừng phòng hộ xã Kỳ Phú-8

29

14

Rừng phòng hộ xã Kỳ Phú, Phú Long-9

42

15

Rừng phòng hộ xã Phú Long-1

40

16

Rừng phòng hộ xã Phú Long-2

172

17

Rừng phòng hộ xã Phú Long-3

42

18

Rừng phòng hộ xã Phú Long, Quảng Lạc-4

200

19

Rừng phòng hộ xã Thạch Bình -1

72

20

Rừng phòng hộ xã Thạch Bình -2

19

21

Rừng phòng hộ xã Thạch Bình -3

50

22

Rừng phòng hộ xã Thạch Bình -4

28

23

Rừng phòng hộ xã Thạch Bình -5

11

24

Rừng phòng hộ xã Thạch Bình -6

3

25

Rừng phòng hộ xã Thạch Bình -7

3

26

Rừng phòng hộ xã Thạch Bình -8

5

27

Rừng phòng hộ xã Thạch Bình -9

48

28

Rừng phòng hộ xã Thạch Bình, Phú Sơn -10

76

29

Rừng phòng hộ xã Xích Thổ-1

133

30

Rừng phòng hộ xã Xích Thổ-2

46

31

Rừng phòng hộ xã Xích Thổ, Gia Lâm, Gia Sơn-3

191

32

Khu công viên động vật hoang dã Quốc Gia

1 152

1.2

Thành phố Tam Điệp

 

33

Rừng phòng hộ xã Quang Sơn - 2

26

34

Rừng phòng hộ xã Quang Sơn - 3A

9

35

Rừng phòng hộ xã Quang Sơn - 3B

10

36

Rừng phòng hộ xã Quang Sơn - 3C

7

37

Rừng phòng hộ xã Quang Sơn - 4

9

38

Rừng phòng hộ xã Quang Sơn - 5

15

39

Rừng phòng hộ xã Quang Sơn - 6

34

40

Rừng phòng hộ Quang Sơn - 7

8

41

Rừng phòng hộ xã yên Sơn - 1

53

42

Rừng phòng hộ xã Yên Sơn - 2

5

43

Rừng phòng hộ phường Tân Bình

3

1.3

Huyện Yên Mô

 

44

Rừng phòng hộ xã Yên Đồng

682

1.4

Huyện Kim Sơn

 

45

Rừng phòng hộ ven biển Kim Sơn

1208

 

2. Các khu công nghiệp

Diện tích cấm HĐKS (ha)

46

Khu công nghiệp Gián Khẩu I

162

47

Khu công nghiệp Gián Khẩu II

100

48

Khu công nghiệp Phúc Sơn

145

49

Khu công nghiệp Khánh Phú

351

50

Khu công nghiệp Khánh Cư

67

51

Khu công nghiệp Tam Điệp I

64

52

Khu công nghiệp Tam Điệp II

386

53

Khu công nghiệp Kim Sơn

200

 

3. Hồ thủy lợi

Diện tích cấm HĐKS (m2)

3.1

Huyện Nho Quan

 

54

Đập thủy lợi Bai Dung, thôn Đầm Rừng, xã Thạch Bình

150 000

55

Hồ thủy lợi Bãi Lóng, thôn Bãi Lóng, xã Thạch Bình

40 650

56

Hồ thủy lợi Luông Giang, thôn Đồi Ngọc, xã Thạch Bình

25 480

57

Hồ thủy lợi Đầm Bống, thôn Đồi Ngọc, xã Thạch Bình

13 940

58

Hồ thủy lợi Vườn Cà, thôn Tiền Phong, xã Thạch Bình

87 940

59

Hồ thủy lợi Thạch La, thôn Thạch La, xã Thạch Bình

97 720

60

Hồ thủy lợi Đầm Mổ, thôn Vệ Chùa, xã Thạch Bình

18 580

61

Hồ thủy lợi Trổ Lưới, thôn Vệ Đình, xã Thạch Bình

27 390

62

Hồ thủy lợi Thác La, thôn Đầm Bòng, xã Thạch Bình

4 400

63

Hồ thủy lợi Hoa Vàng, thôn 4, xã Gia Lâm

86 370

64

Hồ thủy lợi Gạt Lũ, thôn 4, xã Gia Lâm

106 000

65

Hồ thủy lợi Bà Thức, thôn Đức Thành, xã Xích Thổ

20 360

66

Hồ thủy lợi Rộc Đơn, thôn Đức Thành, xã Xích Thổ

28 390

67

Hồ thủy lợi Rộc Thiệp, thôn Hồng Quang, xã Xích Thổ

4 170

68

Hồ thủy lợi Ông Thiệu, thôn Hùng Sơn, xã Xích Thổ

98 300

69

Hồ thủy lợi Sóc Héo, thôn Đông Minh, xã Gia Sơn

33 860

70

Hồ thủy lợi Vườn Điều, thôn Hạnh Phúc, xã Gia Sơn

375 300

71

Hồ Yên Quang 1, thôn Yên Ninh, xã Yên Quang

621 000

72

Hồ Yên Quang 2, thôn Yên Ninh, xã Yên Quang

661 500

73

Hồ Yên Quang 3, thôn Yên Thủy, xã Yên Quang

1 167 000

74

Hồ Yên Quang 4, thôn Tiền Phương 2, xã Văn Phương

456 100

75

Hồ Bãi Cà (Xuân Viên), thôn Xuân Phương (Bồng Lai), xã Văn Phương

11 830

76

Hồ Bồng Lai, thôn Xuân Phương (Bồng Lai), xã Văn Phương

37 670

77

Hồ thủy lợi Hang Trăn, thôn Phượng Lâm, xã Văn Phú

117 400

78

Hồ thủy lợi Nước Rô, thôn Phượng Lâm, xã Văn Phú

248 800

79

Hồ thủy lợi Thường Sung, thôn Sào Lâm, xã Văn Phú

375 300

80

Hồ thủy lợi Đầm Láo, thôn Phượng Lâm, xã Văn Phú

62 400

81

Hồ thủy lợi Mắt Rồng, thôn 6, xã Phú Long

18 150

82

Hồ thủy lợi Đá Lải, thôn Vẹn, xã Phú Long

568 900

83

Hồ Bai Phủ, Bản Săm, xã Kỳ Phú

22 710

84

Hồ Ao Lươn, bản Ao Lươn, xã Kỳ Phú

10 510

85

Hồ làng Cả, bản Bai Cà, xã Kỳ Phú

33 020

86

Hồ Sòng Xanh, thôn Đồng Tâm, xã Sơn Hà

40 810

87

Hồ Trung cấp, thôn Trung Thanh, xã Sơn Hà

5 197

88

Hồ thủy lợi Ông Chiểu, thôn Đồng Bài, xã Quảng Lạc

11 730

3.2

Thành phố Tam Điệp

 

89

Hồ Bống, hồ Lỳ, hồ Mang Cá

86 367

90

Hồ Sòng Cầu, hồ Trại Vòng

162 040

 

4. Du lịch sinh thái, danh lam thắng cảnh

Diện tích cấm HĐKS (ha)

91

Quần thể danh thắng Tràng An

12 252

92

Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Vân Long

3 606

93

Khu du lịch sinh thái hồ Đồng Chương

411

94

Khu du lịch sinh thái hồ Yên Thắng

592

95

Khu du lịch hồ Đồng Đèn - Đồng Thái

156

96

khu du lịch sinh thái hồ Đồng Thái, núi con lợn, núi giải cờ, núi ba ngọn

1 181

II. Danh mục 488 điểm cấm hoạt động khoáng sản:

1. Danh mục 92 điểm an ninh, quốc phòng:

STT

Khu vực (xã) cao điểm

Diện tích m2

Đặc điểm

1.1

Huyện Nho Quan

18 575 566

 

1

Nho Quan, Gia Lâm

500 000

Thuộc điểm cao 182 (hang La)

2

Nho Quan, TT Nho Quan

500 000

TT Nho Quan

3

Nho Quan, Lạc Vân

500 000

Thuộc điểm cao 104

4

Nho Quan, Đức Long

700 000

Thuộc điểm cao 124

5

Nho Quan, Kỳ Phú, Đồng Trạo

200 000

Điểm cao 285

6

Nho Quan, Phú Long

1 400 000

Điểm cao 222 (Phú Hữu)

7

Nho Quan, Phú Long

1 000 000

Khu vực Dốc Giang

8

Gia Lâm/ Nho Quan

30 000

Rừng núi

9

Gia Sơn/ Nho Quan

40 000

Rừng núi

10

Phú Lộc/Nho Quan

30 000

Rừng núi

11

Nho Quan, Thạch Bình

5 000 000

Điểm cao 75 (xóm Ngọc), Bắc trụ sở UBND xã Thạch Bình 1 km

12

Nho Quan, Đức Long, Bến Đế

200 000

Trục TL 447

13

Nho Quan, Văn Phong, Thương Đồng

400 000

Phía Đông cách QL 12B 1,5km, phía Tây cách đường liên xã 1 km

14

Nho Quan, Kỳ Phú, Núi đá Bạch

800 000

Phía Bắc cách đường 479 = 2km

15

Nho Quan, Phú Long điểm cao 165,142

1 000 000

Phía Đông cách QL12B 2km phía tây bắc cách QL45=2km

16

Nho Quan, Cúc Phương

5 000 000

Điểm cao 309 (Bãi Dốc)

17

Nho Quan, Xích Thổ

1 000 000

Thuộc điểm cao 247

18

Nho Quan, Phú Sơn

270 141

 

19

Nho Quan, Gia Lâm

1 140

Hang Na

20

Nho Quan, Gia Sơn

3 285

Hang Động

21

Nho Quan, Quảng Lạc

400

Hang Đá Vôi

22

Nho Quan, Gia Tường

600

Hang Đầm

23

3A - 468

 

Mốc hình trụ 18x18cm trên đỉnh núi Chùa xã Phú Sơn

24

232 - A

 

Hình vuông 20x20cm trên đỉnh núi Đới xã Lạc Vân

25

265 - A

 

Hình vuông 20x20cm trên đỉnh điểm cao 152 xã Kỳ Phú

26

B - 44

 

Hình trụ 20x20cm đỉnh núi Voi xã Yên Quang

27

A01

 

Hình trụ 20x20cm đỉnh núi Bạch xã Kỳ Phú

28

230 - A

 

Hình trụ vuông đỉnh núi Cao xã Văn Phú

1.2

Huyện Gia Viễn

1 711 762

 

29

Gia Viễn, Gia Vượng

500 000

Thuộc điểm cao 65 (Bồ Đình)

30

Gia Viễn, Ngã ba Gián Khẩu

700 000

Ngã 3 trên trục QL1

31

Gia Viễn, Gia Hòa, Điểm cao 323

500 000

Phía Đông cách QL1A 4,5km; Phía Nam cách TL 447= 3,5km

32

Gia Viễn, Gia Vượng

11 062

Núi hang cá

33

Gia Viễn, Gia Minh

650

Dự kiến xin mới

34

Gia Viễn, Gia Xuân

50

Đường Hầm

35

3A - 548

 

Hình vuông 15x15cm đỉnh đồi Không Tên xã Liên Sơn

1.3

Chuyện Hoa Lư

1 172 001

 

36

Hoa Lư, Thị trấn Thiên Tôn

900 000

Thuộc điểm cao 114

37

Hoa Lư, Ninh Mỹ

270 141

Núi Ngang

38

Hoa Lư, Ninh Vân

1 860

Hang Cây Thị

39

P01 - 05

 

Hình vuông 20x20cm Núi Quyện TT Thiên Tôn

40

14A - 02

 

Núi Quận - TT Thiên Tôn

1.4

Thành phố Tam Điệp

2 611 932

 

41

TP Tam Điệp, Bắc Sơn

400 000

Thuộc điểm cao 192 đồi Dài

42

TP Tam Điệp, Trung Sơn

300 000

Thuộc điểm cao 76

43

TP Tam Điệp, Quang Sơn

1 000 000

Đội Hang nước

44

TP Tam Điệp, Nam Sơn

800 000

Ga Đồng Giao

45

TP Tam Điệp, Đông Sơn

43 175

Núi Mai

46

TP Tam Điệp, Trung Sơn

18 750

Núi Bản

47

TP Tam Điệp, Yên Bình

50 000

Đồi Dài

48

TP Tam Điệp, Yên Bình

7

Núi Ga

49

172 - A

 

Hình vuông 20x20cm núi Trại Bò

50

3A - 342

 

Hình vuông 20x20cm chính giữa đồi Dài P. Yên Bình

51

3A - 326

 

Hình vuông 20x20cm đỉnh đồi Mơ xã Yên Sơn

1.5

TP Ninh Bình

800 000

 

52

TP Ninh Bình, Ngã tư cầu Lim

200 000

Ngã tư QL1A, TPNB

53

TP Ninh Bình, Núi cánh Diều

300 000

Khu vực nhà máy điện NB

54

TP Ninh Bình, Ninh Sơn

300 000

TĐ Pháo Phương Đình

55

P01 - 04

 

Hình vuông 20x20cm phía Bắc đỉnh núi Cánh Điều P. Bích Đào

56

P40-223A

 

Hình vuông 20x20cm trên đỉnh núi Bạt xã Ninh Nhất

57

P5-241A

 

Hình vuông 20x20cm đỉnh núi Vàng xã Ninh Tiến

58

P6-2153

 

Hình vuông 20x20cm phía Đông đỉnh núi Siệu P. Ninh Khánh

1.6

Huyện Yên Mô

750 702

 

59

Yên Mô, Mai Sơn

300 000

Ngã ba Bình Sơn

60

Yên Mô, Yên Thành

400 000

Núi chùa Hang

61

Yên Thành/ Yên Mô

20 000

Rừng núi

62

Yên Mạc/ Yên Mô

30 000

Rừng núi

63

Yên Mô, Lai Thành

266

Hang Ngô

64

Yên Mô, Yên Thành

180

Hang Trường Đảng

65

Yên Mô, Yên Thành

126

Hang Người

66

Yên Mô, Yên Thành

130

Hang Luồn

67

405

 

Hình vuông 20x20cm đỉnh núi Hang Bồng xóm Tiên xã Yên Thành

68

169A

 

Hình vuông 20x20cm mỏm cao đỉnh núi Phượng xã Yên Thắng

69

168A

 

Hình vuông 20x20cm đỉnh núi Sậu, Nam điểm cao 38.9

70

174 - A

 

Hình vuông 20x20cm đỉnh núi Mã Tiên xã Yên Đồng

1.7

Huyện Yên Khánh

2 300 000

 

71

Yên Khánh, Ngã Ba Thông

300 000

Ngã 3, QL 10, xã Khánh Cư

72

Yên Khánh, Khánh Nhạc

1 500 000

Đông Bắc cách TL481c1,2km

73

Yên Khánh, Ngã tư Khánh Nhạc

500 000

Ngã 4, QL10, xã Khánh Nhạc

1.8

Huyện Kim Sơn

24 350 000

 

74

Kim Sơn, Xuân Thiện

1 000 000

Khu dân cư và đất 2 lúa

75

Kim Sơn, Ngã 3 Quy Hậu

400 000

Ngã 3, QL 10

76

Kim Sơn, ngã 3 Lai Thành

300 000

Ngã 3, QL 10

77

Kim Sơn, Lai Thành

1 500 000

Thuộc điểm cao 121

78

Kim Sơn, Kim Đài

250 000

Ngã 3 Cửa Đáy

79

Kim Sơn, Văn Hải

400 000

Khu dân cư và đất 2 lúa

80

Kim Sơn, Kim Tân

1 000 000

Khu dân cư và đất 2 lúa

81

Kim Sơn, Nông trường Bình Minh

700 000

Khu dân cư và đất 2 lúa

82

Kim Sơn, Cửa Càn

1 000 000

Cửa sông

83

Kim Sơn, TT Bình Mình

500 000

Khu dân cư và đất 2 lúa

84

Kim Sơn, Cửa Đáy

1 000 000

Cửa sông

85

Kim Sơn, Nông trường Bình Minh

700 000

Địa hình có giá trị chiến thuật

86

Kim Sơn, Cửa Càn

1 300 000

Cửa sông có giá trị chiến thuật

87

Kim Sơn, Đê Bình Minh 2

800 000

Địa hình có giá trị chiến thuật

88

Kim Sơn, Cửa Đáy

1 500 000

Địa hình có giá trị chiến thuật

89

Kim Sơn, Đinh Hóa

1 000 000

Khu dân cư xen kẽ đất 2 lúa

90

Kim Sơn, Cồn Nổi

5 000 000

Cồn nổi cách đê Bình Minh = 7km

91

Kim Sơn, Cồn Nổi

6 000 000

Cồn nổi cách đê Bình Minh 3 = 1km

92

A - 182 - A

 

Hình vuông 20x20cm đỉnh Lô cốt núi Lai Thành

2. Danh mục 387 điểm di tích lịch sử, văn hóa:

2.1

Thành phố Ninh Bình

 

STT

Số hiệu điểm

Tên điểm cấm HĐKS

Diện tích (m2)

93

Np1

Chùa A Nậu, phố Bình Khang, phường Ninh Khánh

436

94

Np2

Chùa Mía, phố Hưng Phúc, phường Ninh Khánh

657

95

Np3

Đình Cam Giá, phố Khánh Tân, phường Ninh Khánh

416

96

Np4

Đền Bình Yên, phố Bình Yên, phường Ninh Khánh

522

97

Np40

Núi Đồng Căn, phường Ninh Khánh

3 200

98

Np41

Núi Chùa Sệu, phường Ninh Khánh

74 700

99

Np5

Chùa Hưng Long Tự, thôn thượng Bắc, xã Ninh Nhất

434

100

Np6

nhà thờ Nguyễn Tự Dự, thôn Đề Lộc, xã Ninh Nhất

545

101

Np7

nhà thờ Danh nhân Nguyễn Tử Mẫn, thôn thượng Bắc, xã Ninh Nhất

633

102

Np8

Đền đức thánh cả Đô Thiên, thôn Đề Lộc, xã Ninh Nhất

542

103

Np9

Nhà thờ Nguyễn Tử Tương, thôn Đề Lộc, xã Ninh Nhất

468

104

Np10

Nhà thờ Phó đô úy Lê Trọng Tiêu, thôn Tiền, xã Ninh Nhất

273

105

Np11

Đền thờ Quý Minh Đại Vương và hang Đền, thôn Đề Lộc, xã Ninh Nhất

864

106

Np12

Chùa Đức Mẫu, thôn Đề Lộc, xã Ninh Nhất

644

107

Np13

Hồ Con Rùa, thôn Xích Duệ, xã Ninh Nhất

14 809

108

Np14

Hồ Núi Lớ, thôn Kỳ Vĩ, xã Ninh Nhất

21 422

109

Np15

Chùa Đẩu Long, phố Tân Thành, p Tân Thành

943

110

Np42

Núi Kỳ Lân, phường Tân Thành

2 100

111

Np16

Đền Hạ, phố Phúc Chỉnh, phường Nam Thành

326

112

NP17

Đền Phủ Võng, phố Phúc Trì, phường Nam Thành

787

113

Np18

Nhà thờ xứ Ninh Bình, đường Hoàng Hoa Thám, phường Thanh Bình

1 589

114

Np19

Đền Vân Thị, đường Lý Thái Tổ, phường Thanh Bình

329

115

Np20

Đền thờ Trương Hán Siêu, phường Thanh Bình

433

116

Np21

chùa Non Nước, phường Thanh Bình

436

117

Np22

Núi Non Nước, phường Thanh Bình

3 500

118

Np23

Nhà Máy Nhiệt Điện, phường Thanh Bình

4 233

119

Np24

Đền đức thánh cả Đô Thiên, phường Thanh Bình

634

120

Np25

Núi Cánh Điều, phường Thanh Bình

98 500

121

Np43

Núi Dục Thúy Sơn, phường Thanh Bình

3 400

122

Np26

Chùa Bích Đào, đường Nguyễn Công Trứ, phường Bích Đào

264

123

Np27

Đền Đông Thịnh, phố Đông Hồ, phường Bích Đào

355

124

Np28

Đền Phúc Khánh, phố Phúc Khánh, phường Ninh Sơn

336

125

Np29

Đền Phương Đình, phố Phương Đình, phường Ninh Sơn

765

126

Np30

Đền Thượng, phố Hợp Thiện, phường Ninh Sơn

354

127

Np31

Nhà thờ quận công Phạm Đức Thành, phố Trại Lộc, phường Nam Bình

342

128

Np32

Đền làng Phúc Lộc, thôn Đa Lộc, xã Ninh Phong

246

129

Np33

Nhà thờ hàn lâm viện Nguyễn Đức Tâm, thôn Đa Lập, phường Ninh Phong

643

130

Np34

Nhà thờ Lê Đạo Trung, phố Phúc Lộc, phường Ninh Phong

433

131

Np35

Nhà thờ đô chỉ huy Vũ Khắc Duệ, ngách 35/178 Hai Bà Trưng, phường Ninh Phong

436

132

Np36

Nhà thờ đô chỉ huy Phạm Phúc Lâm, đường Hai Bà Trưng, phường Ninh Phong

325

133

Np37

Chùa Yên Khoái Thượng, thôn Khoái Thượng, xã Ninh Phúc

435

134

Np38

Nhà thờ Trịnh Tôn Bật thôn Đoài Hạ, thôn Đoài Hạ, xã Ninh Phúc

455

135

Np39

Nhà thờ Lã Phương Xuân, thôn Đoài Hạ, xã Ninh Phúc

632

2.2

Thành phố Tam Điệp

 

 

136

Tp1

Chùa Lý Nhân, thôn Lý Nhân, xã Yên Bình

4 154

137

Tp2

Đình Quang Hiển, Tổ dân phố 12, phường Tân Bình

534

138

Tp3

Chùa và đền Quang Sơn, thôn Tân Thượng, xã Quang Sơn

744

139

Tp4

Khu phòng tuyến Tam Điệp - Biện Sơn, đường Thiên Lý, phường Nam Sơn

14 300 000

140

Tp5

Đền Dâu, đường Quang Trung, phường Nam Sơn

542

141

Tp6

Đền Quán Cháo, tổ dân phố 2, phường Tây Sơn

534

142

Tp7

Đền Chúa Bạch (Đền hạ), tổ dân phố 7, phường Tây Sơn

323

143

Tp8

Đền Bảo Sơn, khu 4C, xã Đông Sơn

647

144

Tp25

Núi Hầu Vua, xã Đông Sơn

9 100

145

Tp10

Chùa Trung Sơn, phường Trung Sơn

867

146

Tp26

Núi Vương Ngự, phường Trung Sơn

9 100

147

Tp27

Núi Vàng lớn - Vàng con, phường Trung Sơn, Đông Sơn

248 800

148

Tp28

Núi hang Mát, xã Yên Sơn

45 601

2.3

Huyện Nho Quan

 

 

149

N1

Đình, chùa Hữu Thường, thôn Hữu Thường, xã Thượng Hòa

3 030

150

N2

Đình, Chùa Vân Trình, thôn Vân Trình, xã Thượng Hòa

4 905

151

N3

Đình Yên Chỉ, thôn Yên Chỉ, xã Thượng Hòa

1 190

152

N4

Đình, Chùa Vân Trung, thôn Vân Trung, xã Thượng Hòa

1 440

153

N112

Núi chùa Hang, Động Vân Trình, xã Thượng Hòa

331 300

154

N5

Chùa Mý (Chùa Thanh Lộc), thôn Tân Thành, xã Văn Phú

531

155

N6

Chùa Nang, Làng Nang, xã Văn Phú

325

156

N7

Đình Làng Lão Cầu, thôn Đồng An, xã Văn Phú

428

157

N8

Chùa Đàm Sơn Tự, thôn Lão cầu, xã Văn Phú

571

158

N9

Chùa Phú Linh, thôn Phú Linh, xã Văn Phú

1 043

159

N10

Đình Làng Bái, thôn 13, xã Sơn Thành

691

160

N11

Đình Ác, thôn 12, xã Sơn Thành

569

161

N12

Đền Sầy, thôn 4, xã Sơn Thành

784

162

N14

DTLSCM Thung Lóng, thôn 7, xã Phú Long

1 046 000

163

N16

Đình, Chùa Làng Quỳnh, thôn Hợp Tiến 2, xã Quỳnh Lưu

1 320

164

N20

Chùa Xuân Quang, thôn Sải, xã Quỳnh Lưu

551

165

N21

Phủ Sòng Xanh, thôn Xanh, xã Quỳnh Lưu

864

166

N22

Đình Đồi Khoai, thôn Khoai, xã Quỳnh Lưu

524

167

N23

Đình Lai Các, thôn Lai Các, xã Quỳnh Lưu

325

168

N108

Khu Đồi Son, xã Quỳnh Lưu

543 000

169

N109

Khu Đồi Sọng, đồi Riềng, Hang Tiên, xã Quỳnh Lưu

604 100

170

N110

Khu vườn Hồ Đổi Phổ Chùa, xã Quỳnh Lưu

578 590

171

N25

Chùa Hồng Ân, thôn Yên Phú, xã Yên Quang

642

172

N26

Đình Bống, thôn Yên Ninh, xã Yên Quang

457

173

N27

Đình Bông, thôn Yên Mỹ, xã Yên Quang

842

174

N28

Đình Lá, thôn Yên Sơn, Yên Thủy, xã Yên Quang

513

175

N29

Nhà thờ họ giáo Đồi Bồ, thôn Đồi Bồ, xã Thạch Bình

1 275

176

N30

Giáo xứ Lạc Bình, thôn Lạc Bình, xã Thạch Bình

1 386

177

N31

Chùa Quang Hoa, thôn Vệ Chùa, xã Thạch Bình

695

178

N32

Đình Vệ Đình, thôn Vệ Đình, xã Thạch Bình

352

179

N33

Đình Quảng Mào, thôn Quảng Mào, xã Thạch Bình

536

180

N34

Đình Đầm Bòng, thôn Đầm Bòng, xã Thạch Bình

426

181

N35

Phủ Châu Sơn, thôn 1, xã Phú Sơn

312

182

N36

Đền Bến Than, thôn 2, xã Phú Sơn

238

183

N37

Miếu Đông, thôn 3, xã Phú Sơn

180

184

N38

Đền Đìa La, thôn 4, xã Phú Sơn

183

185

N39

Đan Viện Xi Tô, thôn 6, xã Phú Sơn

1 587

186

N40

Chùa Hồng An, phường Phong Lạc, TT Nho Quan

2 450

187

N41

Hòe Lâm Linh Tự, phường Phong Lạc, TT Nho Quan

346

188

N42

Đình Đồng Đinh, thôn Đồng Đinh, xã Lạng Phong

325

189

N43

Chùa Đồng Đinh, thôn Đồng Đinh, xã Lạng Phong

438

190

N44

Đình Đá Thượng, thôn Đá Thượng, xã Lạng Phong

235

191

N45

Đình Tân Phong, thôn Sào Thượng, xã Lạng Phong

452

192

N46

Đình Vạn, thôn Sào Thượng, xã Lạng Phong

417

193

N47

Nhà bia tưởng niệm HCM, thôn Sào Thượng, xã Lạng Phong

328

194

N48

Đình Làng Ngải, thôn Ngải, xã Văn Phong

231

195

N49

Đình Chòm, thôn Cầu Mơ, xã Văn Phong

243

196

N50

Chùa Yên Thị, thôn Trung Đông, xã Văn Phong

362

197

N51

Chùa Kho, thôn Kho, xã Phú Lộc

3 710

198

N52

Đình làng Kho, thôn Kho, xã Phú Lộc

3 200

199

N53

Đình Hương Thịnh, thôn Thống Nhất, xã Phú Lộc

1 145

200

N54

Đình làng Bái Ngọc, thôn Bái Ngọc, xã Phú Lộc

2 115

201

N65

Đình Thanh Mai, thôn Mai Xuân, xã Thanh Lạc

435

202

N66

Đình Mèn, thôn Mèn, xã Thanh Lạc

342

203

N67

Đình Lược, thôn Lược, xã Thanh Lạc

522

204

N68

Đình Trên, thôn Thượng, xã Thanh Lạc

415

205

N69

Chùa Duy Khánh, thôn Làng, xã Thanh Lạc

612

206

N70

Đình Hàng Xá, thôn Làng, xã Thanh Lạc

426

207

N71

Bến Đế, thôn Nho Phong, xã Đức Long

100 000

208

N72

Chùa Phú Nhiêu, thôn Phú Thịnh, xã Đức Long

324

209

N73

Chùa Liêm Thượng, thôn Đài Hoa, xã Xích Thổ

574

210

N74

Đình Mai, thôn Nga Mai, xã Gia Sơn

346

211

N75

Chùa Mơ, thôn Quang Trường, xã Gia Sơn

323

212

N76

Nhà thờ xứ Vô Hốt, thôn Bình An, xã Lạc Vân

7 500

213

N77

Đền Vô Hốt, thôn 2, xã Lạc Vân

270

214

N78

Đền Văn Chỉ, thôn 1, xã Lạc Vân

610

215

N79

Đình Làng Vô Hốt, thôn 2, xã Lạc Vân

11 664

216

N80

Chùa Am, thôn 4, xã Lạc Vân

2 560

217

N81

Phủ Quèn Hốt, thôn 1, xã Lạc Vân

5 800

218

N82

Đình và Chùa Hiền Quan, thôn Hiền Quan, xã Lạc Vân

2 320

219

N83

Phủ Cẩm Địa, thôn Cẩm Địa, xã Lạc Vân

880

220

N84

Đình và chùa Cẩm Địa, thôn Cẩm Địa, xã Lạc Vân

1 230

221

N85

Nhà thờ Tứ Mỹ, thôn Tứ Mỹ, xã Lạc Vân

3 330

222

N86

Chùa Phủ Thượng Lạc, thôn Lạc 1, xã Lạc Vân

3 500

223

N87

Đình Mỹ Hạ, thôn Chùa, xã Gia Thủy

634

224

N88

Khu vực hồ Đập Trời, núi Vá, xã Quảng Lạc

2 585 100

225

N111

Núi và chùa Vô Hốt, xã Lạc Vân

203 900

2.4

Huyện Gia Viễn

 

226

G1

Nhà thờ xứ Giang Sơn, Điểm Khê, xã Gia Trung

4 523

227

G2

Nhà thờ xứ Trung Đồng, thôn Trung Đồng, xã Gia Trung

5 623

228

G3

Đình làng Trung Đồng, thôn Trung Đồng, xã Gia Trung

536

229

G4

Đình Mẫu, thôn Chi Phong, xã Gia Trung

643

230

G5

Đình Đông Khê, thôn Đông Khê, xã Gia Trung

728

231

G6

Đình An Thái, thôn An Thái, xã Gian Trung

482

232

G7

Đình Đức Hậu, thôn Đức Hậu, xã Gia Trung

623

233

G8

Đình Hoàng Long, thôn Hoàng Long, xã Gia Trung

537

234

G9

Chùa Hạ, thôn Chấn Hưng, xã Gia Trung

795

235

G10

Đình Làng Chỉnh Đốn, thôn Chỉnh Đốn, xã Gia Minh

534

236

G11

Chùa Phúc Hưng, thôn Chỉnh Đốn, xã Gia Minh

229

237

G12

Chùa Địa La Tự (Chùa Đoan Bình), thôn Đoan Bình, xã Gia Phú

530

238

G13

Đình, chùa Ngô Đồng, thôn Đồi, xã Gia Phú

744

239

G14

Đình Kính Chúc, thôn Kính Chúc, xã Gia Phú

475

240

G15

Đình Thượng, thôn Thượng, xã Gia Phú

543

241

G16

Đình Làng Đoan Bình, thôn Đoan Bình, xã Gia Phú

622

242

G17

Miếu Làng, thôn Làng, xã Gia Phú

252

243

G18

Đền và chùa Me, phố Me, thị trấn Me

854

244

G19

Chùa Quỳnh Vân, thôn 2 Bồ Đình, xã Gia Vượng

563

245

G20

Đình Bồ Đình, thôn 2 Bồ Đình, xã Gia Vượng

455

246

G21

Nhà thờ họ giáo, thôn 1 Bồ Đình, xã Gia Vượng

1 236

247

G23

Đình Trai, xóm 9, xã Gia Hưng

202

248

G24

Chùa Hưng Quốc, xóm 9, xã Gia Hưng

684

249

G25

Chùa Linh Viên, xóm 3, xã Gia Hưng

1 220

250

G28

Đình Thượng, xóm 3, xã Gia Hưng

275

251

G31

Đền thờ Vua Đinh Tiên Hoàng, thôn Văn Bồng, xã Gia Phương

549

252

G32

Đền thờ Nguyễn Bặc, thôn Vĩnh Linh, xã Gia Phương

574

253

G33

Chùa Long Hưng, thôn Vĩnh Linh, xã Gia Phương

956

254

G34

Nhà thờ giáo xứ Đồng Trưa, thôn Đồng Trưa, xã Gia Thịnh

1 425

255

G36

Đình, chùa Liên Huy, thôn Liên Huy, xã Gia Thịnh

754

256

G37

Đình Tịnh Phú, thôn Tịnh Phú, xã Gia Thịnh

352

257

G39

Đình Bình Khang, thôn 9, xã Liên Sơn

786

258

G97

Đồi Thông, xã Liên Sơn

257 300

259

G40

Đình Vân Thị, thôn Vân Thị, xã Gia Tân

414

260

G41

Đình Trùng Thượng, thôn Tùy Hối, xã Gia Tân

874

261

G42

Chùa Thiên Hối, thôn Thiện Hối, xã Gia Tân

599

262

G43

Đền nhà Bà thôn Tùy Hối, thôn Tùy Hối, xã Gia Tân

542

263

G44

Đình Trung Hạ, thôn Tùy Hối, xã Gia Tân

723

264

G45

Đình Núi Thiện, thôn Thần Thiệu, xã Gia Tân

534

265

G98

Núi Thần Thiệu, thôn Thần Thiệu, xã Gia Tân

46 000

266

G46

Chùa Đại Bi, thôn Đồng Xuân, xã Gia Xuân

740

267

G47

Đình làng Đồng Xuân, thôn Đồng Xuân, xã Gia Xuân

2 075

268

G48

Nhà thờ Mưỡu Giáp, thôn Mưỡu Giáp, xã Gia Xuân

6 180

269

G49

Chùa và động Địch Lộng, xóm 4, Phương Đồng, xã Gia Thanh

89 000

270

G50

Đình Hàng Cơm, xóm 4, Thượng Hòa, xã Gia Thanh

844

271

G51

Chùa Hưng Long, xóm 2, Thượng Hòa, xã Gia Thanh

523

272

G52

Đền Cổ Hạc, xóm 3, Thượng Hòa, xã Gia Thanh

887

273

G53

Khu vực núi Kiếm Lĩnh, thôn Đại Quang, xã Gia Tiến

670

274

G54

Chùa Đại Khả, thôn Khá Nam, xã Gia Tiến

642

275

G55

Đền Thánh Nguyễn, thôn Giao Tháng, xã Gia Tiến

564

276

G56

Nhà thờ Nguyễn Huyền Huy, thôn Hán Nam, xã Gia Tiến

455

277

G99

Núi Cắm Gươm, xã Gia Tiến

45 000

278

G57

Chùa Lộc Lương, thôn Lộc Lương, xã Gia Hòa

634

279

G58

Đình và chùa Giá Thượng, thôn Giá Thương, xã Gia Hòa

566

280

G59

Nhà thờ Cầu Vàng, thôn Cầu Vàng, xã Gia Hòa

1 223

281

G60

Chùa Sắn (Lân sơn tự), thôn 25, xã Gia Hòa

435

282

G62

Chùa Phúc Long, thôn An Ninh, xã Gia Hòa

614

283

G63

Đình Phù Long, thôn Phù Long, xã Gia Vân

363

284

G64

Chùa Phù Long, thôn Phù Long, xã Gia Vân

634

285

G65

Đền, chùa Mai Trung, thôn Mai Trung, xã Gia Vân

665

286

G66

Đình, đền, chùa Tập Ninh, thôn Tập Ninh, xã Gia Vân

864

287

G67

Nhà thờ Lê Phúc Đạt, thôn Bích Sơn, xã Gia Vân

324

288

G68

Nhà thờ họ Lê Khả Lãng, thôn trung Hòa, xã Gia Vân

314

289

G69

Nhà thờ Trần Trương Dật, thôn Bích Sơn, xã Gia Vân

235

290

G70

Đình Ngọc Thượng, xóm 4, Ngọc Động, xã Gia Phong

456

291

G71

Đình (phủ) Tiếp Long, xóm 1, Ngọc Động, xã Gia Phong

324

292

G72

Nhà thờ giáo xứ Hữu Nghĩa, xóm 1, Ngọc Động, xã Gia Phong

1 568

293

G73

Nhà thờ giáo xứ Phong Tĩnh, thôn Phong Tĩnh, xã Gia Phong

1 423

294

G74

Chùa Chính Dương, xóm 3, Ngọc Động, xã Gia Phong

467

295

G75

Đình làng Doanh Động, xóm 2, Ngọc Động, xã Gia Phong

523

296

G76

Nhà thờ Đinh Huy Đạo, xóm 2, Ngọc Động, xã Gia Phong

523

297

G77

Chùa Lỗi Sơn, xóm 2, Lỗi Sơn, xã Gia Phong

853

298

G78

Đền Vò làng Lỗi Sơn, xóm 1, Lỗi Sơn, xã Gia Phong

545

299

G79

Đình Nam, thôn Nam Ninh, xã Gia Lạc

623

300

G80

Đình Đông, thôn Đông Thắng, xã Gia Lạc

1 562

301

G81

Nhà thờ giáo Lạc Tân, thôn Nam Ninh, xã Gia Lạc

1 538

302

G82

Núi Chùa Lạc Khoái, thôn Nam Ninh, xã Gia Lạc

32 300

303

G83

Đình làng Lăng Ngoại, thôn Lăng Ngoại, xã Gia Lập

756

304

G84

Chùa Xuân Đài, thôn Xuân Đài, xã Gia Lập

854

305

G85

Cụm di tích đèn, chùa và cầu Sào Long, thôn Sào Long, xã Gia Lập

1 251

306

G89

Chùa Lê (Núi Lê), xóm 1, xã Gia Sinh

1 785

307

G90

Đình làng Cung Quế, thôn 2, xã Gia Trấn

534

308

G91

Chùa Cung Quế, thôn 2, xã Gia Trấn

325

309

G92

Đình làng Vũ Nhì, thôn 5, xã Gia Trấn

434

310

G93

Chùa Vũ Nhì, thôn Linh Phong, xã Gia Trấn

745

311

G94

Miếu Quan Nghè, Gián Khẩu, xã Gia Trấn

523

2.5

Huyện Hoa Lư

 

 

312

H15

Nhà thờ Nguyễn Thế Trưởng, thôn Vinh Viên, xã Ninh Mỹ

324

313

H16

Đình Thượng, thôn Đông Đình, xã Ninh Mỹ

562

314

H17

Đền Hạ, thôn Quan Đồng, xã Ninh Mỹ

427

315

H18

Chùa Ninh Mỹ, thôn Đông Đình, xã Ninh Mỹ

685

316

H19

Chùa Nhân Lý, thôn Nhân Lý, xã Ninh Mỹ

579

317

H20

Chùa Hà, thôn Vinh Viên, xã Ninh Mỹ

854

318

H21

Đền Làng Đa Giá, phố Thiên Sơn, TT Thiên Tôn

743

319

H22

Động, Chùa Thiên Tôn, phố Thiên Sơn, TT Thiên Tôn

184

320

H72

Khu bảo tồn Động Thiên Tôn, TT Thiên Tôn, xã Ninh Mỹ, Ninh Vân

2 511 800

321

H23

Đền Cả La Mai, thôn La Mai, xã Ninh Giang

3 199

322

H24

Chùa Tố Linh, thôn La Mai, xã Ninh Giang

2 617

323

H25

Núi Chùa Phong Phú, thôn Phong Phú, xã Ninh Giang

4 628

324

H26

Núi Chùa Trung Trữ, thôn Trung Trữ, xã Ninh Giang

10 320

325

H27

Đền và Miếu Làng Bãi Trữ, thôn Bài Trữ, xã Ninh Giang

564

326

H28

Đền Nghè, thôn La Mai, xã Ninh Giang

340

327

H29

Nhà thờ Bùi Quốc Trinh, thôn Trung Trữ, xã Ninh Giang

386

328

H30

Nhà thờ Bùi Lãng, thôn Trung Trữ, xã Ninh Giang

90

329

H31

Nhà thờ Vũ Đình Huấn, thôn Bãi Trừ, xã Ninh Giang

561

330

H73

Núi Gặt, xã Ninh Giang

6 600

331

H74

Núi Dược, xã Ninh Giang

245 300

332

H32

Chùa Tập Phúc, thôn Bạch Cừ, xã Ninh Khang

645

333

H33

Đền thờ Triệu Quang Phục và Đình làng Bạch Cừ, thôn Bạch Cừ, xã Ninh Khang

434

334

H34

Chùa Phúc Hưng, thôn La Phù, xã Ninh Khang

315

335

H35

Đình làng La Phù, thôn La Phù, xã Ninh Khang

322

336

H36

Đền Đông Hội, thôn Hội, xã Ninh An

4 280

337

H37

Nhà thờ Họ Đào, xóm Rinh, thôn Đông Trang, xã Ninh An

760

338

H66

đền Kê Thượng, Kê Hạ, Miếu Sơn, thôn Thượng, xã Ninh Vân

1 726

339

H67

Nhà thờ Lan Quận Công Phạm Quỳnh, thôn Vũ Xá, xã Ninh Vân

780

340

H68

Đền Thượng Xuân Vũ, thôn Xuân Thành, xã Ninh Vân

1 140

341

H69

Đền Trung Xuân Vũ, thôn Xuân Thành, xã Ninh Vân

1 120

342

H75

Núi Hang Vàng, xã Ninh Vân

44 100

2.6

Huyện Yên Mô

 

 

343

Y1

Đền chùa Khương Dụ, thôn Khương Dụ, xã Yên Phong

463

344

Y2

Đền Quảng Phúc, thôn Quảng Phúc, xã Yên Phong

733

345

Y3

Đền và chùa Hoàng Kim, thôn Hoàng Kim, xã Yên Phong

926

346

Y4

Đền Vân Mộng, thôn Vân Mộng, xã Yên Phong

716

347

Y5

Đền Hương Thị, xóm Thị, xã Yên Phong

532

348

Y6

Đền làng Phương Độ, xóm Nam Thành, xã Yên Phong

6 753

349

Y7

Chùa Đống Công và Phủ làng Quản Phúc, thôn Thượng Trại, xã Yên Phong

1 325

350

Y8

Đền Núi Thọ Bình, thôn Thọ Bình, xã Yên Phong

558

351

Y9

Chùa Cổ Linh, thôn Yên Thượng, xã Khánh Thịnh

728

352

Y10

Nhà tưởng niệm Tạ Uyên, xóm 1- Côi Trì, xã Yên Mỹ

727

353

Y11

Đền thờ Ninh Tốn, xóm 8B- Côi Trì, xã Yên Mỹ

954

354

Y12

Đền Thượng, thôn Phong Lẫm Nam, xã Yên Đồng

327

355

Y13

Đền Đệ Nhị, thôn Hàn Trên, xã Yên Đồng

398

356

Y62

Núi Trường Sinh, xã Yên Đồng

16 300

357

Y14

Đền làng Trinh Nữ, thôn Trinh Nữ 3, xã Yên Hòa

877

358

Y15

Đình Trung Sơn, xóm 1- Bình Sơn, xã Mai Sơn

310

359

Y16

Đình và phủ Mẫu làng Bồ Vi, tổ dân phố 2, TT Yên Thịnh

356

360

Y17

Chùa Ninh Thượng, tổ dân phố 2, TT Yên Thịnh

323

361

Y18

Đền Ninh Thượng, tổ dân phố 2, TT Yên Thịnh

352

362

Y19

Đền Đông Nhạc, tổ dân phố 2, TT Yên Thịnh

568

363

Y20

Đền Vua Đôi, tổ dân phố Cồ Đà, TT Yên Thịnh

546

364

Y21

Đền Cây Xanh, tổ dân phố Trung Hậu, TT Yên Thịnh

632

365

Y22

Đình làng Tiên Hưng, tổ dân phố Hưng Thượng, TT Yên Thịnh

326

366

Y23

Chùa Tháp, thôn Luận, xã Khánh Thịnh

8 029

367

Y24

Đình làng Nộn Khê, thôn Nộn Khê, xã Yên Từ

2 222

368

Y25

Miếu Quảng Từ, thôn Quảng Từ, xã Yên Từ

3 680

369

Y26

Đền làng Phúc Lại, thôn Phúc Lại, xã Yên Từ

9 385

370

Y27

Đền thờ Trần Nhật Duật, thôn Vân Trà, xã Yên Thắng

436

371

Y28

Đền Năn, thôn Quảng Thượng, xã Yên Thắng

437

372

Y29

Nhà thờ Lưu Đắc Thái, thôn Quảng Thượng, xã Yên Thắng

433

373

Y30

Đền núi Ngự Hầu, thôn Bình Hào, xã Yên Thắng

632

374

Y31

Đền Phục Ban, xóm Giò, xã Yên Hưng

720

375

Y32

Chùa Bình Khang, thôn Bình Khang, xã Khánh Thượng

3 500

376

Y33

Đình Trung Lận Khê, thôn Lam Sơn, xã Khánh Thượng

3 075

377

Y34

Chùa Lam Sơn, thôn Lam Sơn, xã Khánh Thượng

710

378

Y35

Đình Lôi Thanh, thôn Tịch Chân, xã Khánh Thượng

380

379

Y36

Chùa Dậy Thắng Động, thôn Thắng Động, xã Khánh Thượng

6 080

380

Y37

Đình Thượng Tịch Chân, thôn Tịch Chân, xã Khánh Thượng

6 075

381

Y39

Đền La, thôn La, xã Yên Thành

752

382

Y40

Đình Lục Giáp, thôn Lộc, xã Yên Thành

744

383

Y41

Đền thờ Tạ Danh Nghĩa, thôn Bái, xã Yên Thành

327

384

Y42

Mộ Vũ Phạm Khải và đền họ Vũ, thôn Phương Trì, xã Yên Mạc

533

385

Y43

Chùa Hang, thôn Phương Trì, xã Yên Mạc

320

386

Y44

Đền thờ thái phó Lê Niệm, thôn Phương Trì, xã Yên Mạc

522

387

Y45

Đình làng Yên Mô Càn, thôn Yên Mô Càn, xã Yên Mạc

633

388

Y61

Khu vực Núi Voi - Núi Ông Đồ

218 900

389

Y46

Đình làng Phù Sa, thôn Phu Sa, xã Yên Lâm

3 985

390

Y47

Đền Nhân Phẩm, thôn Nhân Phẩm, xã Yên Lâm

1 130

391

Y48

Đền Thượng, thôn Ngọc Lâm, xã Yên Lâm

3 100

392

Y49

Chùa Ngọc Lâm, thôn Ngọc Lâm, xã Yên Lâm

5 400

393

Y50

Đình Hậu Thôn, thôn Hậu Thôn, xã Yên Thái

700

394

Y51

Đình làng Phương Mai, thôn Ngoài, xã Yên Nhân

3 920

395

Y52

Đền Bình Hải, thôn Bình Hải, xã Yên Nhân

975

396

Y53

Đền Trung Thạch Lỗi, thôn Thạch Lỗi, xã Khánh Dương

7 434

2.7

Huyện Yên Khánh

 

 

397

Yk1

Đền Đồi, xóm 7, xã Khánh Mỹ

324

398

Yk2

Chùa Kiến Ốc, thôn 3, xã Khánh Trung

543

399

Yk3

Đền Kiến Ốc, thôn 8, xã Khánh Trung

322

400

Yk4

Đền Quyết Trung, thôn 19, xã Khánh Trung

632

401

Yk5

Nhà thờ Đỗ Kết, thôn 21, xã Khánh Trung

543

402

Yk6

Đền Duyên Phúc, xóm Tây, xã Khánh Hồng

433

403

Yk7

Đền Đông Bình Hòa, xóm Bình Hòa, xã Khánh Hồng

231

404

Yk8

Đền Đông Thổ Mật, xóm Thổ Mật, xã Khánh Hồng

533

405

Yk9

Đền Thánh Tứ, thôn 9, xã Khánh Mậu

642

406

Yk10

Đền Hải Đức, xóm 5 Nam Cường, xã Khánh Cường

324

407

Yk11

Đền thờ Phạm Văn Ngoạn, xóm 8 Nam Cường, xã Khánh Cường

522

408

Yk12

Nhà thờ Nguyễn Kim Quang, xóm Đồi, xã Khánh Hội

232

409

Yk13

Chùa Khánh Hội, xóm 4, xã Khánh Hội

325

410

Yk14

Đền thờ chủ tịch HCM, thôn Phú Tân, xã Khánh Phú

568

411

Yk15

Nhà thờ Nguyễn Văn Đức, thôn Phú Sơn, xã Khánh Phú

433

412

Yk16

Đền thôn Lê, thôn Phú An, xã Khánh Phú

329

413

Yk17

Đền Đức Đệ Nhị, thôn Bùi, xã Khánh An

671

414

Yk18

Đền thượng Yên Lý, thôn Triều, xã Khanh An

232

415

Yk19

Đình làng Văn Giáp, thôn Văn Giáp, xã Khánh An

235

416

Yk20

Đền tam Thánh, thôn Triều, xã Khánh An

633

417

Yk21

Chùa Yên Lữ, xã Khánh An

532

418

Yk22

Đình Yên Phú, thôn Phú Thượng, xã Khánh An

324

419

Yk23

Đền nhà bà Yên Cống, thôn Yên Cống, xã Khánh An

532

420

Yk24

nhà thờ họ Đoàn, thôn Yên Cống, xã Khánh An

326

421

Yk25

Đền, chùa thôn Năm, xóm 5, xã Khánh Tiên

422

422

Yk26

Đình Tiên Tiến, thôn 10, xã Khánh Tiên

4 016

423

Yk27

Nhà thờ Thiên Hộ Giản, xóm 4, xã Khánh Tiên

800

424

Yk28

Phú xóm Nội, xóm Nội, xã Khánh Lợi

1 000

425

Yk29

Đền Trần, thôn Cống, xã Khánh Lợi

3 030

426

Yk30

Đình xóm Bắc, xóm Bắc, xã Khánh Lợi

1 008

427

Yk31

Chùa Đống Tháp, xã Khánh lợi

982

428

Yk32

Đình làng Thượng, xóm Thượng, xã Khánh Lợi

2 410

429

Yk33

Đình Tân, xã Khánh Lợi

7 694

430

Yk34

Nhà thờ Phạm Phúc Thuận, thôn Hiếu Thiện, xã Khánh Thiện

310

431

Yk35

Nhà thờ Đồ Thế Duệ, xóm 1, xã Khánh Thiện

1 250

432

Yk36

Đền Trần Tướng, làng La Bình, xã Khánh Vân

1 325

433

Yk37

Cụm đền chùa làng Phú Mỹ, xóm 5, Xuân Tiến, xã Khánh Vân

1 643

434

Yk38

Đền đông làng Phú Mỹ, làng Phú Mỹ, xã Khánh Vân

622

435

Yk39

Đền Lưu Mỹ, xóm 2, Vân Tiến, xã Khánh Vân

835

436

Yk40

Đình thôn Phạm, xóm 8, xã Khánh Nhạc

325

437

Yk41

Đền thôn Đỗ, xóm 7, xã Khánh Nhạc

544

438

Yk42

Chùa Phúc Nhạc, xóm 2, xã Khánh Nhạc

436

439

Yk43

Đền thôn Đồng, xóm 4, xã Khánh Nhạc

733

440

Yk44

Chùa Dầu, xóm Chùa, xã Khánh Hòa

547

441

Yk45

Đền Nội, thôn Thị Lân, TT Yên Ninh

723

442

Yk46

Nhà thờ thái úy Phạm Cự Lượng, thôn Thị Lân, TT Yên Ninh

433

443

Yk47

Đền thờ Triệu Việt Vương, khu Đông, TT Yên Ninh

351

444

Yk48

Nhà thờ Vũ Duy Thanh, thôn Vân Bòng, xã Khánh Hải

1 200

445

Yk49

Mộ Vũ Duy Thanh, xóm Vân Lai, xã Khánh Hải

180

446

Yk50

nhà thờ Tiến sĩ Đinh Đình Thụy, thôn Yên Khê Thượng, xã Khánh Cư

145

447

Yk51

Đình làng Xuân Dương, thôn Xuân Dương 2, xã Khánh Cư

575

448

Yk52

Nhà thờ Bùi Thiện Tính, thôn Xuân Dương 2, xã Khánh Cư

100

449

Yk53

Đền Thánh Cả, thôn Yên Cư 1, xã Khánh Cư

1 060

450

Yk54

Mộ Bùi Thiện Tính, thôn Xuân Dương 2, xã Khánh Cư

200

2.8

Huyện Kim Sơn

 

 

451

K1

Đền thờ Vũ Khắc Minh, xóm 13, Trí Tĩnh, xã Hùng Tiến

2 015

452

K2

Đình Hoài Lai, xóm 8, xã Lai Thành

4 434

453

K3

Nhà thờ Phạm Trọng Bảo, xóm 5, xã Lai Thành

75

454

K4

Đình làng Yên Lâm, xóm 1, xã Lai Thành

4 180

455

K5

Đình Thượng Kiệm, xóm 3, xã Thượng Kiệm

3 470

456

K6

Đình Thượng làng Tuy Lộc, xóm 12, xã Yên Lộc

533

457

K7

Đình Tự Tân, thôn Tự Tân, xã Tân Thành

3 535

458

K8

Đình Xuân Thành, thôn Xuân Thành, xã Tân Thành

2 710

459

K9

Đền Lưu Phương, thôn Lưu phương, xã Lưu Phương

687

460

K10

Nhà thờ đá Phát Diệm, phố Phát Diệm Đông, TT Phát Diệm

28 431

461

K11

Đền và chùa Tuy Định, xóm 1, xã Định Hóa

547

462

K12

Đền làng Văn Hải, làng Văn Hải, xã Văn Hải

790

463

K13

Đền làng Chỉ Thiện, làng Chỉ Thiện, xã Xuân Thiện

539

464

K14

Đền làng Quyết Bình, làng Quyết Bình, xã Chất Bình

760

465

K15

Đền Chất Thành, thôn Chất Thành, xã Chất Bình

900

466

K16

Đình làng Tức Hiệu, làng Tức Hiệu, xã Kim Định

658

467

K17

Miếu Tuần Lễ, thôn Tuần Lễ, xã Như Hòa

589

468

K18

Đền Như Độ, thôn Như Độ, xã Như Hòa

984

469

K19

Nhà thờ Vũ Văn Kế, thôn Tuần Lễ, xã Như Hòa

466

470

K20

Đền Trì Chính, xóm 1, xã Kim Chính

673

471

K21

Đền làng Kiến Thái, xóm 3, xã Kim Chính

437

472

K22

Đền Hoàng Kim, thôn Thủ Trung, xã Kim Chính

779

473

K23

Miếu Thủ Trung, xóm 5, xã Kim Chính

954

474

K24

Đền thờ Nguyễn Công Trứ, xóm 16, Lạc Thiện, xã Quang Thiện

1 195

475

K25

Miếu làng Lạc Thiện, xóm 16, Lạc Thiện, xã Quang Thiện

3 805

476

K26

Miếu làng Lưu Quang, xóm 10, Lưu Quang, xã Quang Thiện

9 120

477

K27

Miếu Giáp Tam, xóm 8, Lạc Thiện, xã Quang Thiện

2 215

478

K28

Miếu làng Trung Quy, xóm 6, làng Trung Quy, xã Quang Thiện

1 900

479

K29

Miếu làng Ứng Luật, xóm 3 làng Ứng Luật, xã Quang Thiện

3 555