ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1894/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 15 tháng 7 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI ĐỀ ÁN SẮP XẾP CÁC TỔ CHỨC HỘI QUẦN CHÚNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM, GIAI ĐOẠN 2018-2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ;
Căn cứ Kế hoạch số 310-KH/TU ngày 17/4/2020 của Tỉnh ủy Quảng Nam về thực hiện Thông báo kết luận số 158-TB/TW ngày 02/01/2020 của Ban Bí thư “Về tiếp tục thực hiện Kết luận số 102-KL/TW của Bộ Chính trị khóa XI về hội quần chúng trong tình hình mới”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1416/TTr-SNV ngày 07/7/2020.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi Đề án sắp xếp các tổ chức hội quần chúng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2018-2021 ban hành kèm theo Quyết định số 3533/QĐ- UBND ngày 23/11/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam, cụ thể như sau:
1. Tại điểm 3.3 khoản 3 Mục I Phần thứ hai sửa đổi thành:
“3.3. Nguyên tắc sắp xếp hội:
a) Sắp xếp các tổ chức hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ (trước đây gọi là hội có tính chất đặc thù) trên cơ sở sáp nhập, hợp nhất hoặc giữ nguyên các hội.
b) Đối với các hội quần chúng khác:
- Đảm bảo nguyên tắc tự nguyện, tự quản, tự bảo đảm kinh phí, hoạt động theo điều lệ và tuân thủ pháp luật.
- Được Nhà nước giao một số dịch vụ công gắn với kinh phí đối với những tổ chức hội có điều kiện tổ chức thực hiện.
- Giải thể các hội không đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện theo đúng quy định pháp luật.
- Không được Nhà nước giao biên chế và kinh phí hoạt động.”
2. Tại Mục II Phần thứ hai sửa đổi thành:
“1. Sắp xếp hội cấp tỉnh:
1.1. Đối với các hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ
Ban Thường vụ Tỉnh ủy xem xét, quyết định và thông báo tại Công văn số 4270-CV/BTCTU ngày 30/6/2020 của Ban Tổ chức Tỉnh ủy. Theo đó, giữ nguyên 14 hội: Hội Chữ thập đỏ, Hội Bảo trợ Người khuyết tật - Quyền trẻ em và Bệnh nhân nghèo, Hội Khuyến học, Hội Cựu Thanh niên xung phong, Hội Đông y, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị, Hội Văn học-Nghệ thuật, Hội Nhà báo, Hội Luật gia, Liên minh Hợp tác xã, Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin, Hội Người mù, Ban Đại diện Hội Người cao tuổi.
1.2. Đối với các hội quần chúng khác:
a) Giải thể 5 hội (giảm 5 hội): Hội Di sản văn hóa, Hội Bảo vệ Thiên nhiên và Môi trường, Hội Tin học-Viễn thông, Hội Làm vườn, Hội Dược học.
b) Giữ nguyên 32 hội: Hội Hữu nghị Việt-Pháp, Hội Hữu nghị Việt-Nga, Hội Hữu nghị Việt-Hàn, Hội Hữu nghị Việt-Lào, Ban Liên lạc Cựu quân tình nguyện Việt-Lào, Hội Sinh viên Việt Nam tỉnh Quảng Nam, Đoàn Luật sư, Hội Công chứng, Hội Kế hoạch hóa gia đình, Hội Điều dưỡng, Hội Nghề cá, Hội Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, Hội Sâm Núi Ngọc Linh và Quế Trà My, Liên đoàn Quần vợt, Liên đoàn Cầu lông, Hội Mô tô-Xe đạp, Hội Cổ động viên bóng đá, Hiệp hội du lịch Quảng Nam, Hiệp hội ô tô vận tải, Hội Xây dựng, Hội Kiến trúc sư, Hội Quy hoạch phát triển đô thị Quảng Nam, Hội Taekwondo, Hội Karatedo, Hội Võ thuật cổ truyền, Hiệp hội ngành nghề mây, tre, lá, Hiệp hội thủ công mỹ nghệ Quảng Nam, Hiệp hội Doanh nghiệp, Hội Người khuyết tật, Hội Cựu giáo chức, Hội Tù yêu nước, Hội Từ thiện.
1.3. Kết quả sau khi sắp xếp các hội cấp tỉnh:
Tổng số hội cấp tỉnh là 51 hội (sau khi thực hiện sáp nhập Hội Châm cứu vào Hội Đông y và giải thể 06 hội), trong đó có 14 hội được Nhà nước giao biên chế và cấp kinh phí hoạt động hoặc giao hợp đồng lao động; 37 hội không được Nhà nước giao biên chế hoặc giao hợp đồng lao động và không được cấp kinh phí hoạt động. Có giải thể 05 hội, giữ nguyên 46 hội; sau khi sắp xếp, giảm 05 hội, còn lại 46 hội.
2. Sắp xếp hội cấp huyện, cấp xã:
Giao trách nhiệm UBND các huyện, thị xã, thành phố tiến hành rà soát các hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ hoạt động trong phạm vi cấp huyện (trước đây gọi là hội có tính chất đặc thù theo Quyết định số 68/2010/QĐ-TTg ngày 01/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ) và căn cứ Kế hoạch số 310-KH/TU ngày 17/4/2020 của Tỉnh ủy, báo cáo Ban Thường vụ cấp ủy cùng cấp xem xét, quyết định. Tiếp tục sắp xếp các hội theo đúng tinh thần Kế hoạch số 310- KH/TU ngày 17/4/2020 của Tỉnh ủy Quảng Nam; đồng thời theo dõi, chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn trong việc sắp xếp hội, hoàn thành việc sắp xếp hội ở địa phương theo đúng yêu cầu nêu trên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các nội dung khác thuộc Đề án sắp xếp các tổ chức hội quần chúng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2018-2021 ban hành kèm theo Quyết định số 3533/QĐ-UBND ngày 23/11/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này vẫn còn hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và Chủ tịch các hội có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 2 Quyết định 804/QĐ-UBND năm 2019 quy định về nguyên tắc, quy trình xây dựng, hồ sơ lưu trữ, thẩm quyền xét duyệt, tiêu chí đánh giá phân loại phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc đối với khu dân cư, xã, phường, thị trấn, huyện, thị xã, thành phố, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường và mô hình tổ chức quần chúng đảm bảo an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3 Quyết định 2822/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tổ chức Hội thi, Hội diễn, Liên hoan nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện (thành phố), cấp xã phường, thị trấn và Hội thi Thông tin lưu động cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4 Quyết định 2726/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án củng cố tổ chức và hoạt động của các hội quần chúng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 7 Quyết định 68/2010/QĐ-TTg quy định hội có tính chất đặc thù do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 1 Quyết định 2726/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án củng cố tổ chức và hoạt động của các hội quần chúng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2 Quyết định 2822/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tổ chức Hội thi, Hội diễn, Liên hoan nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện (thành phố), cấp xã phường, thị trấn và Hội thi Thông tin lưu động cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3 Quyết định 804/QĐ-UBND năm 2019 quy định về nguyên tắc, quy trình xây dựng, hồ sơ lưu trữ, thẩm quyền xét duyệt, tiêu chí đánh giá phân loại phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc đối với khu dân cư, xã, phường, thị trấn, huyện, thị xã, thành phố, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường và mô hình tổ chức quần chúng đảm bảo an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh