ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1894/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 06 tháng 6 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG NĂM 2016 SỬ DỤNG TỪ NGUỒN KINH PHÍ ĐỊA PHƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Xét đề nghị của Công Thương tại Văn bản số 39/TTr-STC ngày 04/5/2016 và đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản số 1531/STC-HCSN ngày 16/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục các Chương trình, Đề án khuyến công năm 2016 sử dụng từ nguồn kinh phí khuyến công địa phương, với tổng số tiền là 2.025.000.000 đồng (Hai tỷ, không trăm hai mươi lăm triệu đồng chẵn), chi tiết như Phụ lục đính kèm.
Nguồn kinh phí thực hiện: Sử dụng từ nguồn kinh phí đã phân bổ cho Sở Công Thương theo Quyết định số 4693/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh Bình Định.
Điều 2. Giao Sở Công Thương hướng dẫn Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp tổ chức triển khai thực hiện các Chương trình, Đề án nêu tại Điều 1 đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ; thực hiện chi tiêu và thanh, quyết toán theo quy định tại Quyết định số 46/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh và các quy định hiện hành khác có liên quan.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| KT.CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG NĂM 2016 SỬ DỤNG TỪ NGUỒN KINH PHÍ ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số: 1894/QĐ-UBND ngày 06/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
ĐVT: đồng
TT | Nội dung | Số tiền | Thời gian hoàn thành |
I | Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật và ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật | 1.418.000.000 |
|
1 | Xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật sản xuất bao bì carton 9 lớp (phục vụ xuất khẩu), công suất 4.500tấn/năm tại Công ty TNHH sản xuất bao bì Hòa Phát, Cụm công nghiệp Cát Nhơn, huyện Phù Cát | 480.000.000 | 12/2016 |
2 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến nướng bánh tráng trong dây chuyền sản xuất sản phẩm bánh tráng bằng máy, công suất 80 tấn sản phẩm/năm tại Công ty TNHH Nhân Hòa, xã Hoài Xuân, huyện Hoài Nhơn | 198.000.000 | 12/2016 |
3 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến vào sản xuất, gia công hàng may mặc xuất khẩu, công suất 45.500 sản phẩm/năm tại Công ty TNHH may Hoàng Vinh, xã Phước Hưng, huyện Tuy Phước | 180.000.000 | 12/2016 |
4 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị vào sản xuất sản phẩm gỗ nội thất, công suất 120 sản phẩm/năm tại DNTN An Đức, thị trấn An Lão, huyện An Lão | 200.000.000 | 12/2016 |
5 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến vào sản xuất cước chỉ xơ dừa sợi suông, công suất 450 tấn sản phẩm/năm tại Công ty TNHH Ngọc Chung, xã Tam Quan Nam, huyện Hoài Nhơn | 90.000.000 | 12/2016 |
6 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến vào sản xuất dầu dừa tinh khiết, công suất 15.000 lít sản phẩm/năm tại HTX Nông nghiệp Hoài Mỹ, xã Hoài Mỹ, huyện Hoài Nhơn | 90.000.000 | 12/2016 |
7 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị vào sản xuất gạch vỉa hè không nung (gạch lát Terrazzo), công suất 864.000 viên/năm tại Công ty TNHH Xây dựng Nguyên Phát, thị trấn Ngô Mây, huyện Phù Cát | 180.000.000 | 12/2016 |
II | Xây dựng các chương trình truyền hình, các hình thức thông tin đại chúng khác về phát triển ngành Công Thương | 60.000.000 |
|
1 | Tuyên truyền hoạt động khuyến công phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề trên Đài truyền hình Bình Định 04 kỳ | 40.000.000 | 12/2016 |
2 | Tuyên truyền hoạt động khuyến công phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề trên Báo Bình Định 01 bài/tháng, bắt đầu từ tháng 5/2016 | 20.000.000 | 12/2016 |
III | Hỗ trợ tổ chức tham gia bình chọn và xây dựng thương hiệu sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu | 445.060.000 |
|
1 | Chi phí trưng bày sản phẩm thủ công mỹ nghệ đạt giải tại Cuộc thi thiết kế chế tác sản phẩm thủ công mỹ nghệ phục vụ du lịch trong gian hàng của Sở Công Thương tại Hội nghị Xúc tiến đầu tư phát triển du lịch Bình Định | 15.720.000 | 2016 |
2 | Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu lần thứ 4 năm 2016 | 183.340.000 | 7/2016 |
3 | Tham gia Hội chợ Công nghiệp nông thôn tiêu biểu Khu vực miền Trung - Tây Nguyên và Bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn cấp khu vực năm 2016 | 61.000.000 | 7/2016 |
4 | Hỗ trợ kinh phí tổ chức Bình chọn sản phẩm Công nghiệp nông thôn tiêu biểu huyện Hoài Nhơn năm 2016 | 20.000.000 |
|
5 | Hỗ trợ kinh phí tổ chức Bình chọn sản phẩm Công nghiệp nông thôn tiêu biểu huyện An Lão năm 2016 | 20.000.000 |
|
6 | Hỗ trợ đầu tư phòng trưng bày, giới thiệu quảng bá sản phẩm làng nghề gắn với du lịch tại Cơ sở Đỗ Văn Lang - Làng nghề Nón lá Phú Gia, xã Cát Tường, huyện Phù Cát | 75.000.000 | 12/2016 |
7 | Đăng ký xác lập quyền sở hữu nhãn hiệu chứng nhận “Đề Gi” cho sản phẩm nước mắm của xã Cát Khánh, huyện Phù Cát do Phòng Kinh tế Hạ tầng huyện Phù Cát thực hiện | 35.000.000 | 12/2016 |
8 | Đăng ký, xác lập quyền sở hữu nhãn hiệu rượu đậu xanh Tây Sơn do Phòng Kinh tế Hạ tầng huyện Tây Sơn thực hiện | 35.000.000 | 12/2016 |
IV | Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công | 101.940.000 |
|
1 | Chi hội nghị đánh giá tổng kết 5 năm thực hiện Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính Phủ về khuyến công và tổng kết công tác khuyến công năm 2016, triển khai nhiệm vụ năm 2017 | 20.940.000 | 12/2016 |
2 | Chi quản lý chương trình đề án khuyến công | 81.000.000 | 12/2016 |
2.1 | Chi quản lý, kiểm tra thực hiện đề án: 1,5% | 30.375.000 |
|
2.2 | Chi phí tổ chức triển khai thực hiện đề án: 2,5% | 50.625.000 |
|
a | - Công tác phí: 5 người x 10 đề án x 5 đợt x 60.000 đồng/người/ngày = 15.000.000 đồng - Công tác phí (Hỗ trợ kinh phí tổ chức bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu 02 huyện): 3 người x 02 C.trình x 3 đợt x 60.000 đồng/người/ ngày = 1.080.000 đồng | 16.080.000 |
|
b | - Dầu DO: 1.500 km x 5 đợt x 15lít/100km x 12.000 đồng/lít = 13.500.000 đồng - Dầu DO: 500 km x 3 đợt x 15lít/100km x 12.000 đồng/lít = 2.700.000 đồng (Hỗ trợ kinh phí tổ chức Bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu 02 huyện) | 16.200.000 |
|
c | Văn phòng phẩm, phôto, thuê mướn… | 18.345.000 |
|
| Tổng cộng: | 2.025.000.000 |
|
- 1 Quyết định 1165/QĐ-UBND.HC phê duyệt danh mục Đề án khuyến công địa phương được hỗ trợ năm 2016 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2 Quyết định 42/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3 Quyết định 1083/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính liên thông cắt giảm thời gian giải quyết thuộc chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
- 4 Quyết định 276/QĐ-UBND phê duyệt nhiệm vụ và mức hỗ trợ đề án khuyến công địa phương năm 2016 (đợt 1) do tỉnh Kon Tum ban hành
- 5 Quyết định 2039/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6 Quyết định 46/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7 Quyết định 4693/QĐ-UBND năm 2015 về giao dự toán ngân sách địa phương năm 2016 do tỉnh Bình Định ban hành
- 8 Quyết định 71/2015/QĐ-UBND Quy định xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương tỉnh Bình Thuận
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 1 Quyết định 1165/QĐ-UBND.HC phê duyệt danh mục Đề án khuyến công địa phương được hỗ trợ năm 2016 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2 Quyết định 42/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3 Quyết định 1083/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính liên thông cắt giảm thời gian giải quyết thuộc chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
- 4 Quyết định 276/QĐ-UBND phê duyệt nhiệm vụ và mức hỗ trợ đề án khuyến công địa phương năm 2016 (đợt 1) do tỉnh Kon Tum ban hành
- 5 Quyết định 2039/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6 Quyết định 71/2015/QĐ-UBND Quy định xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương tỉnh Bình Thuận