- 1 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 2 Thông tư 209/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Luật Đầu tư 2020
- 4 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5 Luật Doanh nghiệp 2020
- 6 Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7 Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
- 8 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9 Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 10 Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 11 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 2 Thông tư 209/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Luật Đầu tư 2020
- 4 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5 Luật Doanh nghiệp 2020
- 6 Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7 Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
- 8 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9 Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 10 Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 11 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1898/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 29 tháng 7 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM LIÊN THÔNG MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ, ĐĂNG KÝ KINH DOANH, MÔI TRƯỜNG, ĐẤT ĐAI, XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ, SỞ XÂY DỰNG, SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 19/TTr-SKHĐT ngày 20/6/2022, Tờ trình số 22/TTr-SKHĐT ngày 08/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thực hiện thí điểm liên thông một số thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký đầu tư, đăng ký kinh doanh, môi trường, đất đai, xây dựng đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM LIÊN THÔNG MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ, ĐĂNG KÝ KINH DOANH, MÔI TRƯỜNG, ĐẤT ĐAI, XÂY DỰNG ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP, KHU KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ, SỞ XÂY DỰNG, SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số: 1898/QĐ-UBND ngày 29/7/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về nguyên tắc, hồ sơ, thời gian, quy trình và trách nhiệm của các cơ quan có liên quan đến việc tiếp nhận, chuyển giao, giải quyết hồ sơ và trả kết quả trong quá trình thực hiện liên thông một số thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đăng ký đầu tư, đăng ký kinh doanh, môi trường, đất đai, xây dựng đối với dự án ngoài Khu công nghiệp, Khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Cà Mau thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường gồm:
1. Nhóm 1: Liên thông các thủ tục hành chính gồm: cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư; Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.
2. Nhóm 2: Liên thông các thủ tục hành chính gồm: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư; Đăng ký thành lập doanh nghiệp (căn cứ loại hình doanh nghiệp để thực hiện thủ tục hành chính tương ứng như: Đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân; Đăng ký thành lập Công ty TNHH một thành viên; Đăng ký thành lập Công ty TNHH 2 thành viên trở lên; Đăng ký thành lập công ty cổ phần; Đăng ký thành lập công ty hợp danh) (Nhóm này áp dụng liên thông trong trường hợp thành lập tổ chức kinh tế đối với nhà đầu tư nước ngoài).
3. Nhóm 3: Liên thông các thủ tục hành chính gồm: Đăng ký thành lập doanh nghiệp (căn cứ loại hình doanh nghiệp để thực hiện thủ tục hành chính tương ứng như: Đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân, Đăng ký thành lập Công ty TNHH một thành viên, Đăng ký thành lập Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Đăng ký thành lập công ty cổ phần, Đăng ký thành lập công ty hợp danh) hoặc Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, thay đổi tỷ lệ vốn góp (đối với công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh); Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn vào doanh nghiệp đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận.
4. Nhóm 4: Liên thông các thủ tục hành chính gồm: Thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài; Thay đổi thành viên, cổ đông (căn cứ loại hình doanh nghiệp để thực hiện thủ tục hành chính tương ứng như: Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, thay đổi tỷ lệ vốn góp (đối với công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh); Đăng ký thay đổi thành viên Công ty TNHH 2 thành viên trở lên; Thông báo thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty cổ phần chưa niêm yết).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Sở Xây dựng.
4. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình thực hiện liên thông thủ tục hành chính.
Điều 3. Nguyên tắc liên thông giải quyết thủ tục hành chính
1. Tuân thủ đúng theo Quy định này, Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, các văn bản khác có liên quan.
2. Doanh nghiệp, nhà đầu tư có quyền lựa chọn áp dụng hoặc không áp dụng liên thông các thủ tục hành chính.
3. Quá trình giải quyết thủ tục hành chính liên thông được đôn đốc, kiểm tra, theo dõi, giám sát, đánh giá bằng các phương pháp khác nhau trên cơ sở đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và có sự tham gia của các tổ chức, cá nhân.
4. Bảo đảm thuận tiện, nhanh chóng và tuân thủ đúng quy định của pháp luật.
Điều 4. Trách nhiệm của cơ quan thực hiện liên thông thủ tục hành chính
1. Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh là đầu mối tiếp nhận hồ sơ, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết liên thông đối với các thủ tục hành chính đã được thực hiện theo quy định trong lĩnh vực đăng ký đầu tư, đăng ký kinh doanh, môi trường, đất đai, xây dựng.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng chịu trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của cơ quan mình.
Chương II
HỒ SƠ, THỜI GIAN, QUY TRÌNH THỰC HIỆN LIÊN THÔNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 5. Hồ sơ, thời gian, quy trình thực hiện liên thông Nhóm I: Liên thông thủ tục hành chính cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư (Mã số hồ sơ (MSHS): 1.009664.000.00.00.H12); Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (MSHS: 1.010733.000.00.00.H12); Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (MSHS: 1.009972.000.00.00.H12)
Chỉ áp dụng liên thông thủ tục hành chính đối với dự án, công trình chuyên ngành xây dựng quy định tại điểm a, khoản 4, Điều 109 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng: dự án đầu tư xây dựng dân dụng; dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, khu nhà ở; dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu chức năng; dự án đầu tư xây dựng công nghiệp nhẹ, công nghiệp vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật và đường bộ trong đô thị (trừ đường quốc lộ qua đô thị).
1. Thành phần hồ sơ: Thành phần hồ sơ được quy định chi tiết tại Phần I Nhóm 1 Phụ lục thành phần hồ sơ thủ tục hành chính kèm theo Quy định này.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Thời gian thực hiện: Trong thời hạn 73 ngày làm việc. Trong đó:
- Tại Sở Kế hoạch và Đầu tư: 13 ngày làm việc.
- Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 34 ngày làm việc.
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 06 ngày làm việc.
- Tại Sở Xây dựng: 20 ngày làm việc đối với dự án nhóm B; 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm C.
4. Quy trình giải quyết:
- Bước 1: Chuyên viên trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh Cà Mau (trường hợp chưa có tài khoản thì công chức hướng dẫn hoặc trực tiếp thực hiện tạo tài khoản cho tổ chức, cá nhân), nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Sở Kế hoạch và Đầu tư để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
- Bước 2: Chuyên viên chuyên môn của Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu, kiểm tra file scan), thẩm định hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), hoàn thiện hồ sơ, trình lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư ký phê duyệt cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển bản chính Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; đồng thời chuyển bản sao kết quả và hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện quy trình tiếp theo: 12,75 ngày làm việc.
- Bước 3: Chuyên viên chuyên môn của Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu, kiểm tra file scan), thẩm định hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 34 ngày làm việc.
- Bước 4: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm tra hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường để chuyển bản chính Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; đồng thời chuyển bản sao kết quả và hồ sơ đến Sở Xây dựng thực hiện quy trình tiếp theo: 06 ngày làm việc.
- Bước 5: Chuyên viên chuyên môn của Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu, kiểm tra file scan), thẩm định hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), hoàn thiện hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở Xây dựng ký, phê duyệt thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng 19,75 ngày làm việc đối với dự án nhóm B; 14,75 ngày làm việc đối với dự án nhóm C.
- Bước 6: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển toàn bộ hồ sơ, kết quả về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.
5. Phí, lệ phí:
- Phí, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Không.
- Phí, lệ phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: Phí thẩm định theo Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Phí, lệ phí thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng: Thực hiện theo Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
6. Kết quả giải quyết Nhóm TTHC liên thông:
a) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
b) Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt.
c) Báo cáo kết quả thẩm định.
Điều 6. Hồ sơ, thời gian, quy trình thực hiện liên thông Nhóm 2: Liên thông thủ tục hành chính: cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư (MSHS: 1.009664.000.00.00.H12); Đăng ký thành lập doanh nghiệp (Trường hợp thành lập loại hình tổ chức kinh tế nào thì gắn với một trong các thủ tục hành chính: Đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân (MSHS: 2.001610.000.00.00.H12); Đăng ký thành lập Công ty TNHH một thành viên (MSHS: 2.001583.000.00.00.H12); Đăng ký thành lập Công ty TNHH 2 thành viên trở lên (MSHS: 2.001199.000.00.00.H12); Đăng ký thành lập công ty cổ phần (MSHS: 2.002043.000.00.00.H12); Đăng ký thành lập công ty hợp danh (MSHS: 2.002042.000.00.00.H12) (Nhóm này áp dụng liên thông trong trường hợp thành lập tổ chức kinh tế đối với nhà đầu tư nước ngoài))
1. Thành phần hồ sơ: Thành phần hồ sơ được quy định chi tiết tại Phần II nhóm 2 Phụ lục thành phần hồ sơ thủ tục hành chính kèm theo Quy định này.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Thời gian thực hiện: Trong thời hạn 15 ngày làm việc (Cắt giảm 03/18 ngày làm việc, tỷ lệ 15,78%).
4. Quy trình thực hiện:
Bước 1: Chuyên viên trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên cổng dịch vụ công quốc gia, Công dịch vụ công tỉnh Cà Mau (trường hợp chưa có tài khoản thì công chức hướng dẫn hoặc trực tiếp thực hiện tạo tài khoản cho tổ chức, cá nhân); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Sở Kế hoạch và Đầu tư: 0,25 ngày làm việc.
Bước 2: Chuyên viên chuyên môn của Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu, kiểm tra file scan), thẩm định hồ sơ (nhập thông tư đính kèm file, kết quả xử lý), hoàn thiện hồ sơ, trình lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư ký phê duyệt cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp tục thẩm định hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ trình Lãnh đạo Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư ký phê duyệt cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 14,5 ngày làm việc.
Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.
5. Phí, lệ phí:
- Phí, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Không
- Phí, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Lệ phí 50.000 đồng/ lần; Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp 100.000 đồng/lần nếu đăng ký trực tiếp. Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử.
6. Kết quả giải quyết:
a) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Điều 7. Hồ sơ, thời gian, quy trình thực hiện liên thông Nhóm 3: Thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp (Trường hợp thành lập loại hình tổ chức kinh tế nào thì gắn với một trong các thủ tục hành chính sau: Đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân (MSHS: 2.001610.000.00.00. H12); Đăng ký thành lập Công ty TNHH một thành viên (MSHS: 2.001583.000.00.00.H12); Đăng ký thành lập Công ty TNHH 2 thành viên trở lên (MSHS: 2.001199.000.00.00.H12); Đăng ký thành lập công ty cổ phần (MSHS: 2.002043.000.00.00.H12); Đăng ký thành lập công ty hợp danh (MSHS: 2.002042.000.00.00.H12) hoặc thủ tục hành chính Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, thay đổi tỷ lệ vốn góp (đối với công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) (MSHS: 2.002009.000.00.00.H12)); Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn vào doanh nghiệp đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (MSHS: 1.009654.000.00.00.H12); Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tăng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận (MSHS.2.000889.000.00.00H12).
1. Thành phần hồ sơ:
Thành phần hồ sơ được quy định chi tiết tại Phần III nhóm 3 Phụ lục thành phần hồ sơ kèm theo Quy định này.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (đối với thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai); 04 bộ (đối với thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký đầu tư).
3. Thời gian thực hiện: Trong thời hạn 44 ngày làm việc. Trong đó:
- Tại Sở Kế hoạch và Đầu tư: 28 ngày làm việc.
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày làm việc.
- Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 09 ngày làm việc.
4. Quy trình thực hiện:
- Bước 1: Chuyên viên trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh Cà Mau (trường hợp chưa có tài khoản thì công chức hướng dẫn hoặc trực tiếp thực hiện tạo tài khoản cho tổ chức, cá nhân); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Sở Kế hoạch và Đầu tư (Phòng Đăng ký kinh doanh) xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
- Bước 2: Chuyên viên chuyên môn Phòng Đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu, kiểm tra file scan), thẩm định hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), hoàn thiện hồ sơ, trình Lãnh đạo phòng ký phê duyệt cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển bản chính Giấy chứng nhận về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; đồng thời chuyển bản sao kết quả và hồ sơ đến Phòng Kinh tế đối ngoại thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện quy trình tiếp theo: 1,75 ngày làm việc.
- Bước 3: Chuyên viên chuyên môn của Phòng Kinh tế đối ngoại thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu, kiểm tra file scan), thẩm định hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), hoàn thiện hồ sơ chuyển Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư; Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 23 ngày làm việc.
- Bước 4: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm tra hồ sơ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư; Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ về Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện quy trình tiếp theo: 07 ngày làm việc.
- Bước 5: Căn cứ kết quả phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển bản chính Giấy chứng nhận về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; đồng thời chuyển bản sao kết quả và hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện quy trình tiếp theo: 03 ngày làm việc.
- Bước 6: Chuyên viên chuyên môn của Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu, kiểm tra file scan), thẩm định hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), hoàn thiện hồ sơ, trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai xem xét, phê duyệt Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (xác nhận thông tin biến động đất đai): 8,75 ngày làm việc
- Bước 7: Văn thư phi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển toàn bộ hồ sơ, kết quả về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.
5. Phí, lệ phí:
- Phí, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Lệ phí 50.000 đồng/lần; Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp 100.000 đồng/lần nếu đăng ký trực tiếp. Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử.
- Phí, lệ phí điều chỉnh dự án đầu tư: Không.
- Phí, lệ phí đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận: thực hiện theo Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
6. Kết quả giải quyết:
a) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
b) Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
d) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (xác nhận thông tin biến động đất đai).
Điều 8. Hồ sơ, thời gian, quy trình thực hiện liên thông Nhóm 4: Thủ tục hành chính thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài (MSHS: 1.009729.000.00.00.H12); Thay đổi thành viên, cổ đông (căn cứ loại hình doanh nghiệp để nộp hồ sơ tương ứng: Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, thay đổi tỷ lệ vốn góp (đối với công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh; MSHS: 2.002009.000.00.00.H12); Thủ tục hành chính Đăng ký thay đổi thành viên Công ty TNHH 2 thành viên trở lên (MSHS: 2.002008.000.00.00.H12); Thông báo thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty cổ phần chưa niêm yết (MSHS: 2.001992.000.00.00H12)).
1. Thành phần hồ sơ:
Thành phần hồ sơ được quy định chi tiết tại Phần IV nhóm 4 Phụ lục thành phần hồ sơ kèm theo quy định này.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Thời gian thực hiện: Trong thời hạn 15 ngày làm việc (cắt giảm 03/18 ngày làm việc, tỷ lệ 15,78%).
4. Quy trình thực hiện:
Bước 1: Chuyên viên trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh Cà Mau (trường hợp chưa có tài khoản thì công chức hướng dẫn hoặc trực tiếp thực hiện tạo tài khoản cho tổ chức, cá nhân); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Sở Kế hoạch và Đầu tư xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
Bước 2: Chuyên viên chuyên môn của Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu, kiểm tra file scan), thẩm định hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), hoàn thiện hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư ký phê duyệt Thông báo về việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua lại phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài; Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển bản chính Thông báo về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; đồng thời chuyển bản sao kết quả và hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện quy trình tiếp theo: 12,75 ngày làm việc.
Bước 3: Chuyên viên chuyên môn Phòng Đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu, kiểm tra file scan), thẩm định hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), hoàn thiện hồ sơ, trình Lãnh đạo Phòng Đăng ký kinh doanh ký phê duyệt cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1,75 ngày làm việc.
Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển toàn bộ hồ sơ, kết quả về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.
5. Phí, lệ phí:
- Phí, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Không.
- Phí, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Lệ phí 50.000 đồng/lần; Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp 100.000 đồng/lần nếu đăng ký trực tiếp. Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử.
6. Kết quả giải quyết:
a) Thông báo về việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua lại phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Triển khai, hướng dẫn, công khai Quy trình liên thông các thủ tục hành chính trong phạm vi quản lý của ngành.
2. Định kỳ hàng năm hoặc theo tình hình thực tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện, báo cáo, đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
3. Phối hợp triển khai thông tin, tuyên truyền, phổ biến rộng rãi bằng các hình thức đến các tổ chức, cá nhân dễ tiếp cận và thực hiện khi có nhu cầu./.
PHỤ LỤC
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
(Kèm theo Quyết định số: 1898/QĐ-UBND ngày 29/7/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
I. NHÓM 1:
1. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư (Mã số TTHC 1.009664.000.00.00.H12)
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận (Mẫu A.I.1 Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ KHĐT);
- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
- Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
- Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
(*) Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP, trong đó đề xuất dự án đầu tư được thay bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
2. Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (Mã số HS: 1.010733.000.00.00.H12) (áp dụng đối với các dự án thuộc đối tượng phải báo cáo đánh giá tác động môi trường)
1. Hồ sơ đề nghị thẩm định:
- 01 bản chính văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT).
- 01 bản chính Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật của dự án đầu tư hoặc các tài liệu tương đương;
- 01 bản chính Báo cáo đánh giá tác động môi trường (mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT).
2. Hồ sơ nộp lại sau khi họp hội đồng:
- 01 bản chính văn bản đề nghị phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, trong đó giải trình rõ những nội dung đã được chỉnh sửa, bổ sung theo kết quả thẩm định, trừ trường hợp không phải chỉnh sửa, bổ sung;
- 01 bản chính Báo cáo đánh giá tác động môi trường được đóng quyển gáy cứng, tổ chức/cá nhân ký vào phía dưới của từng trang hoặc đóng dấu giáp lai báo cáo kể cả phụ lục kèm theo đĩa CD trong đó chứa tệp văn bản điện tử định dạng đuôi “.doc” chứa nội dung của báo cáo và tệp văn bản điện tử định dạng đuôi “.pdf” chứa nội dung đã quét (scan) của toàn bộ báo cáo (bao gồm cả phụ lục).
3. Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (Mã số HS: 1.009972.000.00.00.H12)
- Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng theo Mẫu số 1 Phụ lục I Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.
- Văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công trình theo quy định pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
- Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có yêu cầu).
- Văn bản/quyết định phê duyệt và bản vẽ kèm theo (nếu có) của một trong các loại quy hoạch sau đây: Quy hoạch chi tiết xây dựng; được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch; phương án tuyến công trình, vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận; quy hoạch phân khu xây dựng đối với trường hợp không có yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng.
- Các văn bản ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở; kết quả thực hiện thủ tục về đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng trước thời hạn thông báo kết quả thẩm định. Trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu thực hiện thủ tục lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở theo cơ chế một cửa liên thông thì chủ đầu tư nộp bổ sung 01 bộ hồ sơ theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
- Các văn bản thỏa thuận, xác nhận về đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án; văn bản chấp thuận độ cao công trình theo quy định của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (trường hợp dự án không thuộc khu vực hoặc đối tượng có yêu cầu lấy ý kiến thống nhất về bề mặt quản lý độ cao công trình tại giai đoạn phê duyệt quy hoạch xây dựng) (nếu có).
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).
- Hồ sơ khảo sát xây dựng được phê duyệt; thuyết minh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; thiết kế cơ sở hoặc thiết kế khác theo thông lệ quốc tế phục vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (gồm bản vẽ và thuyết minh); danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án.
- Danh sách các nhà thầu kèm theo mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có); mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế, lập tổng mức đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra.
- Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công có yêu cầu xem xét tổng mức đầu tư, hồ sơ trình thẩm định còn phải có các nội dung sau: tổng mức đầu tư; các thông tin, số liệu về giá, định mức có liên quan; báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có).
II. NHÓM 2:
1. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư (Mã số TTHC 1.009664.000.00.00.H12)
Thành phần hồ sơ đối với trường hợp này được quy định như mục 1 nhóm 1 phần I Phụ lục thành phần hồ sơ này.
2. Đăng ký thành lập doanh nghiệp: Tùy theo loại hình doanh nghiệp đăng ký mới, nhà đầu tư nộp bộ hồ sơ tương ứng, như sau:
2.1. Đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân (Mã số TTHC 2.001610.000.00.00.H12):
(i) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục I-1 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ KHĐT).
(ii) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
2.2. Đăng ký thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (Mã số TTHC 2.001583.000.00.00.H12):
(i) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục I-2 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ KHĐT).
(ii) Điều lệ công ty.
(iii) Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2.3. Đăng ký thành lập Công ty TNHH 2 thành viên trở lên (Mã số TTHC 2.001199.000.00.00.H12):
(i) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục I-3 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ KHĐT).
(ii) Điều lệ công ty.
(iii) Danh sách thành viên (Phụ lục I-6 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ KHĐT).
(iv) Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền;
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2.4. Đăng ký thành lập Công ty cổ phần (Mã số TTHC 2.002043.000.00.00.H12):
(i) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục I-4 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ KHĐT);
(ii) Điều lệ công ty;
(iii) Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (Phụ lục I-7, I-8 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ KHĐT).
(iv) Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
- Giấy tờ pháp lý của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2.5. Đăng ký thành lập Công ty hợp danh (Mã số TTHC 2.002042.000.00.00.H12):
(i) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục I-5 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ KHĐT).
(ii) Điều lệ công ty.
(iii) Danh sách thành viên (Phụ lục I-9 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ KHĐT).
(iv) Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự,
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
III. NHÓM 3:
1. Đăng ký thành lập doanh nghiệp hoặc TTHC Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, thay đổi tỷ lệ vốn góp (đối với công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)
1.1. Trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp: Thành phần hồ sơ đối với trường hợp này được quy định như mục 2 nhóm 2 phần II Phụ lục thành phần hồ sơ này.
1.2. Trường hợp đăng ký thay đổi vốn điều lệ: TTHC Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, thay đổi tỷ lệ vốn góp (đối với công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) (Mã số TTHC 2.002009.000.00.00.H12).
Trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh đăng ký thay đổi vốn điều lệ:
(i) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký (Phụ lục II-1 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ KHĐT);
(ii) Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; nghị quyết, quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi vốn điều lệ;
(iii) Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
Trường hợp công ty đăng ký thay đổi phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của thành viên hợp danh công ty hợp danh:
(i) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký (Phụ lục II-1 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ KHĐT);
(ii) Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách thành viên công ty hợp danh, trong đó không bao gồm nội dung kê khai về thành viên góp vốn. Các danh sách phải bao gồm chữ ký của các thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi (Phụ lục I-6, I-9 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ KHĐT);
(iii) Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho phần vốn góp;
(iv) Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
Trường hợp Đại hội đồng cổ đông thông qua việc chào bán cổ phần để tăng vốn điều lệ, đồng thời giao Hội đồng quản trị thực hiện thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ sau khi kết thúc mỗi đợt bán cổ phần
(i) Thông báo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 51 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP: Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký (Phụ lục II-1 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ KHĐT);
(ii) Nghị quyết và bản sao biên bản họp Đại hội đồng cổ đông về việc chào bán cổ phần để tăng vốn điều lệ, trong đó nêu rõ số lượng cổ phần chào bán và giao Hội đồng quản trị thực hiện thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ sau khi kết thúc mỗi đợt bán cổ phần;
(iii) Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng quản trị công ty cổ phần về việc đăng ký tăng vốn điều lệ công ty sau khi kết thúc mỗi đợt bán cổ phần.
Trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên giảm vốn điều lệ theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 68 Luật Doanh nghiệp:
(i) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký (Phụ lục II-1 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ KHĐT);
(ii) Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc thay đổi vốn điều lệ;
(iii) Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
(iv) Báo cáo tài chính gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ.
2. Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn vào doanh nghiệp đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của UBND cấp tỉnh (Mã số TTHC: 1.009654.000.00.00.H12)
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (Mẫu A.I.11.e Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ KHĐT);
- Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm góp vốn;
- Thỏa thuận của các cổ đông, thành viên về việc sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn thành lập doanh nghiệp hoặc góp thêm vốn điều lệ của doanh nghiệp đang hoạt động;
- Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư góp vốn, nhà đầu tư nhận góp vốn;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có) của bên góp vốn;
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất.
Trường hợp góp 1 phần quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư không làm thay đổi chấp thuận chủ trương đầu tư thuộc các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e khoản 3 Điều 41 Luật Đầu tư thì nhà đầu tư nhận góp vốn sử dụng văn bản chấp thuận nhà đầu tư tại biểu mẫu A.1.11.b của Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ KHĐT thay thế cho văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư.
3. Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận (Mã số TTHC: 2.000889.000.00.00.H12)
Việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính. Cụ thể, người sử dụng đất nộp một bộ hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai, hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai (Mẫu 09/ĐK Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản gốc);
- Hợp đồng, văn bản về việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy phép đầu tư/quyết định thành lập của tổ chức;
- Văn bản chấp thuận cơ của quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư (bản gốc);
- Trích lục bản đồ địa chính (nếu có).
Hết thời hạn góp vốn, một trong các bên hoặc các bên trong hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ xóa đăng ký góp vốn quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại Văn phòng đăng ký đất đai[4]. Hồ sơ gồm có[5]:
- Văn bản thanh lý hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có xác nhận đã được thanh lý hợp đồng;
- Bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã cấp.
IV. NHÓM 4:
1. Thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài (Mã số hồ sơ: 1.009729.000.00.00.H12)
- Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; ngành, nghề kinh doanh; danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông sáng lập, danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có); tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước và sau khi góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; giá trị giao dịch dự kiến của hợp đồng góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có) (Mẫu A.I.7 Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ KHĐT);
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
- Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp hoặc giữa nhà đầu tư nước ngoài với cổ đông hoặc thành viên của tổ chức kinh tế đó;
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp (đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 65 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
2. Thay đổi thành viên, cổ đông:
2.1. Trường hợp thay đổi vốn điều lệ, thay đổi tỷ lệ vốn góp (đối với công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) (Mã số TTHC 2.002009.000.00.00.H12):
Thành phần hồ sơ đối với trường hợp này được quy định như mục 1.2 nhóm 3 phần III Phụ lục thành phần hồ sơ này.
2.2. Trường hợp thay đổi thành viên Công ty TNHH 2 thành viên trở lên (Mã số TTHC 2.002008.000.00.00. H12):
Trường hợp tiếp nhận thành viên mới dẫn đến tăng vốn điều lệ công ty:
(i) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký (Phụ lục II-1 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ KHĐT);
(ii) Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi (Phụ lục I-6 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ KHĐT);
(iii) Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên mới;
(iv) Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty;
(v) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp thành viên mới là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp thành viên mới là tổ chức.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
(vi) Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
Trường hợp thay đổi thành viên do chuyển nhượng phần vốn góp:
(i) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký (Phụ lục II-1 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ KHĐT);
(ii) Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi (Phụ lục I-6 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ KHĐT);
(iii) Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng;
(iv) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp thành viên mới là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp thành viên mới là tổ chức.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh SỊT,
(v) Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
Trường hợp thay đổi thành viên do thừa kế:
(i) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký (Phụ lục II-1 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ KHĐT);
(ii) Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi (Phụ lục I-6 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ KHĐT);
(iii) Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế;
(iv) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người thừa kế là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người thừa kế là tổ chức.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
Trường hợp đăng ký thay đổi thành viên do có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn theo quy định tại Điều 47 Luật Doanh nghiệp:
(i) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký (Phụ lục II-1 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ KHĐT);
(ii) Danh sách thành viên còn lại của công ty. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi (Phụ lục I-6 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ KHĐT);
(iii) Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên về việc thay đổi thành viên do không thực hiện cam kết góp vốn.
Đăng ký thay đổi thành viên do tặng cho phần vốn góp:
(i) Trường hợp người được tặng cho phần vốn góp thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 6 Điều 53 Luật Doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 52 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP, trong đó, hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng được thay bằng hợp đồng tặng cho phần vốn góp:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký (Phụ lục II-1 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ KHĐT);
- Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi (Phụ lục I-6 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ KHĐT);
- Hợp đồng tặng cho phần vốn góp;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp thành viên mới là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp thành viên mới là tổ chức.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
(ii) Trường hợp người được tặng cho phần vốn góp thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản 6 Điều 53 Luật Doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 52 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP, trong đó, giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty được thay bằng hợp đồng tặng cho phần vốn góp:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký (Phụ lục II-1 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ KHĐT);
- Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi (Phụ lục I-6 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ KHĐT);
- Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên mới;
- Hợp đồng tặng cho phần vốn góp;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp thành viên mới là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp thành viên mới là tổ chức.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
Đăng ký thay đổi thành viên trong trường hợp thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ:
(i) Trường hợp công ty đăng ký thay đổi thành viên do thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ và người nhận thanh toán được Hội đồng thành viên chấp thuận trở thành thành viên công ty theo quy định tại điểm a khoản 7 Điều 53 Luật Doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 52 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP, trong đó, giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty được thay bằng hợp đồng về việc vay nợ và các giấy tờ thể hiện việc sử dụng phần vốn góp để trả nợ:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký (Phụ lục II-1 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ KHĐT);
- Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi (Phụ lục I-6 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ KHĐT);
- Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên mới;
- Hợp đồng về việc vay nợ và các giấy tờ thể hiện việc sử dụng phần vốn góp để trả nợ;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp thành viên mới là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp thành viên mới là tổ chức.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
(ii) Trường hợp công ty đăng ký thay đổi thành viên do thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ và người nhận thanh toán sử dụng phần vốn góp đó để chào bán và chuyển nhượng cho người khác theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 53 Luật Doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 52 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP kèm theo hợp đồng về việc vay nợ và các giấy tờ thể hiện việc sử dụng phần vốn góp để trả nợ:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký (Phụ lục II-1 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ KHĐT);
- Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi (Phụ lục I-6 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ KHĐT);
- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp thành viên mới là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp thành viên mới là tổ chức.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
- Hợp đồng về việc vay nợ và các giấy tờ thể hiện việc sử dụng phần vốn góp để trả nợ.
Trường hợp thay đổi thành viên theo quyết định chia, tách công ty:
(i) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký (Phụ lục II-1 Thông tư số 01/2021 /TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ KHĐT);
(ii) Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi (Phụ lục I-6 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ KHĐT);
(iii) Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên mới;
(iv) Nghị quyết, quyết định chia công ty (trong trường hợp thay đổi thành viên do chia công ty); Nghị quyết, quyết định tách công ty (trong trường hợp thay đổi thành viên do tách công ty);
(v) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp thành viên mới là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp thành viên mới là tổ chức.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
(vi) Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
Trường hợp thay đổi thành viên theo quyết định hợp nhất công ty:
(i) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký (Phụ lục II-1 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ KHĐT);
(ii) Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi (Phụ lục I-6 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ KHĐT);
(iii) Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên mới;
(iv) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp thành viên mới là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp thành viên mới là tổ chức.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
(v) Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
(vi) Hợp đồng hợp nhất theo quy định tại Điều 200 Luật Doanh nghiệp;
(vii) Nghị quyết, quyết định về việc thông qua hợp đồng hợp nhất công ty của các công ty bị hợp nhất và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thông qua hợp đồng hợp nhất để thành lập công ty mới.
Trường hợp thay đổi thành viên theo quyết định sáp nhập công ty:
(i) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký (Phụ lục II-1 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ KHĐT);
(ii) Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi (Phụ lục I-6 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ KHĐT);
(iii) Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên mới;
(iv) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp thành viên mới là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp thành viên mới là tổ chức.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự,
(v) Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
(vi) Hợp đồng sáp nhập theo quy định tại Điều 201 Luật Doanh nghiệp;
(vii) Nghị quyết, quyết định về việc thông qua hợp đồng sáp nhập và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thông qua hợp đồng sáp nhập của công ty nhận sáp nhập.
(viii) Nghị quyết, quyết định về việc thông qua hợp đồng sáp nhập và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thông qua hợp đồng sáp nhập của công ty bị sáp nhập, trừ trường hợp công ty nhận sáp nhập là thành viên, cổ đông sở hữu trên 65% vốn điều lệ đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh hoặc cổ phần có quyền biểu quyết đối với công ty cổ phần của công ty bị sáp nhập
2.3. Thông báo thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty cổ phần chưa niêm yết (Mã số TTHC 2.001992.000.00.00.H12):
(i) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký (Phụ lục II-1 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ KHĐT);
(ii) Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài sau khi đã thay đổi. Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài phải bao gồm chữ ký của cổ đông có giá trị cổ phần thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của cổ đông có giá trị cổ phần không thay đổi (Phụ lục I-8 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ KHĐT);
(iii) Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần hoặc các giấy tờ chứng minh việc hoàn tất chuyển nhượng;
(iv) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân; bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
(v) Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
- 1 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 2 Thông tư 209/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Luật Đầu tư 2020
- 4 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5 Luật Doanh nghiệp 2020
- 6 Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7 Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
- 8 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9 Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 10 Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 11 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành